Bài giảng Lớp 4 - Môn Đạo đức - Lịch sự với mọi người (tiết 1)

Ý 1e: Điểm giống nhau: Đều phải quan sát kĩ và sử dụng mọi giác quan, tả các bộ phận của cây, tả khung cảnh xung quanh cây, dùng các biện pháp so sánh, nhân hoá để khắc hoạ sinh động, chính xác các đặc điểm của cây, bộc lộ tình cảm của người miêu tả.

 

doc28 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1308 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Đạo đức - Lịch sự với mọi người (tiết 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại ghi nhớ của bài học trước.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
b/ Phần nhận xét 
*Bài tập 1:
-Cho HS đọc nội dung bài tập 1 và thảo luận theo nhóm đôi, tìm các câu kể Ai thế nào ?
-GV nhận xét và treo kết quả đúng lên bảng. Các câu : 1 – 2 – 4 - 5 là các câu kể Ai thế nào?
*Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của bài và xác định CN trong những câu văn vừa tìm được. 
-GV nhận xét và sửa bài:
*Bài tập 3 : Tiến hành tương tự như bài tập 2
-GV kết luận :
c/ Phằn ghi nhớ
d/ Phần luyện tập 
*Bài tập 1:
-GV đính kết quả lên bảng, sửa bài cho lớp:
*Bài tập 2:
-GV nêu yêu cầu của bài tập GV nhận xét và sửa bài về cách dùng từ, câu cho HS.
4.Củng cố – dặn dò
Cho một số HS đọc lại phần ghi nhớ
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS đọc tốt.
-Cả lớp lắng nghe
-HS đọc lại đề bài
-Cả lớp lắng nghe và tập trung nhóm thảo luận, nêu kết quả, lớp nhận xét.
-HS làm việc cá nhân, vài HS lên bảng xác định.
-Cả lớp theo dõi trên bảng
3 HS đọc nội dung phần ghi nhơ. nêu ví dụ minh hoạ
-nêu yêu cầu của bài tập.
-HS thực hành vào vở bài tập.
-nêu yêu cầu của bài tập
HS viết nêu kết qđa.-Cả lớp lắng nghe. Lớp nhận xét.
 Toán
107. SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I.MỤC TIÊU
	Giúp HS :
	-Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
	-Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Sử dụng hình vẽ trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ: ch÷a bµi 3 tiÕt 106
3.Bài mới
a/ Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
b/ GV hướng dẫn HS so sánh hai phân số cùng mẫu số
-GV giới thiệu hình vẽ và nêu câu hỏi để khi HS trả lời thì tự nhận ra độ dài của đoạn thẳng AC bằng 2 phần 5 độ dài đoạn thẳng AB; đồ dài đoạn thẳng AD bằng 3 phần 5 độ dài đoạn thẳng AB.
-GV cho HS so sánh độ dài đoạn thẳng AC và AD để từ kết quả so sánh đó mà nhận biết hay ( Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào? c/ Thực hành
*Bài tập 1
-Cho HS tự làm lần lượt vào bảng con và 1 HS lên bảng giải . GV nhận xét và sửa bài lên bảng.
*Bài tập 2
-GV nêu vấn đề và tổ chức cho HS giải quyết vấn đề
*Bài tập 3
-Cho HS giải vào vở học, sau đó GV cho HS nêu kết quả GV nhận xét và kết luận: 
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt
-HS đọc đề bài
-Cả lớp lắng nghe và suy nghĩ tìm kết quả trong hình vẽ SGK.
-Cả lớp tự so sánh và nêu kết quả, lớp nhận xét
+HS trả lời câu hỏi, và nhắc lại quy tắt so sánh hai phân số.
-Cả lớp thực hành vào bảng con
-Cả lớp thực hiện vào vở học và nêu kết quả, lớp nhận xét
-HS đọc lại quy tắc trên 
-HS giải vào vở và nêu kết quả, lớp nhận xét
-Cả lớp lắng nghe.
