Bài giảng Lớp 3 - Môn Toán - Góc vuông , góc không vuông

1 HS nêu yêu cầu BT

- Theo dõi GV hướng dẫn câu mẫu .

- Cả lớp tự làm bài.

- 2HS nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung.

 7dam = 70m 7hm = 700m

 9dam = 90m 9hm = 900m

 6dam = 60m 5hm = 500m .

 

doc23 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1435 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Toán - Góc vuông , góc không vuông, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i 1: Điền uôn / uông ?
Kh... thước, kh... nhạc, m... thú, n... chiều, t... trào, v... vắn, hát t..., yêu ch..., ngọn ng..., bánh c..., b... bán, b... thả, ch... reo.
- Yêu cầu HS làm vào vở, 4 HS lần lượt lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng
3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về học bài , xem trước bài mới .
- 2 em lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con các từ GV yêu cầu. 
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài. 
- 2 học sinh đọc lại, lớp đọc thầm .
- Gió heo may báo hiệu mùa thu.
- Cái nắng thành thóc vàng, ẩn vào quả na, quả mít, quả hồng, quả bưởi
- HS tìm viết bảng con : làn gió, cái nắng, giữa trưa, dễ chịu.
- 3 HS lên bảng viết từ khó
- HS nghe và viết bài vào vở .
- HS nêu yêu cầu BT
Suy nghĩ làm vào vở
4 HS lần lượt lên bảng chữa bài
ĐA
Khuôn thước, khuông nhạc, muông thú, nuông chiều, tuôn trào, vuông vắn, hát tuồng, yêu chuộng, ngọn nguồn, bánh cuốn, buôn bán, buông thả, chuông reo
Luyện Toán Bài 41: Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông
 A/ Mục tiêu : 
 Biết dùng e ke để kiểm tra nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản .
B/ Chuẩn bị : 1/ Đồ dùng : - Vở thực hành luyện tập toán.
 -E ke, Phiếu bài tập.
 2/ HTTC : Cá nhân , cả lớp , nhóm ....
C/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Hướng dẫn làm bài tập ( 15 – 20 phút 
- Gọi từng HS nêu yêu cầu của 3 BT.
- GV nhấn mạnh lại các yêu cầu của BT.
- Yeu cầu HS tự suy nghĩ làm bài cá nhân.
- GV theo dõi , HD giúp đỡ HS yếu kém hoàn thành BT.
- Chấm một số bài của HS đã làm xong.
* Giao thêm BT cho HS (K-G )
* Đối với HS (K- G )
 Bài 4 : Nêu tên đỉnh và cạnh các góc vuông, các góc không vuông có trong mỗi hình sau:
A B M N
 C
 E D Q P
2.Chữa bài và chốt kiến thức 
Bài 1: Gọi 3 HS lên bảng vẽ 
* Chốt : Cách dùng ê- kê để vẽ góc vuông có đỉnh và một cạnh cho trước .( Đặt ê- ke sao cho đỉnh góc vuông của ê- ke trùng với điểm cho trước và một cạnh ê-ke trùng với cạnh cho trước , dọc theo cạnh kia của ê- ke vẽ cạnh còn lại .)
Bài 2 :
- Gọi 2 HS lên bảng dùng e- ke kiểm tra
+ Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. 
*Chốt : Hình A có 5 góc vuông; hình B có 2 góc vuông, Hình C có 4 góc vuông
Bài 3: 
- Yêu cầu HS suy nghĩ và chọn câu trả lời đúng
- Thi điền nhanh và điền đúng
- Nhận xét và ghi điểm
Bài 4 :Gọi 2 HS K- G lên bảng chữa bài.
- GV chốt kết qủ đúng.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà xem lại các BT đã làm.
-3 HS lần lượt nêu yêu cầu của 3 BT.
- Lắng nghe GV hướng dẫn.
 - HS làm bài cá nhân vào vở
 - Lần lượt HS (TB- Y ) lên chữa .
- HS theo dõi, nhận xét,
-3 em lên bảng vẽ, cả lớp nhận xét, chữa bài.
 A
 N
 0 B C P
- 2 học sinh lên bảng dùng ê ke kiểm tra các góc chỉ ra các góc vuông và góc không vuông.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- HS quan sát rồi nêu miệng kết quả.
1 HS đọc đề. Lên bảng điền
Hình a : có 4 góc vuông .
