Bài giảng Lớp 3 - Môn Toán - Tuần 12 - Luyện tập (tiết 1)

Bước đầu thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán ( có 1 phép chia 8 )

- các bài tập cần làm Bài 1( cột 1, 2, 3); bài 2( cột 1, 2, 3);bài 3, 4 ( tr 59)

B/ Chuẩn bị : 1/ Đồ dùng : - Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn .

 - Bảng chia 8 viết sẵn bảng phụ .

 2/ HTTC : Cá nhân , cả lớp , nhóm .

 

doc29 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1384 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Toán - Tuần 12 - Luyện tập (tiết 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i là :
 9 + 27 = 36 ( kg)
Số lần luống rau thứ hai thu hoạch gấp luống rau thứ nhất là :
 36 : 9 = 4 ( lần)
 Đáp số : 4 lần .
- Lắng nghe và thực hiện .
_________________________________________
Tự nhiên - xã hội
Một số hoạt động ở trường
A/ Mục tiêu: 
- Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trườngnhư hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, vệ sinh, tham quan ngoại khóa .
- Nêu được tránh nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó .
- Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức .
* HS K- G : Biết tham gia các hoạt động để đạt đạt được kết quả tốt .
B/ Chuẩn bị : 
 1/Đồ dùng : - Các hình trong SGK trang 46 và 47, phiếu học tập.
 - GV chuẩn bị cho mỗi nhóm một tờ giấy to, hồ dán, bút màu . 
 2/ HTTC : cá nhân , nhóm ...
 C/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài “ Phòng cháy khi ở nhà “
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung .
- Nhận xét, đánh giá cho điểm .
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu 
b) Khai thác: 
* Hoạt động 1: Quan sát theo cặp 
 Bước 1 - Tổ chức học sinh quan sát hình thảo luận theo gợi ý .
+ Kể tên một số hoạt động học tập diễn ra trong giờ học ?
+ Trong từng hoạt động đó học sinh làm gì? Giáo viên làm gì?
- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát hình 46 để trả lời. 
 Bước 2 : - Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp .
- Giáo viên chốt kết quả đúng .
Bước 3 : -Yêu cầu các nhóm thảo luận một số câu hỏi nhằm giúp học sinh liên hệ thực tế bản thân.
+ Em thường làm gì trong giờ học?
+ Em thường học nhóm trong giờ học nào?
+ Em thường làm gì khi học nhóm? 
+ Em có thích đánh giá bài làm của bạn không? ... 
- Theo dõi và khẳng định nhóm đúng để thay cho kết luận .
 KL: ở trường, trong giờ học, các em được khuyến khích tham gia vào nhiều hoạt động khác nhau như: làm việc cá nhân với phiếu học tập, thảo luận nhóm, thực hành, quan sát ngoài thiên nhiên, nhận xét bài làm của bạn, Tất cả các hoạt động đó giúp các em học tập có hiệu quả hơn.
* Hoạt động 2 : - Làm việc theo tổ học tập..
*Bước 1 : Hướng dẫn.
- Làm việc theo nhóm .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo CH gợi ý:
+ ở trường, công việc chính của HS là làm gì?
+ Kể tên các môn học bạn được học ở trường.
+ Nêu tên môn học mình học tốt hoặc học kém, lý do?
+ Nói tên môn học mình thích nhất, vì sao?
+ Kể việc mình đã làm để giúp bạn học kém.
+ Cả tổ cùng nhận xét xem ai học tốt nhất trong tổ, ai cần cố gắng và cố gắng môn nào.
+ Cả tổ cùng đưa ra hình thức giúp bạn học kém trong tổ.
Bước2: 
- Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
- Lắng nghe nhận xét và bổ sung 
* LHGD: Liên hệ thực tế trong lớp, trò Tú có nhiều tiến bộ, trò Thịnh chữ viết còn xấu, trò Tùng học còn yếu cần phải cố gắng
c) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Xem trước bài mới .
