Bài giảng Lớp 4 - Môn Đạo đức - Tiết 1 - Trung thực trong học tập (tiếp)

1. Đánh giá các mặt hoạt động trong tuần.

- Lớp trưởng báo cáo chung

- Tổ trưởng báo cáo cụ thể kết quả theo dõi

- Giáo viên nhận xét :

- Hạnh kiểm : Vâng lời , kính trọng thầy cô giáo .

- Chuyên cần: một số em chưa về nhà chưa học bài và làm bài trước khi đến lớp : như : Việt , Thúy , Vân

- Một số em vẫn chưa đọc được . , học rất chậm .

 

doc343 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1280 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Đạo đức - Tiết 1 - Trung thực trong học tập (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ghi nhớ.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận và các nhóm có cùng tên bổ sung.
-HS trả lời:
*Nhóm: Phơi khô.
+Tên thức ăn: Cá, tôm, mực, củ cải, măng, miến, bánh đa, mộc nhĩ, 
+Trước khi bảo quản cá, tôm, mực cần rửa sạch, bỏ phần ruột; Các loại rau cần chọn loại còn tươi, bỏ phần giập nát, úa, rửa sạch để ráo nước và trước khi sử dụng cần rửa lại.
* Nhóm: Ướp muối.
+Tên thức ăn: Thịt, cá, tôm, cua, mực, 
+Trước khi bảo quản phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần ruột; Trước khi sử dụng cần rửa lại hoặc ngâm nước cho bớt mặn.
*Nhóm: Ướp lạnh.
+Tên thức ăn: Cá, thịt, tôm, cua, mực, các loại rau, 
+Trước khi bảo quản phải chọn loại còn tươi, rửa sạch, loại bỏ phần giập nát, hỏng, để ráo nước.
*Nhóm: Đóng hộp.
+Tên thức ăn: Thịt, cá, tôm, 
+Trước khi bảo quản phải chọn loại còn tươi, rửa sạch, loại bỏ ruột.
*Nhóm: Cô đặc với đường.
+Tên thức ăn: Mứt dâu, mứt nho, mứt cà rốt, mứt khế, 
+Trước khi bảo quản phải chọn quả tươi, không bị dập, nát, rửa sạch, để ráo nước.
-Tiến hành trò chơi.
-Cử thành viên theo yêu cầu của GV.
-Tham gia thi.
Hs chú ý về thực hiện 
Thứ tư , ngày 08 tháng 10 năm 2014
Toán . Tiết 28 
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: 
- Viết , đọc , so sánh được các số tự nhiên ; nêu được giá trị của chữ số trong một số .
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng , thời gian .
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Tìm được số trung bình cộng 
 -Giáo dục hoc sinh thích giải bài toán về tìm số trung bình.
II.Đồ dùng dạy học: 
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định: 1’ 
2.KTBC: 4-5’
 -GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 5 của tiết 27.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 25-27’
 a.Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được luyện tập về các nội dung đã học từ đầu năm chuẩn bị cho bài kiểm tra đầu học kì I. 
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
 -GV yêu cầu HS tự làm các bài tập trong thời gian 34 phút, sau đó chữa bài và hướng dẫn HS cách chấm điểm.
Đáp án
1. 5 điểm (mỗi ý khoanh đúng được 1 điểm)
a)Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là:
A. 505 050 B. 5 050 050 C. 5 005 050 
D. 50 050 050
b) Giá trị của chữ số 8 trong số 548 762 là:
A. 80 000 B. 8 000 C. 800 D. 8 
c)Số lớn nhất trong các số 684 257, 684 275, 684 752, 684 725 là:
A. 684 257 B. 684 275 C. 684 752 D. 684 725
d) 4 tấn 85 kg =  kg
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 485 B. 4850 C. 4085 D. 4058
đ) 2 phút 10 giây =  giây
Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 30 B. 210 C. 130 D. 70
Bài 2/ GV gọi HS đọc yêu cầu bài và gọi lên làm 
3. 2,5 điểm
GV gọi Hs đọc yêu cầu bài 
4.Củng cố- Dặn dò: 2phút