 Kể chuyện
CON VỊT XẤU XÍ
I.MỤC TIÊU
	1.Rèn kĩ năng nói :
	-Nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện, sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh hoạ trong SGK, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt một cách tự nhiên.
	-Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Phải nhận ra cái đẹp của người khác biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác.
2.Rèn kĩ năng nghe :
 -Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện , nhớ chuyện.
 -Lắng nghe bạn kể chuyện. Nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-Bốn tranh minh hoạ truyện đọc trong SGK phóng to.-Aûnh thiên nga.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho 1-2 HS lên kể về một người có khả năng hoặc có sức khỏe tốt mà em biết.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
-Cho HS nhận xét tranh minh hoạ truyện và đọc thầm nội dung bài KC trong SGK.
b/GV kể chuyện: 1 - 2 lÇn 
C/ Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu củabài tập
-GV treo tranh minh họa lên bảng theo trình tự sai Cho cả lớp nhận xét và đều chỉnh.
+Trình tự tranh đúng : 2 – 1 – 3 –4.
*Cho HS kể từng đoạn và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
+GV hỏi : Qua câu chuyện con vịt xấu xí, An-đéc-xen muốn khuyên các em điều gì? 
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài “Kể chuyện đã nghe đã đọc”.
-Cả lớp lắng nghe và nhận xét.
-HS đọc lại đề bài.
-Cả lớp quan sát tranh và đọc nội dung.
-HS xếp lại thứ tự các tranh minh hoạ theo trình tự đúng
-HS lên bảng đính lại.
ChoH S đọc yêu cầu bài tập 2, 3, 4 và tiến hành kể theo nhóm
-Cả lớp lắng nghe.
đại diện nhóm lên thi kể trước lớp.
-Cả lớp lắng nghe và nhận xét.
+HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét
 Thứ tư, ngày  tháng  năm 200
Tập đọc
CHỢ TẾT
I.MỤC TIÊU
	1.Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, phù hợp với việc diễn tả bức tranh giàu màu sắc, vui vẻ, hạnh phúc của một phiên chợ Tết miền trung du.
	2.Hiểu các từ ngữ trongbài.
	Cảm và hiểu được vẻ đẹp bài thơ : Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động đã nói về cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc của những người dân quê.
	3.Học thuộc lòng bài thơ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, ảnh chợ Tết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho hai HS đọc bài Sầu riêng và trả lời câu hỏi trong SGK.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
b/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
*Hướng dẫn luyện đọc
-Cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài thơ – 2 – 3 lượt. 
-GV hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó và hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài (SGK)
-Cho HS luyện đọc theo cặp. 
-2HS đọc cả bài
-GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng chậm rãi 4 dòng đầu, vui, rộn ràng ở những dòng thơ (không khí vui vẻ, tưng bừng của người đi chợ). Nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả: đỏ dần, ôm ấp, viền trắng, tưng bừng, kéo hàng, lon xon, lom kho, lặng lẽ, nép đầu, đuổi theo sau
*Tìm hiểu bài
+Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào ?(Mặt trời làm đỏ dần những dải mấy trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyên – núi uốn mình trong chiến áo the xanh, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngơm nháy hoài trong ruộng lúa)
+Mỗi người đến chợ tết với những dáng vẻ riêng ra sao?(Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon xon ; Các cụ già chống gậy bước lom khom ; Cô gái mặc yếm màu đỏ thắm môi cười lặng lẽ ;Em bé nép đầu bên yếm mẹ ; Hai người gánh lợn, con bò vàng ngộ nghĩnh đuổi theo họ.)
+Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ Tết có điểm gì chung ?(Điểm chung ai ai cũng vui vẻ, tưng bừng ra chợ tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc.)
+Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy.(Trắng, đỏ, hồng lam, xanh, biếc, thắm,vàn, tía, son. Ngay cả một màu đỏ cũng có nhiều cung bậc : hồng,đỏ, tía, thắm,son.)
