Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 8 - Tập đọc: Các em nhỏ và cụ già

Mục đích yêu câu

1.Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng.

2.Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi câu Ai(cái gì,con gì) làm gì?

3.Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định

II-Đồ dùng dạy học: -Bài tập 1.

II-Các hoạt động dạy học

 

doc13 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1498 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 8 - Tập đọc: Các em nhỏ và cụ già, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tra bài cũ
B-Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Luyện đọc
a.Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
-Gợi ý cách đọc.
b.Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
	-Đọc từng câu.
	-Đọc từng đoạn trước lớp
	+Học sinh nối tiếp nhau đọc 5 đoạn bài TĐ.
	+Giáo viên kết hợp giúp học sinh giải nghĩa từ.
	-Đọc từng đoạn trong nhóm.
	-Học sinh nối tiếp nhau đọc 5 đoạn bài TĐ.
3.Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
	-Học sinh đọc thầm Đ1,2 trả lời câu 1,2 sách giáo khoa .
	-Học sinh đọc thầm Đ3,4 trả lời câu 3,4 sách giáo khoa .
	-Học sinh đọc đ5 trả lời câu 5 sách giáo khoa .
	-Giáo viên chốt (Như MT).
4.Luyện đọc lại:
	-4 học sinh nối tiếp nhau đọc các đoạn 2,3,4,5.
	-Thi đọc truyện theo vai.
	-Cả lớp và giáo viên bình chọn CN đọc tốt.
Kể chuyện
1.Giáo viên nêu nhiệm vụ.
2.Hướng dẫn học sinh kể lại câu chuyện theo lời một bạn nhỏ.
 -Học sinh kể mẫu một đoạn câu chuyện.
 -Từng cặp học sinh tập kể theo lời nhân vật.
 -Một vài học sinh thi kể trước lớp.
 -Một học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. -Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Củng cố dặn dò.
Toán
Luyện tập
A-Mục tiêu
 -Thuộc bảng chia 7 vận dụng được phép chia 7n trong giải toán.
 -Biết phân biệt giảm đi một số lần. Bài 1, bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3, bài 4
B-Các hoạt động dạy học chủ yếu
-Giáo viên hướng dẫn học sinh tự làm và chữa các bài tập.
Hoạt động 1 Bài 1: 
Cho học sinh tự làm rồii chữa bài
35:7=5 42:7=6 14:7=2
63:7=9 21:7=3 7:7=1
-4 HS đọc lại bảng chia 7.
-GV và HS nhận xét đánh giá.
Hoạt động 2 Bài 2: 
-Gọi học sinh lên bảng làm bài.Để cả lớp cùng nhớ lại cách làm.
Khi làm bài nên kết hợp nói và viết:
-Cho học sinh làm bài rồi chữa bài.
Hoạt động 3 Bài 3:
 Cho học sinh tự đọc thầm bài toán rồi giải và chữa bài.
Hoạt động 4 Bài 4: 
Học sinh có thể giải bài toán bằng một trong hai cách sau:
	-Cách 1: Nhận xét, chẵng hạn phần a: Hình vẽ có bảy cột, mỗi cột có 3 con mèo như vậy 1/7 số con mèo là số con mèo trong mỗi cột, tức là có 3 con mèo.
	-Cách 2: Đếm số con vật trong mỗi hình a (hoặc b) rồi chia cho 7 được 1/7 số con vật.Chẳng hạn phần b : Có 14 con mèo, 1/7 số mèo là: 14: 7=2 (con mèo)
Đạo đức
Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ
I. Mục tiêu: 
1.Biết được những việc trẻ em cân làm để thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ và những người thân trong gia đình.
2.Biết được vì sao moị người trong gia đình cần quan tâm chăm sóc lẫn nhau.
3.Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ anh chị em trong cuộc sống hằng ngày .
 *HS K-G:Biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ và những người thân trong gia đình bằng những việc làm phù hợp với khả năng..
II. Đồ dùng dạy học: VBT. 
III. Hình thức – Phương pháp
Họat động 1: Xử lí tình huồng và đóng vai
*MT: Học sinh biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc những ngơìu thân trong những tình huống cụ thể .
*Cách tiến hành:
1.Giáo viên chia nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống sau:
	-Tình huống 1: Lan ngồi trong nhà thì thấy em bé chơi trò chơi nguy hiểm ở ngoài sân.(Trèo cây, nghịch lửa)
	-Nếu em là Lan em sẽ làm gì?
	-Tình huống 2: Ông của Huy có thói quen đọc báo hằng ngày. Nhưng mấy hôm nay ông bị đau mắt nên không đọc báo được.