 -GV nhận xét bài làm của HS, các em về nhà ôn tập các kiến thức đã học trong chương một.
-1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
 Bài 5
HS kể các số: 500, 600, 700, 800.
-Đó là các số 600, 700, 800.
x = 600, 700, 800.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra và chấm điểm cho nhau. (5 phút)
2. 2,5 điểm (sai 1 câu trừ 0.5 đ)
 a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách.
 b) Hòa đã đọc được 40 quyển sách.
 c) Số quyển sách Hòa đọc nhiều hơn Thục là:
 40 – 25 = 15 (quyển sách)
 d) Trung đọc ít hơn Thục 3 quyển sách vì:
 25 – 22 = 3 (quyển số)
 e) Bạn Hòa đọc được nhiều sách nhất.
 g) Bạn Trung đọc được ít sách nhất.
 h) Trung bình mỗi bạn đọc được số quyển sách là:
 (33 + 40 + 22 + 25) : 4 = 30 (quyển sách)
 Hs đọc yêu cầu đọc 
 1 Học sinh lên làm bài 
Bài giải
Số mét vải ngày thứ hai cửa hàng bàn là:
 120 : 2 = 60 (m) (0.5 đ)
Số mét vải ngày thứ ba cửa hàng bán là:
 120 x 2 = 240 (m) (1 đ)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được là:
 (120 + 60 + 240) : 3 = 140 (m) (1 đ)
 Đáp số: 140 m
-HS cả lớp.
Tập đọc . Tiết 12
Chị em tôi
I. Mục đích yêu cầu.
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện.
-Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin , sự tôn trọng của mọi người đối với mình (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
GDKNS : Tự nhận thức về bản thân ; Thể hiện sự cảm thông ; Xác định giá trị ; Lắng nghe tích cực .
- Giáo dục học sinh chị em phải biết đùm bọc yêu thương nhau nhường nhịn nhau và không nói dối những người lớn trong gia đình .
- Giáo dục bình đẳng giới không phân biệt đối xử :Giáo dục nâng cao ý thức ý thức trách nhiệm của nữ sinh đối với gia đình và xã hội 
II) Đồ dùng dạy - học :
GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
HS : Sách vở môn học
III ) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Gọi 2 HS đọc bài : “ Nỗi dằn vặt của An - đrây – ca  + trả lời câu hỏi
GV nhận xét – ghi điểm cho HS
2.Dạy bài mới: 25-27’
* Giới thiệu bài – Ghi bảng.
* Luyện đọc:
 - Gọi 1 HS khá đọc bài
 - GV chia đoạn: bài chia làm 3đoạn
 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS ; tặc lưỡi ,giận dữ, phỗng , thỉnh thoảng
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2+ nêu giải nghĩa ; tặc lưỡi , yên vị , giả bộ , im như phỗng , cuồng phong , ráng
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
 - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + trả lời câu hỏi:
 + Cô chị xin phép cha đi đâu?
+ Cô có đi thật không? em đoán xem cô đi đâu?
+ Cô chị đã nói dối cha như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô đã nói dối được nhiều lần như vậy?
+ Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối ba như thế nào?
+ Vì sao cô lại cảm thấy ân hận?
Ân hận: cảm thấy có lỗi
+ Đoạn nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?
+ Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình hay nói dối?
+ Thái độ của ba lúc đó như thế nào?
Buồn rầu: rất buồn vì con không nghe lời mình.
+ Nội dung đoạn 2 là gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao cách làm của cô em lại giúp chị tỉnh ngộ?
+ Cô chị đã thay đổi như thế nào?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
GDKNS : chúng ta không nên nói dối , đối với các em còn là học sinh chúng ta cần phải tập những đức tính tốt không nên nói dối với gia đình mình bạn mình và những người xung quanh . 