+Em hãy nêu nội dung bài thơ?(ở mục yêu cầu)
*Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ
-Cho 2 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. 
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung bài thơ.
-Cho cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm từ câu “ họ vui vẻ kéo hàng .. đỏ đầu cành như giọt sửa”.
-Cho vài HS xung phong đọc thuộc lòng bài thơ.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học giỏi.
-Xem trước bài “Hoa học trò”.
-2HS đọc và trả lời câu hỏi, lớp lắng nghe
-HS đọc lại đề bài
-Cả lớp theo dõi bài trong SGK
-Cả lớp luyện đọc từ khó.
-HS đọc theo nhóm đôi
-Cả lớp dò bài
-Cả lớp lắng nghe và theo dõi SGK.
+HS trả lời, lớp nhận xét.
+HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
+HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
+HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
+HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
-HS đọc diễn cảm, lớp nhận xét
-Cả lớp nhận xét và bình chọn HS có giọng đọc tốt nhất.
-Cá nhân xung phong, lớp khen bạn học tốt.
-Cả lớp lắng nghe.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI
I.MỤC TIÊU
	1.Biết quan sát cây cối, trình tự quan sát, kết hợp các giác quan khi quan sát. Nhận ra được sự giống nhau và khác nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây.
2.Từ những hiểu biết trên, tập quan sát, ghi lại kết quả quan sát một cái cây cụ thể.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-Một số tờ phiếu kẻ bảng thể hiện nội dung các bài tập 1a,b để các nhóm HS làm việc.
	-Bảng viết sẵn lời giải bài tập 1d, e. tranh ảnh một số loài cây.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho 2 HS đọc lại dàn ý tả một cây ăn quả theo 1 trong 2 cách đã học –Bài tập 2, tiết TLV trước.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
b/ Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài tập 1
-Cho 1 HS đọc nội dung
-GV nhắc HS chú ý : trả lời viết các câu hỏi a, b trên phiếu. Trả lời miệng các câu hỏi c, d, e. với câu hỏi c, chỉ cần chỉ ra 1-2 hình ảnh so sánh mà em thích.
-Cho HS làm bài theo nhóm nhỏ. GV phát phiếu kẻ bảng nội dung bài tập 1 cho các nhóm. 
-Cho đại diện các nhóm báo cáo. GV nhận xét và sửa bài cho lớp.
+Lời giải đúng: Ý 1a:Bài Sầu riêng(tả từng bộ phận của cây); Bài Bãi ngô, cây gạo(nêu từng thời kì phát triển của cây)
+Ý 1c: Sử dụng các giác quan : thị giác,thính giác, thị giác, khứu giác.
+Ý 1d: Hai bài Sầu riêng, Bãi ngô miêu tả một loài cây.
+Ý 1e: Điểm giống nhau: Đều phải quan sát kĩ và sử dụng mọi giác quan, tả các bộ phận của cây, tả khung cảnh xung quanh cây, dùng các biện pháp so sánh, nhân hoá để khắc hoạ sinh động, chính xác các đặc điểm của cây, bộc lộ tình cảm của người miêu tả.
Điểm khác nhau: Tả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với loài cây khác. Tả một cái cây cụ thể phái chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó – đặc điểm làm nó khác biệt với các cây cùng loại.
*Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu bài.
-Cho HS nêu một số cây mà mình đã quan sát
-GV đính tranh ảnh một số loài cây lên bảng.
-Cho HS dựa vào những gì đã quan sát được, ghi lại kết quả quan sát trên giấy nháp.
-Cho HS trình bày kết quả quan sát. GV đính các tiêu chuẩn lên bảng nhận xét theo các tiêu chuẩn sau:
+Ghi chép bắt nguồn từ thực tế quan sát không?
+Trình tự quan sát có hợp lí không? 
+Những giác quan nào bạn đã sử dụng khi quan sát?
+Cái cây bạn quan sát có khác gì với các cây cùng loại?