Hình b : có 2 góc vuông .
H 1
	H 2	H3
 H1 :Có 4 góc vuông., H2 :Có 2 góc vuông, H3 :8 góc vuông
Bài 4 :
a) * Các góc vuông : Đỉnh A; cạnh AB, AE/ Đỉnh E; cạnh EA, ED/ Đỉnh C; cạnh CB, CD.
 * Các góc không vuông : 
 - Đỉnh B; cạnh BA, BC
 - Đỉnh D; cạnh DE, DC
b) * Các góc vuông :Đỉnh M; cạnh QM, MN/ Đỉnh Q; cạnh QM, QP/ Đỉnh N; cạnh NQ, NP
* Các góc không vuông : 
 - Đỉnh Q; cạnh QM,QN
 - Đỉnh Q; cạnh QN, QP
 - Đỉnh N; cạnh NM,NQ
 - Đỉnh P; cạnh PN, QP
Tự nhiên - xã hội ôn tập kiểm tra : Con người và sức khỏe
 A/ Mục tiêu: 
 - Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh :cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh.
 - Biết không dùng các chất độc hạiđối với sức khoẻ như thuốc lá, ma tuý, rượu , bia.
B/ Chuẩn bị :1/Đồ dùng : Các hình trong SGK trang 36 .
 - Phiếu học tập ghi các câu hỏi ôn tập
 -Vở BT Tự nhiên- xã hội
 2/ HTTC : cá nhân , nhóm ...
 C/ Hoạt động dạy học : 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
 1) Giới thiệu bài: Ôn tập kiểm tra 
 2) Khai thác:
 *HĐ 1 : Chơi trò chơi “ Ai nhanh , ai đúng “
 Bước 1:
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Phổ biến về nội dung thi và quy tắc thực hiện.
+ Vòng 1: Thử tài kiến thức: 
 Mỗi đội sẽ lên bốc thăm. Sau đó thảo luận nhóm trong vòng 1 phút, đại diện lên trả lời. Mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm. Câu trả lời sai không tính điểm.
+ Vòng 2: Giải ô chữ: Các đội sẽ chọn hàng ngang để giải đáp: Mỗi hàng ngang được giải đáp đúng, đội ghi được 5 điểm. Nếu đội nào không trả lời được đội khác sẽ có quyền trả lời.
Đội nào giải được ô chữ hàng dọc sẽ được 30 điểm.
Đội nào xin giải đáp ô chữ hàng dọc trước khi các ô chữ hàng ngang được lật ra mà trả lời sai sẽ bị truất quyền thi đấu ở vòng 2.
+ Vòng 3: Năng hiếu – vẽ tranh cổ động:
- Mỗi cử đại diện lên bốc thăm chủ đề vẽ. Mỗi đội có 10 phút vẽ, sau đó lên trình bày. Điểm tối đa là 10 điểm cho vòng thi này.
* Mỗi đội cử một bạn cùng ban cán sự lớp làm giám khảo.
Bước 2: Tổ chức cho cả lớp chơi. Nhận xét. Tổng kết cuộc thi, công bố đội thắng cuộc và trao phần thưởng cho các đội.
Bước 3: Củng cố.
- Chúng ta đã học được mấy cơ quan trong cơ thể?
-Hãy nêu chức năng chính của các cơ quan đó?
- Để bảo vệ cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh em nên làm gì và không nên làm gì?
d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngaỳ
- Lần lượt lên bốc thăm để chọn câu hỏi 
Câu hỏi:
+ Hãy nêu tên các bộ phận của cơ quan hô hấp.
+ Cơ quan hô hấp có chức năng gì?
+ Lông mũi có chức năng gì?
+ Em cần làm gì để giữ VS cơ quan hô hấp?
+ Nêu tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.
+ Cơ quan tuần hoàn có chức năng gì?
- HS suy nghĩ câu hỏi trong phiếu 
- 4 cơ quan trong cơ thể người.
- 4 HS nên chức năng của cơ quan hô hấp, cơ quan thần kinh, cơ quan bài tiết nước tiểu, cơ quan tuần hoàn: 
- 4 HS nêu 
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
Thứ tư , ngày 15 tháng 10 năm 2014
Toán Đề - ca - mét. Héc- tô- mét
A/ Mục tiêu : 
 - Biết tên gọi ,kí hiệu của đề - ca - mét, héc - tô - mét.
- Biết quan hệ giữa đề ca mét và Héc tô mét. 
- Biết đổi từ Đề ca mét và Héc tô mét ra mét .
B/ Chuẩn bị : 1/ Đồ dùng :- Phiếu học tập ghi nội dung bài 2 .
 -Bảng nhóm .
 2/ HTTC : Cá nhân , cả lớp , nhóm ....
C/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Giới thiệu bài: ghi bảng
2) Ôn lại các đơn vị đo độ dài đã học.
Các con đã học các đơn vị đo độ dài nào?