-Trả lời về nội dung bài học trong bài : “ Phòng cháy khi ở nhà “.
- Lớp theo dõi.
- Tiến hành chia ra từng nhóm để thảo luận theo hướng dẫn của giáo viên 
- Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập trong phiếu .
?: Hình 1 thể hiện hoạt động gì? Hoạt động đó diễn ra trong giờ học nào?
TL: Quan sát cây hoa trong giờ học TN-XH.
?: Hình 2 thể hiện hoạt động gì? Hoạt động đó diễn ra trong giờ học nào?
TL: Kể chuyện theo tranh trong giờ TV.
?: Hình 3 thể hiện hoạt động gì? Hoạt động đó diễn ra trong giờ học nào?
TL: Thảo luận nhóm trong giờ Đạo đức.
?: Hình 4 thể hiện hoạt động gì? Hoạt động đó diễn ra trong giờ học nào?
TL: Trình bày sản phẩm trong giờ Thủ công
?: Hình 5 thể hiện hoạt động gì? Hoạt động đó diễn ra trong giờ học nào?
TL: Làm việc cá nhân trong giờ Toán.
?: Hình 6 thể hiện hoạt động gì? 
TL: Tập thể dục.
- Tiến hành thảo luận các câu hỏi gợi ý của giáo viên 
- Lần lượt từng nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình trước lớp .
- Các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung .
- Lớp tiếp tục làm việc theo nhóm .
- Các nhóm trao đổi thảo luận để trả lời các câu hỏi gợi ý của giáo viên .
- Các nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp .
- Cả lớp theo dõi nhận xét rồi thảo luận đi đến kết luận 
- Các nhóm trình bày tên các môn học mình đạt điểm cao và nói cho nhau nghe về sở thích từng môn học của mình .
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm trả lời hay nhất .
- Về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống.
______________________________________________________________________
Sáng:
Thứ tư , ngày 13 tháng 11 năm 2013
Toán
Luyện tập
 A/ Mục tiêu :
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng giải bài toán có lời văn .
- Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3, 4 ( Tr 58 )
Chuẩn bị : 1/ Đồ dùng : -Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 4 .
 -Phiếu học tập cho HS bài tập 4 .
 2/ HTTC : Cá nhân , cả lớp , nhóm ....
C/ Các hoạt động dạy –học	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng làm BT 4.
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, ghi bảng
 b) Luyện tập:
Bài 1: - Yêu cầu 1 học sinh nêu bài tập 1.
-Y êu cầu học sinh nêu miệng kết quả .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn.
-G iáo viên nhận xét đánh giá.
* Chốt : Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia cho số bé .
Bài 2 :- Yêu cầu học sinh nêu đề bài 2
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện vào vở.
- Mời một học sinh lên giải .
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
+Nhận xét bài làm của học sinh 
* Chốt : Bài toán dạng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé .
Bài 3: - Treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc. 
- Yêu cầu học sinh cả lớp làm vào vở .
- Mời một học sinh lên bảng sửa bài. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
* Chốt : Bài toángiải bằng 2 phép tính có liên quan đến gấp một số lên nhiều lần
Bài 4:
- Muốn so sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm thế nào ?
-Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?
- HS làm PHT, 1 HS làm bảng nhóm
- Nhận xét bài làm của học sinh 
* Chốt : Phân biệt số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị với số lớn gấp mấy lần số bé.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Hai học sinh lên bảng sửa bài . 
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một học sinh nêu đề bài 1 .
- Lần lượt từng HS nêu miệng kết quả 
a/ 18 : 6 = 3 lần ; 18 m gấp 3 lần 6m 
b/ 35 : 5 = 7 lần ; 35 kg gấp 7lần 5 kg
- Một em đọc đề bài 2 .
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài. 
 Giải :
Số bò gấp số trâu số lần là :
20 : 4 = 5 (lần )
 Đ/ S : 5 lần
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- Quan sát và đọc bài tập.