-GV cho điểm một số HS quan sát và ghi chép tốt, nhận xét chung về kĩ năng quan sát cây cối của HS.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài “Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối”.
-Cá nhân đọc, cả lớp dò bài
-HS đọc đề bài
-Cả lớp theo dõi và suy nghĩ
-HS đọc thầm 3 bài văn SGK trao đổi và trả lời câu hỏi
-Đại diện báo cáo,lớp nhận xét
+Cả lớp theo dõi, và đọc lại phần nhận xét đính lên bảng.
-Cả lớp lắng nghe
-Cá nhân kể những cây đã quan sát được ở nhà.
-Cả lớp quan sát cây trên bảng.
-HS trình bày, lớp nhận xét dựa theo tiêu chuẩn.
-Một số HS nêu kết quả quan sát, lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe.
Toán
108. LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
	Giúp HS :
	Củng cố về so sánh hai phân số có cùng mẫu số; so sánh phân số với 1.
	Thực hành sắp xếp ba phân số có cùng mẫu số theo thứ tự từ bé đến lớn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS lên bảng nêu cách so sánh hai phân số như sau: và ; và 
3.Bài mới
a/ Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
b/ Tổ chức cho HS tự làm bài tập rồi chữa bài
*Bài tập 1
-Cho HS làm bài vào bảng con và nêu kết quả, GV nhận xét và sửa bài lên bảng lớp
Kết quả là: câu a,b,c,d lần lượt là .
*Bài tập 2
-Cho lần lượt 6 HS lên bảng làm (mỗi lần 3 HS)
-GV sửa bài cho HS 
*Bài tập 3: tiến hành như bài tập 2
Ý a: vì 1<3 và 3<4 nên ta có: 
Tướng tự đối với ý b,c,d
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt
-Xem trước baì “ So sánh hai phân số khác mẫu số”.
-Cả lớp giải vào bảng con
-HS đọc đề bài
-Cả lớp giải vào bảng con 
-Cả lớp giải vào vở nháp
Cả lớp giải vào vở học
-Cả lớp lắng nghe
Địa lí
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN 
Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I.MỤC TIÊU
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Người dân sống ở đồng bằng Nam Bộ thuộc những dân tộc nào?
-Họ thường làm nhà ở đâu ? vì sao ?
3.Bài mới
a/ Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
b/ Vựa, vựa trái cây lớn nhất của cả nước
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
-Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của bản thân và cho biết:
+Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện nào để trở thành dựa lúa dựa trái cây lớn nhất cả nước? 
+Lúa, gạo , trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ những đâu ? 
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
-Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết của mình, thảo luận các câu hỏi ở mục 1 SGK
-Cho các nhóm trình bày kết quả. GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
-GV mô tả về các vườn cây ăn trái ở đồng bằng Nam Bộ.
-GV nói: Đồng bằng Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất của cả nước. Nhờ đồng bằng này, nước tả trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo nhiều nhất thế giới.
C/ Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản của cả nước
-GV giải thích từ thuỷ sản và hải sản
*Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm đôi
-Cho HS các nhóm dựa vào SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết của mình thảo luận các câu hỏi sau:
+Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản?
+Kể tên một số loại thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây ? (cá tra, cá ba sa, tôm  )
+Thuỷ sản của đồng bằng được tiêu thụ ở đâu?( trong nước và ngoài nước)
-Cho đại diện nhóm báo cáo lại kết quả thảo luận. GV nhận xét và hoàn thiện câu trả lời của HS
-GV mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở đồng bằng này.
-GV tổ chức cho HS điền mũi tên nối các ô của sơ đồ sau để xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
4.Củng cố – dặn dò
-HS đọc ghi nhớ bài.
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài “Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ (tt)”.
-HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét
-HS đọc lại đề bài
-Cá nhân trả lời câu hỏi, lớp nhận xét và bổ sung.
-Cá nhân trả lời câu hỏi, lớp nhận xét và bổ sung.