3)Giới thiệu Đê-ca-mét, héc-tô-mét.
- Đề-ca-mét là một đơn vị đo độ dài. Đề-ca-mét ký hiệu là dam.
- Độ dài của 1dam bằng độ dài của 10m.
- Héc-tô-mét cũng là đơn vị đo độ dài. Héc-tô-mét kí hiệu là hm.
- Độ dài của 1hm bằng độ dài của 100m và bằng độ dài của 10dam.
 1hm = 100m ; 1hm = 10dam.
* Chốt : Hai đơn vị liền kề nhau gấp ( kém) nhau 10 lần .
3) Luyện tập :
*Bài 1 : Hướng dẫn HS làm mẫu câu a.
 4dam = ... m
 4dam = 1dam x 4
 = 10m x4
 = 40m
- Yêu cầu cả lớp tự làm câu b
* Chốt :Cách đổi đơn vị đo độ dài từ lớn ra bé
Bài 2 :
 - Gọi một học sinh nêu yêu cầu BT.
- Phân tích bài mẫu.
- Yêu cầu lớp làm vào phiếu. 
- Gọi hai học lên bảng sửa bài. 
- Cho HS đổi Phiếu để KT bài nhau.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3 :
 - Cho HS phân tích bài mẫu.
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài
*Chốt : Cách thực hiện phép tính có đơn vị đo độ dài
3) Củng cố - Dặn dò:
 1dam = ...m ; 1hm = ... dam = ... m
- Dặn HS về nhà học bài và xem lại các BT 
- Lớp theo dõi giới thiệu
Học sinh nêu : m, dm, cm, mm, km. 
Theo dõi bài.
- Đọc: Đề-ca-mét.
- 1đề-ca-met bằng 10 mét.
- Đọc: Héc-tô-mét.
- 1 héc-tô-mét bằng 100m. 1 héc-tô-mét bằng 10 đề-ca-mét.
- HS đọc và ghi nhớ 2 đơn vị đo độ dài vừa học.
- Đọc yêu cầu BT: Điền số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).
- Theo dõi GV hướng dẫn.
- 3 HS TB lên chữa bài.
1dam = 10m 1m = 10dm
1hm = 10dam 1m = 100cm
1km = 1 000m 1cm = 10mm
 1m = 1 000mm
- 1 HS nêu yêu cầu BT 
- Theo dõi GV hướng dẫn câu mẫu .
- Cả lớp tự làm bài.
- 2HS nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung.
 7dam = 70m 7hm = 700m
 9dam = 90m 9hm = 900m
 6dam = 60m 5hm = 500m .
- Phân tích mẫu rồi tự làm bài.
- 2HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
 25dam + 50dam = 75dam
 8hm + 12hm = 20hm
 45dam - 16dam = 29dam
 72 hm - 48hm = 24hm
- Nêu lại 2 đơn vị đo độ dài vừa học.
Tập viết ôn tập giữa kì I (tiết6)
 A/ Mục tiêu:
	- Đọc đúng rành mạch đoạn văn , bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài .
	- Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật ( BT2) 
	- Đặt đúng dấu phẩy vào chổ thích hợp trong câu ( BT3)
- HSK,G đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 55 tiếng / phút).
B/ Chuẩn bị :1/ Đồ dùng: 9 phiếu, mỗi phiếu ghi tên 1 bài thơ, văn và mức độ yêu cầu HTL
	- Hai tờ phiếukhổ to viết nội dung BT 2.
	- Mấy bông hoa thật (hoặc tranh ảnh) : hoa huệ trắng, hoa cúc vàng, hoa hồng đỏ, 	vi-ô-lét tím nhạt (giúp HS làm tốt BT 2).
	- Bảng lớp viết 3 câu văn BT 3 (theo hàng ngang).
 - HS : Vở BT Tiếng Việt T1
 2 / HTTC : Cá nhân , nhóm ...
C/ Các hoạt động dạy - học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. O#n định.
2. KTBC:
- Gọi 2HS lên bảng đặt câu theo mẫu Ai làm gì?
-Nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
-Ghi tựa bài Ôân tập giữa HKI (Tiết 6) 
HĐ 1: Kiểm tra tập đọc: (khoảng1/3 số HS)
- Cho điểm theo hướng dẫn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 2:
- Chỉ bảng lớp đã viết các câu văn, giải thích như SGV tr 183.
- Cho HS xem mấy bông hoa (hoa thật hoặc tranh ảnh)
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3:
- Mời 3HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4 . Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 9.
- Nhắc những HS chưa có điểm HTL về nhà tiếp tục luyện đọc.
- Hát TT.
- 2HS lên bảng đặt câu theo mẫu Ai làm gì?
- Lắng nghe
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL.