-T ự làm bài rồi chữa bài .
- Một học sinh lên giải bài .
 Giải :
 Số cà chua thửa ruộng thứ hai thu hoạch là: 127 x 3 = 381 (kg )
Số cà chua cả 2 thửa ruộng thu hoạch được là : 127 + 381 = 508 ( kg) 
 Đ/ S : 508 kg 
- Muốn so sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta lấy số lớn trừ đi số bé.
- Muốn so sánh số lớn gấp bao nhiêu lần số bé ta lấy số lớn chia cho số bé.
- 1 HS lên bảng làm bảng nhóm, HS làm phiếu học tập , sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài của bạn. 
- HS nhắc lại cách tìm số lớn gấp mấy lần số bé.
_________________________________________
Tập viết
ôn chữ hoa H 
A/ Mục tiêu :
- Viết đúng chữ hoa H ( 1 dòng), N, V ( 1dòng); viết đúng tên riêng Hàm Nghi (1dòng) và câu ứng dụng Hải Văn bát ngát nghìn trùng/ Hòn hồng sững sững đứng trong vịnh Hàn ( 1lần) bằng cỡ chữ nhỏ .
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.( HSK- G viết cả bài )
B / Chuẩn bị 1/ Đồ dùng :
 - Mẫu chữ viết hoa H , N , V.
 - Mẫu chữ tên riêng Hàm Nghi và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
 2/HTTC : Luyện đọc cá nhân , nhóm , phân vai ...
 C/ Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh của học sinh 
- Yêu cầu nhắc lại câu ứng dụng ở bài trước.
- Gọi 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Ghềnh Ráng, Ghé. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
 b)Hướng dẫn viết trên bảng con 
 * Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài : H, N , V 
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .
- Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu 
* Học sinh luyện viết từ ứng dụng: 
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu: Hàm Nghi là một ông vua lên ngôi từ lúc 12 tuổi có lòng yêu nước thương dân, bị TDP bắt và đưa đi đày ở An - giê - ri và mất ở đó.
- Yêu cầu HS viết trên bảng con: Hàm Nghi.
* Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng:
Hải Vân bát ngát nghìn trùng.
Hòn Hồng sừng sững đúng trong vịnh Hàn .
- Giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: Tả cảnh thiên nhiên tuyệt đẹp và hùng vĩ ở miền Trung của nước ta.
- Yêu cầu HS luyện viết trên bảng con: Hải Vân, Hòn Hồng.
 c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Giáo viên nêu yêu cầu: viết chữ H 1 dòng cỡ nhỏ 
- Viết tên riêng Hàm Nghi 1 dòng cỡ nhỏ .
- Viết câu ca dao hai lần ( 1 lần ).
* HS K- G viết cả bài.
 d/ Chấm chữa bài 
- Thu châm 7- 10 bài .
- GV nhận xét tuyên dương, nhắc nhở.
 đ/ Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu nhắc lại cách viết chữ hoa: H, N, V.
- Giáo viên nhận xét đánh giá. 
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới .
- Hai em lên bảng viết.
- Lớp viết vào bảng con. 
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. 
- Các chữ hoa có trong bài là: H, N, V.
- Theo dõi GV hướng dẫn.
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào bảng con .
- 1HS đọc từ ứng dụng: Hàm Nghi.
- Lắng nghe.
- HS tập viết từ ứng dụng ở bảng con
- Một em đọc câu ứng dụng.
- Lớp luyện viết chữ hoa: Hải Vân, Hòn Hồng , Hàn trong câu ứng dụng. 
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. 
- 7- 10 HS nộp bài chấm điểm
- Nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa.
__________________________________________
Luyện từ và câu
ôn về từ chỉ hoạt động , trạng thái. So sánh
A/ Mục tiêu :
- Nhận biết được các từ chỉ hoạt động , trạng thái trong khổ thơ ( BT1)
- Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động ( BT2)
- Chọn được những từ thích hợp để ghép thành câu ( BT3)
B/ Chuẩn bị :
 1/ Đồ dùng :- Bảng lớp viết sẵn bài tập 1, 2.