	-Nếu em là Huy em sẽ làm gì? Vì sao?
2.Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
3.Các nhóm lên đóng vai.
4.Thảo luận cả lớp về cách ứng xử.
5.Giáo viên kết luận.
Họat động 2: Bày tỏ ý kiến
*MT: Củng cố để học sinh hiểu rõ về quyền trẻ em.
*Cách tiến hành:
1.Giáo viên đọc lần lượt ý kiến:
	-Trẻ em có quyền được ông, bà ,bố, mẹ quan tâm chăm sóc.
	-Chỉ có trẻ em mới cần được quan tâm, chăm sóc.
	-Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
2.Học sinh thảo luận.
3.Giáo viên kết luận.
Họat động 3:Học sinh giới thiệu tranh mình vẽ về các món quà mừng sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em.(SBS)
Họat động 4: Học sinh múa kể chuyện đọc thơvề chủ đề bài học.
	-Học sinh tự điều khiễn chương trình, tự giới thiệu tiết mục.
	-Học sinh biểu diễn các tiết mục.
	-Sau mỗi phần trình bày của học sinh , giáo viên tổ chức thảo luận về ý nghĩa của bài thơ, bài hát đó.
	Kết luận chung(Như MT).
Thứ ba ngày 7.tháng 10 năm 2014
Toán
Giảm đi một số lần
A-Mục tiêu
Giúp học sinh :
-Biết cách thực hiện giảm một số đi nhiều lần và vận dụng để giải các bài tập.
-Phân biệt giảm đi một số lần với giảm đi một đơn vị. Bài 1, bài 2, bài 3
B-Đồ dùng dạy học : Bảng phụ
C-Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 HĐ1.Hướng dẫn học sinh cách giảm một số đi nhiều lần.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh sắp xếp số con gà như sách giáo khoa rồi đặt câu hỏi cho học sinh trả lời:
+Số con gà ở hàng trên?
+Số con gà ở hàng dưới so với hàng trên
? Số con gà ở hàng trên giảm 3 lần thì có số con gà hàng dưới.
-Giáo viên ghi lên bảng như sách giáo khoa .
-Giáo viên hướng dẫn học sinh tương tự như đối với trường hợp độ dài các đoạn thẳng AB và CD (như sách giáo khoa ).
 6:3=2(con)
-GV kl:muốn giảm một số đi một số lần ta lấy số đó chia cho số lần giảm.
-HS trung bìng nhắc lại kl.
 HĐ2.Thực hành:
Bài 1
 Giáo viên hướng dẫn học sinh tính nhẫm.
Bài 2:
 a)Cho học sinh tự đọc đề toán , tự tóm tắt bằng sơ đồ rồi giải.
 b)Cho học sinh tự làm rồi chữa bài.
Bài 3:
- Học sinh tự làm bài tại lớp.
-Giáo viên lưu ý học sinh phân biệt giảm 4 lần với giảm đi 4 cm .
3.Củng cố dặn dò.
Tự nhiên xã hội
Vệ sinh thần kinh
I-Mục tiêu
Sau bài học học sinh có khả năng:
-Nêu được một số việc làm để bảo vệ cơ quan thần kinh .
-Biết tránh những việc có hại đối với cơ quan thần kinh.
II-Đồ dùng dạy học - sách giáo khoa trang 32,33.
III-Hoạt động dạy học 
Họat động 1: Quan sát và thảo luận.
-YC HS quan sát tranh ở trang 32,33 SGK .
-HS thảo luận theo nhóm.
-Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi:Để bảo vệ cơ quan thần kinh cần làm những việc sau:nghỉ ngơi hợp lí,ăn uống đầy đủ chất 
-GV kl
Họat động 2: Đóng vai.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức.
	-Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và chuẩn bị 4 phiếu, mỗi phiếu ghi 1 trạng thái tâm lí:Tức giận; vui vẻ; lo lắng; sợ hãi.
	-Giáo viên đi đén từng nhóm phát cho mỗi nhóm một phiếu,yêu câu các em tập diễn đạt vẻ mặt của người có trạng thái tâm lí như được ghi trong phiếu.
Bước 2: Thực hiện>
	-Nhóm trưởng điều khiễn các bạn thực hiện theo yêu câu của giáo viên .
Bước 3:Trình diễn:
	-Mỗi nhóm cử 1 bạn lên trình diễn.
	-Học sinh rút ra BH.
Họat động 3: Làm việc với sách giáo khoa .
*MT: Kể được tên một số thức ăn, đồ uống đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh.
*Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo cặp>
-Quan sát hình 9 tr33 sách giáo khoa trả lời theo gợi ý.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
-Giáo viên gọi một só học sinh lên trình bày trước lớp.
-Giáo viên đặt VĐ để học sinh phân tích câu:
+Trong các thứ gây hại tới cơ quan thần kinh, những thứ nào tuyệt đối phải tránh xa kể cả trẻ em và người lớn.
+Kể thêm những tác hại do ma tuý gây ra.
-Kết thúc tiết học,giáo viên nói chi học sinh biết bài sau chúng tâ còn học tiếp về giữ gìn vệ sinh thần kinh.