HS đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ, đoạn văn theo chỉ định trong phiếu.
- 1HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm theo.
- HS quan sát hoa thật hoặc tranh ảnh.
- HS đọc kĩ đoạn văn , suy nghĩ làm việc cá nhân ở vở 
- 2HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả. Cả lớp nhận xét.
- 2HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.Cả lớp chữa bài trong vở.
Xuân về, cây cỏ trải một màu xanh non.Trăm hoa đua nhau khoe sắc.Nào chị hoa huệ trắng tinh, chị hoa cúc vàng tươi, chị hoa hồng đỏ thắm , bên cạch em vi- ô- lét tím nhạt, mảnh mai.
Tất cả đã toạ nên một vườn xuân rực rỡ.
- 1HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp theo dõi.
- HS làm bài cá nhân ở vở
3HS lên bảng chữa bài. Cả lớp nhận xét.
+ Hằng năm,cứ vào đầu tháng 9, các trường lại khai giảng năm học mới.
+ Sau ba tháng nghỉ hè tạm xa trường, chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy, gặp bạn.
+ Đúng 8 giờ, trong tiếng Quốc ca hùng tráng, lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên ngọn cột cờ.
- HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 9.
Luyện từ và câu ôn tập giữa kì I (tiết 5)
A/ Mục tiêu:
- Mức độ về yêu cầu đọc ( như tiết 1)
 - Lựa chọn được các từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ chỉ sự vật (BT2)
- Đặt được 2- 3 câu theo mẫu Ai làm gì ? (BT3)
B/ Chuẩn bị : 1/ Đồ dùng: - 9 Phiếu viết tên từng bài thơ, bài văn có yêu cầu HTL từ tuần 1 
 - 3 tờ giấy A4 viết sẵn bài tập số 3 .Bảng lớp chép nội dung bài tập 2.
 - HS : Vở BT Tiếng Việt T1
 2 / HTTC : Cá nhân , nhóm ...
C/ Các hoạt động dạy - học :	
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1) Giới thiệu bài : ghi bảng
2) Kiểm tra HTL: 
- Kiểm tra số học sinh trong lớp.
- Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bốc thăm bài đọc, xem lại bài trong 2 phút.
(Như tiết 1)
 Bài tập 2: 
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu BT, lớp theo dõi sách giáo khoa đọc thầm.
- Treo bảng phụ có ghi BT2 lên, hướng dẫn cách làm bài.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp rồi làm vào VBT
- Gọi 2 HS làm trên bảng, sau đọc kết quả.
- Giáo viên cùng lớp chốt lại lời giải đúng .
- Mời 2 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh 
- Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở bài tập 
GV chốt :
+ Chọn từ xinh xinh vì hoa cỏ may không nhiều màu nên không chọn từ lộng lẫy.
+ Chọn từ tinh xảo vì bàn tay khéo léo chứ không thể tinh khôn.
+ Chọn từ tinh tế vì hoa cỏ may nhỏ bé không thể dùng từ to lớn.
 Bài tập 3 
 - Mời 1 em đọc yêu cầu bài.
- Cho 3HS làm riêng trên giấy A4. Sau khi làm xong dán bài trên bảng lớp, đọc kết quả.
- GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài.
 3. Củng cố dặn dò : 
- Về nhà tiếp tục đọc lại các bài thơ , văn đã học để tiết sau tiếp tục kiểm tra. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Về chỗ xem lại bài trong 2 phút.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Đọc yêu cầu BT: tìm từ bổ sung ý nghĩa thích hợp cho từ in đậm đứng trước . 
- Từng cặp 2 em trao đổi với nhau và làm bài.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, đọc kết quả.
- Lớp nhận xét bổ sung.
+ Thứ tự các từ cần điền để bổ sung ý nghĩa cho các từ ngữ in đậm là :
 Cái tháp xinh xắn ; bàn tay tinh xảo ; công trình đẹp đẽ, tinh tế.
- Đặt 3 câu theo mẫu Ai làm gì?