-Cá nhân trả lời câu hỏi, lớp nhận xét và bổ sung.
-Tập trung theo nhóm 4 thảo luận
-Đại diện nêu kết quả, lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp lắng nghe
-Tập trung theo nhóm 2 để thảo luận
-Đại diện báo cáo, lớp nhận xét bổ sung.
-Cả lớp lắng nghe
-Lần lượt 4 HS lên bảng vẽ mũi tên nối các ô thích hợp, lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe.
Đồng bằng lớn nhất
Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước
Người dân cần cù lao động
Khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào
Đất đai màu mỡ
 Thứ năm, ngày tháng  năm 200
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁI ĐẸP
I.MỤC TIÊU
	1.Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. Bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan đến cái đẹp.
	2.Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-Một vài tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 2.
	-Bảng phụ viết sẵn nội dung vế B của bài tập 4. Thẻ từ ghi sẵn các thành ngữ ở vế A để gắn các thành ngữ vào chỗ trống thích hợp trong câu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho 2-3 HS đọc lại đoạn văn kể về một loại trái cây yêu thích có dùng câu kể Ai thế nào?
3.Bài mới
a/ Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
b/ Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài tập 1
-Cho HS đọc yêu cầu. GV phát phiếu cho các nhóm trao đổi, làm bài.
-GV nhận xét tính điểm và chốt lại ý đúng:
*Bài tập 2: Các bước tiến hành như bài tập 1
*Bài tập 3 -GV nêu yêu cầu của bài tập
. GV nhận xét nhanh câu văn của HS.
*Bài tập 4
-GV mở bảng phụ đã viết sẵn vế B của bài, đính bên cạnh những thẻ ghi sẵn các thành ngữ ở vế A; mời 1 HS lên bảng làm bài. 
-GV nhận xét và sửa bài cho lớp.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. Khen tổ thảo luận tốt.
-Xem trước bài “Dấu gạch ngang”.
-HS nêu, cả lớp lắng nghe.
-HS đọc lại đề bài
-Cả lớp lắng nghe. Tập trung nhóm thảo luận, nêu kết quả, lớp nhận xét.
+HS đọc lại các từ vừa nêu.
HS thực hiện như bài tập 2.
Cho mỗi HS viết vào vở 1-2 câu.
HS đọc yêu cầu của bài tập
1 HS lên bảng làm bài.
2 HS đọc lại bảng kết quả
-Cả lớp lắng nghe.
-HS đặt câu, nêu kết quả, lớp nhận xét.
-Cả lớp viết vào vở học 
 Toán
109. SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ
I.MỤC TIÊU : Giúp HS :
-Biết so sánh hai phân số khác mẫu số bằng cách quy đồng mẫu số hai phân số đó. 
-Củng cố về hai phân số có cùng mẫu số.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động 
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
a/ Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
b/ GV hướng dẫn HS so sánh hai phân số khác mẫu số
-GV nêu ví dụ: “ So sánh hai phân số và ; hoặc 
-Cho HS nhận xét hai phân số và để nhận ra đó là hai phân số khác mẫu số, do đó so sánh hai phân số và là so sánh hai phân số khác mẫu số”
*GV hướng dẫn HS so sánh như sau:
-Lấy hai băng giấy bằng nhau. chia băng giấy thứ nhất bằng 3 phần bằng nhau lấy 2 phần được băng giấy. Chia băng giấy thứ hai thành 4 phần bằng nhau, lấy 3 phần, tức là lấy . So sánh độ dài của của và độ dài của theo hình vẽ SGK ta có <.
*Cách 2: GV hướng dẫn HS quy đồng mẫu số rồi so sánh và kết luận như trên 
c/ Thực hành
*Bài tập 1
-GV lần lượt cho HS làm bài vào vở nháp, cho vài HS lên bảng giải
quy đông mẫu so

File đính kèm:

  • docGA4THT22.doc
Giáo án liên quan