Chính tả
Nghe viết: Các em nhỏ và cụ già
I-Mục đích yêu câu 
Rèn kỹ năng chính tả:
 -Nghe- viết chính xác, trình bày đúng bài văn xuôi(4 đoạn của truyện Các em nhỏ và cụ già).
 -Làm đúng các bài tập chính tả tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi (bài 2a/b).
II-Đồ dùng dạy học: Nội dung bài 2a.
III-Các hoạt động dạy học
A-Kiểm tra bài cũ:
B-Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
	Giáo viên nêu MĐ yêu câu của tiết học.
2.Hướng dẫn học sinh nghe- viết:
a.Hướng dẫn chuẩn bị.
-Giáo viên đọc diễn cảm 4 đoạn của truyện Các em nhỏ và cụ già.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung đoạn viết.
-Hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả.
+Đoạn văn trên có mấy câu (Không kể tên bài)
+Những chữ nào trong đoạn viết hoa?
+Lời của ông cụ được đánh dấu bằng những dấu gì?
-Học sinh tập viết chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn: ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt
b.Học sinh nghe giáo viên đọc viết bài vào vở.
C.Chấm chữa bài.
3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
-Giáo viên chọn bài 2a.
-Cả lớp đọc yêu câu của bài, làm bài cá nhân vào bảng con.
-Cả lớp nhận xét.
4.Củng cố dặn dò
Giáo viên nhắc những học sinh viết bài chính tả còn mắc lỗi về nhà viết lại.
Thứ tư ngày 8 tháng 10 năm 2014
Tập đọc
Tiếng ru
I-Mục đích yêu cầu
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
-Bước đầu biết đọc nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ; nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ dài hơn sau mỗi dòng, mỗi câu thơ, biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, tha thiết.
2.Rèn kỹ năng đọc hiểu:
-Hiểu điều bài thơ muốn nói với em:Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.
3.HTL 2 khổ bài thơ.(HS khá thuộc cả bài thơ)
II-Đồ dùng dạy học :Tranh minh hoạ bài thơ SGK
III-Các hoạt động dạy học 
A-Kiểm tra bài cũ:
	-Học sinh kể lại câu chuyện: Các em nhỏ và cụ già.
	-Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
B-Dạy bài mới
HĐ 1.Giới thiệu bài:(Trực tiếp)
HĐ 2.Luyện đọc:
a.Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
b.Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc câu thơ (2 dòng thơ) học sinh nối tiếp nhau đọc.
-Đọc từng khổ thơ trước lớp.	
+Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ.
+Học sinh tìm hiểu các từ mới: Đồng chí, nhân gian, bồi.
-Đọc từng khổ trong nhóm.
-Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
HĐ 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc từng khổ, cả bài thơ (đọc thầm) tìm hiểu bài thơ.
-Học sinh đọc khổ thơ1 trả lời câu1 sách giáo khoa .
-Học sinh đọc khổ thơ 2 trả lời câu 2 sách giáo khoa .
-Học sinh đọc khổ thơ 3 trả lời câu 3 sách giáo khoa .
-Cả lớp đọc thầm khổ1 trả lời câu 4 sách giáo khoa .
-Giáo viên :Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.
HĐ 4.HTL bài thơ:
-Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
-Hướng dẫn đọc thuộc lòng tại lớp từng khổ thơ, cả bài thơ.
-Thi đọc thuộc lòng trước lớp khổ thơ, bài thơ.
HĐ 5.Củng cố dặn dò.- Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu
Từ ngữ về cộng đồng
I-Mục đích yêu câu 
1.Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng.
2.Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi câu Ai(cái gì,con gì) làm gì?
3.Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định
II-Đồ dùng dạy học: -Bài tập 1.
II-Các hoạt động dạy học
A-Kiểm tra bài cũ
-Giáo viên kiểm tra 2hs làm miệng các bài tập 2 và 3 (tiết LTVC tuần 7)
B-Dạy bài mới
1.GTB:
-Giáo viên nêu MĐ yêu câu của tiết học.
2.Hướng dẫn làm bài tập:
 HĐ1:bài tập 1:
-1 học sinh đọc nội dung BT. Cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa .
-1 học sinh làm mẫu (xếp 2 từ cộng đồng và cộng tác vào bảng phân loại)
-Cả lớp làm bài vào vở.