- 3 em làm bài trên giấy A4, dán bài làm lên bảng và đọc lại câu văn trước lớp.
- Lớp bình chọn bạn làm đúng nhất.
 Đàn cò đang bay lượn trên cánh đồng./ 
Chúng em đang làm bài tập.
Luyện tập viết
Mẹ và cô
 A/. Mục tiêu :
 - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp bài viết “ Mẹ và cô “.bằng cỡ chữ nhỏ .
 - Luyện viết đẹp 1 số chữ hoa có trong bài M, B, C, R, M, T, h, L
 - Yêu cầu chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng ; biết nối nét giữa chữ hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng .
 B/ Đồ dùng dạy - học :- Bảng lớp viết sẵn bài viết . Vở luyện viết tập 1.
 C/ Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị vở viết của hs.
- Gọi HS viết một số chữ viết hoa 
- GV nhận xét chữ viết của HS 
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài viết Mẹ và cô.
 - Gọi HS đọc bài viết.
- Hỏi nội dung bài viết .
b) Hướng dẫn HS luyện viết :
 + Hướng dẫn HS viết 1 số chữ khó, chữ hoa trong bài 
- Chữ khó : Buổi sáng, Rồi sà, lặn, lon ton
 - Chữ hoa : :B, R, M. H
Lưu ý : Hs cách đặt bút điểm bắt đầu và điểm kết thúc.
+ Hướng dẫn hs cách trình bày : 
Bài viết gồm mấy khổ thơ ?
Bài viết thuộc thể thơ mấy chữ ? 
Giữa hai khổ thơ ta viết thé nào ?
c) Học sinh thực hành luyện viết : 
- HS nhìn mẫu viết bài vào vở luyện viết. 
- GV quan sát, uốn nắn thêm 1 số em viết
 chưa được đẹp .
d) Chấm điểm 1 số bài của HS.
- Yêu cầu HS nộp vở chấm bài .
- GV nhận xét, tuyên dương .
3. Củng cố - dặn dò :
- GV tuyên dương 1 số em viết đẹp , nhắc nhở 1 số em viết chưa đúng mẫu.
- Về nhà luyện viết thêm cho đẹp . 
- 3 HS lên bảng viết .
- Cả lớp viết bảng con .
- HS vở vở thực hành luyện viết ( tr 9 )
 - 2 - 3 HS đọc.
 - HS phát biểu 
- HS viết vào bảng con 
- 2 HS lên bảng viết.
Bài viết gồm 2 khổ thơ .
Bài viết thuộc thể thơ 5 chữ . 
Giữa hai khổ thơ ta viết cách 1 dòng .
- HS tự viết bài theo yêu cầu ở vở .
- HS nộp vở chấm bài 
- HS lắng nghe .
 Thứ năm , ngày 16 tháng 10 năm 2014
Toán Bảng đơn vị đo độ dài
 A/ Mục tiêu :
 - Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại
 - Biết các mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng( km và m ; m va mm)
 - Biết làm các phép tính với đơn vị đo độ dài.
 - Bài tập cần làm : Bài 1 9 dòng 1, 2, 3), Bài 2( dòng 1, 2, 3), Bài 3( dòng 1, 2, 3)
 B/ Chuẩn bị :1/ Đồ dùng :
 -Một bảng kẻ sẵn các dòng, các cột như SGK nhưng chưa viết chữ.
 - Bảng nhóm .
 2 /HTTC : Cá nhân . nhóm , cả lớp
C/ Các hoạt động dạy -học	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cu:
 Gọi 3HS lên bảng làm BT:
 1dam = ... m 1hm = ... m 1hm = ...dam
 5dam = ... m 7hm = ... m 8hm = ...dam..
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: Ghi bảng
b Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:
+ Hãy nêu các đơn vị đo độ dài đã học?
+ Đơn vị đo cơ bản là đơn vị nào?
- Hướng dẫn HS nêu và điền tên các đơn vị đo vào từng cột như SGK.
- Cho HS nêu lại mqh giữa các đơn vị đo.nêu lên mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền nhau.
+ Hai đơn vị đo độ dài liên tiếp gấp, kém nhau mấy lần?
- YC đọc và ghi nhớ bảng đơn vị đo độ dài .
* Chốt :
- Các đơn vị đo độ dài được xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ: km, hm,dam, m, dm, cm, mm .
- 10 đơn vị nhỏ = 1 đơn vị lớn liền kề .
- Hai đơn vị liền nhau gấp ( kém ) nhau 10 lần 
- Trong mỗi số đo độ dài, mỗi chữ số ứng với một hàng đơn vị đo .
* Luyện tập :
Bài 1 : 
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.