 - Bảng phụ to viết bài tập 3.
 -Vở bài tập Tiếng Việt .
 2 / HTTC : Cá nhân , nhóm ...
C/ Các hoạt động dạy - học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2 HS làm lại BT2 và 4 tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, ghi bảng
 b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
* Bài 1:- Yêu cầu đọc nội dung bài tập 1 .
- Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập.
- Mời 1 học sinh lên làm trên bảng .
 - Giáo viên chốt lại lời giải đúng .
- Yêu cầu cả lớp chữa bài trong vở 
* Chốt : Qua cách so sánh này giúp ta cảm nhận được chú gà con chạy thật ngỗ nghĩnh- đáng yêu và dễ thương .
* Bài 2 :
- Yêu cầu một em đọc đề bài tập 2 .
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm .
-Yêu cầu trao đổi theo cặp và làm vào vở
- Mời 1 em lên bảng làm vào tờ phiếu lớn 
- Giáo viên và học sinh theo dõi nhận xét .
* Chốt : Kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động giúp ta diễn đạt được các hoạt động 1 cách cụ thể sinh động hơn..
* Bài 3: 
-Yêu cầu học sinh đọc bài tập 3 
- Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập.
- Mời 2 nhóm lên bảngthi nối nhanh, đúng vào các tờ giấy dán trên bảng.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng .
* Chốt : Các câu trong bài tập thuộc kiểu câu Ai làm gì ?BP TL CH Ai là những từ chỉ sự vật; BP TLCH Làm gì ? là những từ chỉ hoạt động.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
- 2HS lên bảng làm bài.
- Cả theo dõi nhận xét.
- Cả lớp theo dõi giới thiệu bài. 
- Một em nêu yêu cầu bài tập1 .
- Cả lớp đọc thầm bài tập .
- Học sinh làm bài tập vào vở .
- Một học sinh lên làm trên bảng.
- Lớp nhận xét bổ sung: Từ chỉ hoạt động là chạy, lăn.
- Một em đọc bài tập 2 .Lớp theo dõi và đọc thầm theo . Cả lớp hoàn thành bài tập .
- 1 em đại diệnnhóm lên bảng làm vào tờ phiếu lớn đã treo sẵn .
- Các từ chỉ hoạt động và phép so sánh trong bài là : 
Vật
HĐ
 S S
 HHĐ
Con trâu
Đi 
Như
Đập đất
Tàu cau
Vươn 
Như
Tay vẫy
Xuồng 
Đậu
Như
nằm
- Học sinh đọc nội dung bài tập 3 .
- Cả lớp tự làm bài.
- 2 nhóm lên bảng làm thi làm bài: nối nhanh các TN thích hợp ở cột A với từ ngữ ở cột B.
+ Những ruộng lúa cấy sớm – đã trổ bông.
+ Những chú voi thắng cuộc – huơ vói chào khán giả.
+ Cây cầu làm bằng thân dừa – bắc ngang dòng kênh.
+ Con thuyền cắm cờ đỏ – lao băng băng trên sông.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- Về nhà đọc lại các BT đã làm.
______________________________________
Thể dục
ôN CáC ĐộNG TáC Đã HọC CủA BàI THể DụC PTC
Trò chơi: “Kết bạn”
 A/ Mục tiêu: 
-Ôn 6 động tác vươn thở và động tác tay, chân và lườn, bụng, toàn thân của bài TD PT chung. Biết cách th ực hiện 6 động tác trên tương đối đúng . 
-Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “ Kết bạn ”.
 B/ Địa điểm phương tiện : 
- Sân bãi chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ. 
 - Chuẩn bị còi, kẻ sẵn các vạch cho trò chơi ‘‘Kết bạn “.