- Giáo dục bình đẳng giới không phân biệt đối xử :Giáo dục nâng cao ý thức ý thức trách nhiệm của nữ sinh đối với gia đình và xã hội : Cụ thể hóa ý thức của nữ sinh đối với gia đình và xã hội .Trang bị kỹ năng sống ,kỹ năng xử lí tình huống của nữ sinh . 
GV ghi nội dung lên bảng
*Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.
GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV nhận xét chung.
3.Củng cố– dặn dò: 2-3’
+ Nhận xét giờ học
+ Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Trung thu độc lập”
2 HS thực hiện yêu cầu
HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn
- HS đọc từ khó đọc
-3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Cô xin phép cha đi học nhóm.
- Cô không đi học nhóm mà đi chơi
- Cô chị đã nói dối cha rất nhiều lần , co không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu. Nhưng vì ba cô rất tin cô nên cô vẫn nói dối. 
+Cô rất ân hận nhưng rồi cũng tặc lưỡi cho qua.
+ Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận vì mình đã nói dối, phụ lòng tin của ba.
1. Nhiều lần cô chị nói dối ba.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Cô bắt trước chị cũng nói dối ba đi tập văn nghệ để đi xem phim lại đi lướt qua mặt bạn chị với bạn. Cô chị thấy em nói dối thì hết sức giận dữ .
- Cô nghĩ ba sẽ tức giận, mắng mỏ thậm chí đánh hai chị em.
- Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng học cho thật giỏi.
2. Cô em giúp chị tỉnh ngộ.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Vì cô em bắt trước chị mình nói dối. Vì cô biết mình là tấm gương xấucho em.Cô sợ mình chểnh mảng học hành khiến ba buồn.
- Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ.
Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin ở mọi người đối với mình..
HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
Lắng nghe
Ghi nhớ
 TẬP LÀM VĂN .Tiết 11
 TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ
I.Mục đích, yêu cầu :
Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ...) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
*HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay.
- Học sinh biết được những lỗi khi viết bài tập làm văn viết thư
- Giáo dục học sinh viết đúng câu văn , không sai lỗi về chính tả khi viết .
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, phiếu học tập thống kê các lỗi. 
III.Hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ : 4-5’ Nhận xét về kết quả bài làm viết của cả lớp.
B. Bài mới: 27-29’
1. Giới thiệu bài : (1 phút )Nêu yêu cầu tiết học
2. Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
- a) Nhận xét về kết quả bài làm.
- Nhận xét về kết quả bài làm:
 + Ưu: Một số em đã xác định của đúng đề bài.
 + Khuyết: Đặc điểm số HS chưa nắm được cách viết thư, bài còn dựa vào bài văn mẫu. Chưa sử dụng tốt các dấu câu. Từ còn lặp lại nhiều.câu chưa hoàn chỉnh. Viết sai nhiều lỗi chính tả.
 b) Thông báo điểm cụ thể :
 Giỏi : 1 ; Khá : 6 ; Trung bình : 8 ; Yếu ; 6
 c) Hướng dẫn HS sữa một số lỗi điển hình
-Theo dõi.
nghe
Nghe
Câu, từ sai
CT
Từ
Câu
Ý
Câu từ đúng
Dáng mẹ gầy và rất cao
Cháu ông bà luôn luôn sống lâu
nhân ngày nhà giáo việt nam em chúc cô vui vẻ , trẻ đẹp , mạnh khỏe, dạy thật tốt học sinh của cô học giỏi hơn
Ông có máy tóc đen mược
+
+
+
+
+
+
+
+
Dáng mẹ cao dong dỏng, người gầy
cháu xin chúc ông bà sống lâu
Nhân ngày nhà giáo Việt Nam em chúc cô vui vẻ  ,  trẻ đẹp , mạnh khỏe , dạy thật tốt , học sinh của cô học giỏi hơn.
Ông có mái tóc đen mượt
3. Trả vở và hướng dẫn HS chữa bài: (15 phút)