*Chốt: 2 đơn vị liền nhau gấp, kém nhau 10 lần.
Bài 2 : 
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. 
- Gọi 2HS lên bảng chữa bài.
- Cho từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
* Chốt: Cách đổi đơn vị đo từ đơn vị lớn ra đơn vị bé.
Bài 3 : 
- yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu, kém.
- Chấm vở 1 số em nhận xét chữa bài.
 * Chốt: Cách thực hiện phép tính có số đo độ dài 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Hãy nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài 
- 3 em lên bảng làm bài. 
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu.
+ Nêu được: m, dm, cm, mm, km.
+ Mét là đơn vị đo cơ bản.
- HS viết tên các đơn vị đo vào bảng đơn vị đo độ dài như sách giáo khoa.
- Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền kề trong bảng: 
+ Gấp, kém nhau 10 lần.
- Đọc và ghi nhớ bảng đơn vị đo độ dài.
- 2HS nêu miệng kết quả, lớp nh xét 
- Chữa bài vào vở.
1m = 10 dm 1km = 10 hm 
 1dm = 10cm 1km = 1000 m
- Tự làm bài vào vở.
- 2 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
8hm = 800m 8m = 80dm
9hm = 900m 6m = 600cm
 7dam = 70m 8cm = 80mm
3dam = 30m 4dm = 400mm
- Tự làm bài vào vở.
- 2HS làm bài trên bảng lớp.
- Cả lớp nhận xét chữa bài.	
25m Í 2 = 50m 36m : 3 = 12m
15km Í 4 = 60km 70km : 7 = 10km 34cm Í 6 = 204cm 
55dm : 5 = 11dm
-2 em nêu lại bảng đơn vị đo độ dài 
Chính tả
Kiểm tra : Đọc - hiểu, luyện từ và câu 
( KT theo đề của trường )
___________________________________________
 Thủ công ôn tập chương I: Phối hợp gấp, cắt , dán hình
A/ Mục tiêu :
 - Ôn tập , củng cố được kiến thức kĩ năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi.
Làm được ít nhất 2 đồ chơi đã học .
* Với HS khéo tây : 
- Làm được ít nhất 3 đồ chơi đã học .
- Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo .
B/ Chuẩn bị :1/ Đồ dùng :
 GV : Các hình mẫu gấp cắt ở các tiết trước: Gấp ngôi sao 5 cánh , gấp con ếch , gấp bông hoa 
 HS : bút chì, kéo thủ công, giấy nháp.
 2/ HTTC: Cá nhân , nhóm 
C/ Các hoạt dộng dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cu:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu 
 b)Hướng dẫn HS ôn tập . 
- Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bài đã học trong chương gấp cắt , dán .
* Lần lượt hướng dẫn ôn tập từng bài.
- Cho HS quan sát lại các mẫu.
- Treo tranh quy trình, gọi HS nêu các bước thực hiện.
- Cho HS làm bài KT.( Chon 2 sản phẩm đồ chơi đã học để làm )
- Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh gấp, cắt chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. 
c) Đánh giá SP thực hành của HS, xếp loại.
GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét , đánh giá .
- GV nhận xét chung và xếp loại.
 d) Nhận xét - Dặn do:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Tuyên dương những HS có sản phẩm đẹp , có tính sáng tạo
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới .
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình .
- Lớp theo dõi giới thiệu bài .
- HS lần lượt nêu tên các bài đã học:
- Gấp con ếch , gấp tàu thủy hai ống khói, gấp cắt dán ngôi sao 5 cánh , gấp cắt dán bông hoa , 5 , 4 và 8 cánh .
- Quan sát các hình mẫu, nêu các bước thực hiện.
- Cả lớp làm bài KT.
- Trưng bày sản phẩm.
- HS mang sản phẩm đã hoàn thành lên trình bầy.
- Cả lớp nhận xét , đánh giá.
- Lắng nghe nhận xét 
Chuẩn bị đồ dùng HT cho tiết sau

File đính kèm:

  • docGIAO AN LOP3 TUAN 9.doc