C/ Nội dung và phương pháp
Nội dung và phương pháp dạy học
TG
Đội hình luyện tập
 1/Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . 
- Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động .
- Đứng thành vòng tròn quay mặt vào trong sân xoay các khớp . 
- Chơi trò chơi : chẵn lẻ.
 2/Phần cơ bản :
* Ôn 6 động tác đã học :
- GV nêu tên động tác để học sinh nắm 
- Yêu cầu lớp ôn lần lượt từng động tác sau đó ôn liên hoàn cả 6 động tác. 
- Theo dõi sửa chữa từng động tác học sinh làm sai rồi cho học sinh thực hiện lại 
- Hô cho HS thực hiện mỗi lần tập 2 x 8 nhịp 
* Cho học sinh ôn hai động tác 2 lần .
- Sau khi học sinh ôn tập xong các động tác đủ 2 lần thì giáo viên cho học sinh chia về các tổ để ôn luyện.
* Chơi trò chơi : “ Kết bạn “ 
- Nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi 
- HS thực hiện chơi trò chơi :” kết bạn ”
- Giám sát cuộc chơi nhắc nhớ kịp thời các em tránh vi phạm luật chơi 
- Nhắc nhớ HS đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi .
3/Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà thực hiện lại các động tác đã học của bài thể dục .
5ph
25ph
5 ph
Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ
Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ
Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ
Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ
 GV
Chiều
Tin học
( Giáo viên chuyên dạy)
_________________________________________
Mĩ thuật
( Giáo viên chuyên dạy)
_______________________________________
 Tập viết (LT)
ôn chữ hoa H
 A/ Mục tiêu: 
- Yêu cầu viết đúng chữ hoa H . Viết đúng tên riêng Hồng Hà và câu ứng dụng  bằng cỡ chữ nhỏ. Hai bàn tay em/ Như hoa đầu cành/ Hoa hồng hồng nụ/ Cánh tròng ngón xinh .
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng ; biết nối nét giữa chữ hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng .
B / Chuẩn bị 1/ Đồ dùng :
 - Mẫu chữ viết hoa H , N , V.
 - Mẫu chữ tên riêng Hàm Nghi và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
 2/HTTC : Luyện đọc cá nhân , nhóm , phân vai ...
 C/ Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu nhắc lại câu ứng dụng ở bài trước.
- Gọi 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Ghềnh Ráng, Ghé. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2. Hướng dẫn viết trên bảng con 
 * Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài : H, N , C 
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .
- Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu .
* Học sinh luyện viết từ ứng dụng: 
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu: Hồng Hà là tên gọi khác của sông Hồng – Hà Nội.
- Yêu cầu HS viết trên bảng con: Hồng Hà
* Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng:
- Giúp HS hiểu nội câu thơ Tả hai bàn tay của em bé rất đẹp và đnág yêu .
- Yêu cầu HS luyện viết trên bảng con: Hai , Như , Hoa hồng .
 c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Giáo viên nêu yêu cầu viết ( Như mục I )
- GV theo dõi uốn nắn HS .
 d/ Chấm chữa bài 
 đ/ Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu nhắc lại cách viết chữ hoa: H, N, C
- Giáo viên nhận xét đánh giá. 
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới .
- Hai em lên bảng viết.
- Lớp viết vào bảng con. 
- Các chữ hoa là: H, N, C.
- Theo dõi GV hướng dẫn.
- HS thực hiện viết vào bảng con .
- 1HS đọc từ ứng dụng: Hồng Hà
- Lắng nghe.
- HS tập viết trên bảng con
- Một em đọc câu ứng dụng.
 Hai bàn tay em
 Như hoa đầu cành
 Hoa hồng hồng nụ
 Cánh tròng ngón xinh .
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Thu vở chấm .
- Nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa.