Trả vở
Yêu cầu HS đọc bài và tự sửa lỗi
Yêu cầu HS dò lại việc sửa lỗi của bạn 
Đọc một số đoạn văn hay , bài văn hay 
Hướng dẫn HS tìm ra cái hay , cái đáng học của bài văn 
Nhận xét– chốt lại câu trả lời đúng
Yêu cầu HS viết lại đoạn văn viết chưa hay trong bài làm.
Yêu cầu HS trình bày đoạn văn viết lại
- Phát phiếu học tập cho từng HS.
 - Nhận xét, chữa bài.
 4.Củng cố, dặn dò: (1 phút)
Nhận xét tiết học 
Nhận vở 
Làm bài vào VBT
Từng cặp HS đổi vở dò bài cho nhau
Nghe
Làm bài nhóm đôi 
Đại diện 1 nhóm trình bày 
Làm bài cá nhân vào VBT
4 HS trình bày 
Nghe
ĐỊA LÍ .Tiết 6
TÂY NGUYÊN
I/Mục tiêu: Học xong bài HS biết:
Vị trí cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ địa lí Việt Nam.
Trình bày được một số đặc điểm của Tây Nguyên (Vị trí, địa hình, khí hậu).
 Chỉ được các Cao Nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ ( lượt đồ )tự nhiên Việt Nam : KomTum , Plây Ku , Đắk Lắc , Lâm Viên , Di Linh .
* HS khá giỏi : Nêu đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên . 
GDSDNLTK – HQ : Liên hệ 
GDBVMT : Mức độ tích hợp bộ phận 
Giáo dục học sinh năm được một số đặc điểm về Tây Nguyên
II.Đồ dùng dạy, học.
- Hình sgk
III.Các hoạt động dạy, học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ. 5’
- Nêu đặc điểm của vùng trung du Bắc Bộ
2/Bài mới 28’
a.Giới thiệu bài.
b. H ướng dẫn tìm hiểu bài.
 *Hoạt động 1: Làm việc chung 
- Y/c H dựa vào kí hiệu để tìm vị trí của các cao nguyên trên lược đồ H1 trong SGK
- Y/c H đọc tên các cao nguyên theo hướng từ bắc xuống nam?
GV kết luận 
 *Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
- G giới thiệu các cao nguyên về đặc2 đl.
- Dựa vào bảng số liệu mục 1 xếp thứ tự các cao nguyên theo độ cao từ thấp đến cao
- G nhận xét
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
 (?) Chỉ vị trí Buôn Ma Thuột trên bản đồ địa lý?
(?) Dựa vào bảng số liệu em hãy cho biết ở Buôn-ma-thuột:
 +Mùa mưa vào những tháng nào?
 +Mùa khô vào những tháng nào?
 +Khí hậu ở TN như thế nào?
(?) Mùa mưa, mùa khô ở TN được diễn ra như thế nào?
 - G nhận xét
Hoạt động 3 : các dân tọc sinh sống ở Tây Nguyên 
Tây Nguyên gồm có những dân tộc nào cùng chung sống?
GV- Các dân tộc sống lâu đời: Gia-rai, Ê Đê, Ba Na, xơ đăng.
- Các dân tộc khác chuyển đến: Kinh, mông, tày, nùng
- Mỗi dân tộc có tiếng nói, tập quán sinh hoạt ,trang phục riêng.
GDBVMT : Người dân ở ây Nguyên hay sử dụng nước sông , suối để trồng trọt và sinh hoạt ...nên chúng ta không nên xả nước xuống các dòng sông để bảo vệ nguồn nước trong sạch .
3,Củng cố dặn dò 2’
-Gọi Hs đọc bài học 
Hãy mô tả những khí hậu ở Tây Nguyên ?
GDSDNLTK-HQ : Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều co sông . Bởi vậy Tây Nguyên có tiềm năng thủy điện to lớn nhưng chúng ta cũng phải sử dụng điện , nước 1 cách tiết kiệm và hiệu quả . 
-Về nhà học bài - CB bài sau
-Hs nêu
- Hs lên chỉ và đọc tên các cao nguyên trên bản đồ
- Cao nguyên: Kon Tum, Plây ku, Đak Lăk, Mơ Nông, Di Linh, Lâm Viên
- Hs nhận xét
-Xếp theo thứ tự theo y/cầu.
 + Đak Lăk:400m-
 + Kon Tum:500m
 + Di Linh:1000m
 + Lâm Viên:1500m
- Hs lên chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột.
+ Mùa mưa vào tháng 5,6,7,9,10
+ Mùa khô vào các tháng:1,2,3,4,11,12
+ Khí hậu ở TN có 2 mùa rõ rệt đó là mùa khô và mùa mưa 
+ Mùa mưa thường có những ngày mưa kéo dài liên miên
+ Mùa khô nắng gay gắt đất vụn bở
Hs thảo luận nhóm
- Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng chung sống Gia-rai, Ê Đê, Ba Na, xơ-đăng...kinh, Mông, Tày, nùng...
- Đại diện các nhóm báo cáo
- H nhắc lại
- H nhắc lại
Thứ năm , ngày 09 tháng 10 năm 2014
Toán . Tiết 29 
PHÉP CỘNG
I.Mục tiêu: 
- Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp .
 -Giáo dục học sinh củng cố kĩ năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính.
II.Đồ dùng dạy học: 
Sơ đồ vẽ sẵn trên bảng phụ.
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:1’
2.KTBC: 4-5’ Kiểm tra bảng con của Hs
3.Bài mới : 25 – 27’
 a.Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố về kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ và không nhớ trong phạm vi số tự nhiên đã học. 
 b.Dạy – học bài mới: 
 * Củng cố kĩ năng làm tính cộng
 -GV viết lên bảng hai phép tính cộng 48352 + 21026 và 367859 + 541728, yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
 -GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của cả hai bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết quả tính.
 -GV hỏi HS vừa lên bảng: Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình ?
 -GV nhận xét sau đó yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Vậy khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào ? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào ? 
 c Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1/ GV gọi HS đọc yêu cầu đề
 -GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó chữa bài, GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của một số phép tính trong bài.
-Gv chia lớp làm 2 dãy, mỗi dãy thực hiện 1 câu ở cột a và 1 câu ở cột b. 
-GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2 / GV gọi HS đọc yêu cầu đề
 -GV yêu cầu HS tự làm bài 2a vào vở, sau đó gọi 1 HS đọc kết quả bài làm trước lớp.
 -GV theo dõi, giúp đỡ những HS kém trong lớp.
 Bài 3
 -GV gọi 1 HS đọc đề bài.
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt
Cây lấy gỗ: 325 164 cây
Cây ăn quả: 60 830 cây
Tất cả:  cây ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4 / Tìm x : 
 GV gọi HS đọc yêu cầu đề
 4.Củng cố- Dặn dò: 2-3’
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập 2b,4 và chuẩn bị bài sau.
Hs thực hiện 
-HS nghe giới thiệu bài.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
-HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét.
-HS 1 nêu về phép tính: 48352 + 21026. (như SGK)
-Ta thực hiện đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Bài 1/ HS đọc yêu cầu đề
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con. HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 5247 + 2741 (cộng không nhớ) và phép tính 2968 + 6524 (cộng có nhớ)
 4682 2968 5247 3917
Bài 2/ Hs đọc yêu cầu đề
-Hs đổi vở kiểm tra kết quả cho nhau
 4685 57696
Dòng 2 Gv gọi Hs làm , HS còn lại làm VBT
Bài 3
-HS đọc.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
Số cây huyện đó trồng được tất cả là:
325 164 + 60 830 = 385 994 (cây)
Đáp số: 385 994 cây
Bài 4/ 
HS đọc yêu cầu đề
Bài 4 tìm x
a/ X – 363 = 975 
 X = 975 + 363
 X = 1338
b/ 207 + x =815
 x = 815 – 207
 x = 608
-HS cả lớp.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết 12
MỞ RỘNG VỐN TỪ ; TRUNG THỰC -TỰ TRỌNG
I - Mục đích yêu cầu 
- Biết thêm được một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực - Tự trọng (BT1) ; bước đầu biết xếp các từ Hán - Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu được với một từ trong nhóm.
- Giáo dục học sinh biết được tính trung thực và tự trọng trong bài .
II - Đồ dùng dạy – học.
-VBT tiếng việt – t1
III. Các hoạt động dạy - học - chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:5’
- Một hs viết 5 danh từ chung chỉ tên gọi các đồ dùng.
- Một hs viết 5 danh từ riêng chỉ tên người.
- GV nxét bài và ghi điểm cho hs.
2. Dạy bài mới:30’
a) Giới thiệu bài:
b) Tìm hiểu, HD làm bài tập:
Bài tập 1:Y/c hs thảo luận cặp đôi và làm bài.
- Gọi đại diện lên trình bày.
- GV và các hs khác nxét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
* Bài tập 2:
- Gv phát phiếu cho hs làm bài theo nhóm
- Y/c đại diện các nhóm trình bày.
- Gv và cả lớp nxét, chốt lại lời giải đúng:
(?) Một lòng một dạ gắn bó với lý tưởng tổ chức hay với người nào đó là?
(?) Trước sau như một không gì lay chuyển nổi là?
(?) Một lòng một dạ vì việc nghĩa là.
(?) Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một là?
(?) Ngay thẳng, thật thà là?
* Bài tập 3:
- Phát giấy, bút dạ và y/c các nhóm làm bài.
- Y/c nhóm nào làm xong trước lên dán phiếu và trình bày.
- Y/c các nhóm khác nxét, bổ sung.
- GV kết luận lời giải đúng.
a) Trung có nghĩa là “ở giữa”.
b) Trung có nghĩa là “một lòng một dạ”
- Gọi hs đọc lại hai nhóm từ.
* Bài tập 4:
- HS tiếp nối đặt câu theo nhóm của mình. Nhóm nào đặt được nhiều câu đúng là thắng cuộc.
- GV nhận xét, tuyên dương những HS đặt câu hay.
3. Củng cố - dặn dò:2’
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về chuẩn bị tiết sau .
- 2 Hs lên bảng thực hiện
Bài 1 - H/s đọc to, cả lớp theo dõi.
- Thảo luận cặp đôi và làm bài.
- Đại diện 3 nhóm lên trình bày bài.
- Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng những từ điền đúng: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào.
Bài 2 
- H/hs đọc, cả lớp theo dõi.
- Nhận phiếu và làm bài theo nhóm.
- Các nhóm trình bày phiếu của mình.
- Hs chữa bài theo lời giải đúng.
 + Trung thành.
+ Trung kiên
+ Trung nghĩa
 + Trung hậu.
 + Trung thực.
Bài 3 - Hs đọc y/c.
- Hoạt động trong nhóm.
- Các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nxét và bổ sung.
- Các nhóm so sánh và chữa bài.
- Trung thu, trung bình, trung tâm.
- Trung thành, trung kiên, trung thực, trung hậu, trung kiên.
Bài 4 - Hs suy nghĩ, đặt câu.
+ Bạn Tuấn là học sinh trung bình của lớp.
+ Thiếu nhi ai cũng thích tết trung thu.
.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
HS lắng nghe
Về chuẩn bị tiết sau .
KHOA HỌC.Tiết 12 
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG
I/ Mục tiêu:
 - Nêu cách phòng chống một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
 - Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé.
 - Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng.
 - Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời.
- Giáo dục học sinh biết được phòng tránh bệnh đơn giản .
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Các hình minh hoạ trang 26, 27 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 -Phiếu học tập cá nhân.
 -Quần, áo, mũ, các dụng cụ y tế (nếu có) để HS đóng vai bác sĩ.
 -HS chuẩn bị tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 4-5’2 HS trả lời câu hỏi:
 1) Hãy nêu các cách để bảo quản thức ăn ?
 2) Trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn cần lưu ý những điều gì ?
 -GV nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
3.Dạy bài mới 25-27’
 * Giới thiệu b

File đính kèm:

  • docGiao an nam hoc 2014 2015.doc