______________________________________________________________________
Sáng : Thứ năm , ngày 14 tháng 11 năm 2013
Toán
Bảng chia 8
A/ Mục tiêu :
- Bước đầu thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán ( có 1 phép chia 8 ) 
- các bài tập cần làm Bài 1( cột 1, 2, 3); bài 2( cột 1, 2, 3);bài 3, 4 ( tr 59)
B/ Chuẩn bị : 1/ Đồ dùng : - Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn .
 - Bảng chia 8 viết sẵn bảng phụ .
 2/ HTTC : Cá nhân , cả lớp , nhóm ....
C/ Các hoạt động dạy –học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi 2 em lên bảng làm lại TB2 ,3 
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu
b) Khai thác:
* Lập bảng chia 8 :
+ Để lập được bảng chia 8 ta dựa vào đâu?
- Gọi HS đọc bảng nhân 8.
- Yêu cầu thảo luận theo nhóm: Dựa vào bảng nhân 8, em hãy lập bảng chia 8.
-Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV kết luận ghi bảng:
8 : 8 = 1 ; 16 : 8 = 2 ; ... ; 80 : 8 = 10.
- Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm của bảng chia 8 
- Yêu cầu cả lớp HTL bảng chia 8. 
c) Luyện tập:
Bài 1:
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 1 số em nêu miệng kết quả. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
* Chốt : Các phép tính có trong bảng chia 8
Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện vào vở.
- Mời 2HS lên bảng chữa bài.
- Cho HS đổi vở để KT bài nhau.
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
* Chốt : Lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia .
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc bài bài toán.
- Ghi tóm tắt bài toán:
 32m
 ? m
- Yêu cầu HS làm bài vào vở .
- Mời 1HS lên bảng giải.
- GV nhận xét chữa bài.
 * Chốt : Bài toán giải bằng 1 phép tính chia dạng chia thành các phần bằng nhau .
Bài 4: - Hướng dẫn tương tự như bài 3, yêu cầu HS làm vào vở. Sau đó chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
* * Chốt : Bài toán giải bằng 1 phép tính chia dạng chia theo nhóm .
3. Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu nêu kết quả của từng phép tính trong bảng chia 8.
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Hai học sinh lên bảng sửa bài .
+ HS1: Làm bài tập 2. 
+ HS2: Làm bài 3. 
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
+ Dựa vào bảng nhân 8.
- 2HS đọc bảng nhân 8.
- Các nhóm thảo luận và lập bảng chia 8.
3 nhóm trình bày kết quả thảo luận . 
- Cả lớp HTL bảng chia 8.
- HS nêu nhận xét .
- HS học thuộc lòng bảng chia 8 .
- Một học sinh nêu yêu cầu bài: Tính nhẩm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng em nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung:
 8 : 8 = 1 16 : 8 = 2
 24 : 8 = 3 32 : 8 = 4 
- Một học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- cả lớp tự làm bài vào vở.
- 2 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
 8 x 5 = 40 8 x 4 = 32 8 x 6 = 48
 40 : 8 = 5 32 : 8 = 4 48 : 8 = 6
 40 : 5 = 8 32 : 4 = 8 48 : 6 = 8
- Một em đọc đề bài 3.
- Cả lớp làm bài vào vở .
- Một HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét .
Giải :
Chiều dài mỗi mảnh vải là :
32 : 8 = 4 ( m )
 Đ/ S : 4 m vải 
- Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài.
Giải :
Số mảnh vải cắt được là : mảnh 
32 : 8 = 4 ( mảnh)
 Đ/ S : 4 mảnh
- Nêu kết quả tương ứng với từng phép tính do GV yêu cầu.
 _ --------------------------------------------------------_________________________________Chính tả	
 Cảnh đẹp non sông
A/ Mục tiêu 
- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bầy đúng hình thức thể thơ lục bát, thể song thất.
 Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 - Tìm đúng và viết được các từ chứa tiếng có vần uếch, uyu.( BT2)
- Làm đúng 

File đính kèm:

  • docTuan 12 CKTKNSGiam tai.doc