-Giáo viên mời 1 học sinh làm bài trên bảng phụ, đọc kết quả .Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Cả lớp chữa bài trong vở, theo lời giải đúng.
Những người trong cộng đồng
Cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương
Thái độ, hoạt động trong cộng đồng
Cộng tác, đồng tâm.
 HĐ 2:.BT 2:
-1hs đọc nội dung BT. Cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa .
-Giáo viên giải nghĩa từ cật (Trong câu Chung lưng đấu cật): Lưng, phần lưng ở chỗ ngang bụng (Bụng đói cật rét).
-Học sinh trao đổi theo nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả (Tán thành thái độ ứng xử ở câu a, c; không tán thành với thái độ ở câu b).
-Giáo viên giúp học sinh hiểu thêm nghĩa của từng câu thành ngữ, tục ngữ:
+Chung lưng đấu cật: Đoàn kết, góp sức cùng nhau làm việc.
+Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại: ích kỉ, thờ ơ, chỉ biết mình, không quan tâm đến người khác TV2)
+ăn ở như bát nước đầy: Sống có nghĩa có tình, thuỷ chung trước sau như một, sẵn lòng giúp đỡ mọi người.
-Học sinh học thuộc 3 câu thành ngữ tục ngữ.
 HĐ 3:BT 3:
-1 học sinh đọc nội dung BT cả lớp đọc thầm theo.
-Giáo viên giúp học sinh nắm yêu câu của bài: Đây là những câu đặt theo mẫu Ai làm gì?. Nhiệm vụ của các em là tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì? con gì?)
và bộ phận câu trả lời cho câu hỏi làm gì?
-Học sinh làm bài vào vở.
-Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng làm bài:Gạch 1 gạch dưới bộ phận cho câu trả lời cho câu hỏi Ai. Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi làm gì?.Sau đó từng em trình bày kết quả. Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 HĐ4:BT 4: 
G v lưu ý học sinh năm yêu câu BT và tự làm bài.
3. Củng cố dặn dò:-1 học sinh nhắc lại những nội dung vừa học. 
Toán
Luyện tập
A-Mục tiêu
 Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm đi một số lần và ứng dụng để giải các bài tập đơn giản. Bài 1 (dũng 2), bài 2
B-Các hoạt động dạy học chủ yếu
 HĐ 1 Bài 1:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh giải thích bài mẫu.
-Học sinh tự làm các BT tiếp theo.
-HS nêu kết qủa .
-GV nhận xét và kết luận chung
4
2
 Gấp 6 lần giảm 3 lần
12
 Gấp 5 lần giảm 2 lần
10
20
4
 HĐ 2 Bài 2: 
-Cho học sinh tự giải các bài 
.-Giáo viên hướng dẫn 2 học sinh G,K chữa bài trên bảng.
-Hướng dẫn học sinh trao đổi ý kiến để học sinh nhận ra 
60 giảm 3 lần được 20.;
1/3 của 60 là 20.Như thế kết quả giảm 3 lần cũng là kết quả tìm 1/3 số đó.
HĐ 3 Bài 3(dành cho HS K-G)
-Học sinh đọc thầm, học sinh G,K nêu cách làm. Cả lớp tự làm rồi chữa bài.
+Độ dài đoạn thẳng AB dài 10 cm
+Độ dài đoạn thẳng AB giảm 5 lần được: 10:5=2cm.
+Vẽ đoạn thẳng MN học sinh K,G tự xác định.
Thủ công
Gấp, cắt, dán bông hoa
I-Mục tiêu
-Học sinh biết ứng dụng cách gấp, cắt ngôi sao năm cánh để cắt được bông hoa năm cánh. Biết cách cắt , dán bông hoa 4 cánh, 8 cánh đúng quy trình kĩ thuật.
-Trang trí được những bông hoa theo ý thích.
-Hứng thú với giờ học gấp, cắt,dán hình.
II-Giáo viên chuẩn bị: -Keó thủ công, hồ dán, bút mầu.
III-Các hoạt đọng dạy học chủ yếu
Tiết 1
Họat động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét
-HS lần lượt quan sát bông hoa 5 cánh .
?Bông hoa 5 cánh cắt theo cách cắt của cắt gì?
?Bông hoa 4 cánh có các cánh như thế nào?
?Bông hoa 8 cánh là ứng dụng của bông hoa mấy cánh?
-GV kl chung
Họat động 2: 
 Giáo viên hướng dẫn mẫu:
-HS đọc quy trình ở vở thực hành.
-GV treo bảng phụ.
-GV giới thiệu quy trình cắt:
a. Gấp cắt bông hoa 5 cánh.
b.Gấp, cắt bông hoa 4 cánh, 8 cánh.
c.Dấn các hình bông hoa.
Họat động 3: Học sinh thực hành gấp, cắt, dán bông hoa.
IV- Nhận xét dặn dò: Nhận xét kết quả tực hành.
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2014
Tập viết
ôn chữ hoa:G
I-Mục đích yêu câu 
	- Viết đúng chữ hoa G (1 dòng),C,Kh (1 dòng);Viết tên riêng (Gò Công) -1 dòng;Viết câu ứng dụng: Khôn ngoan đá đấp người ngoài/Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau ;(1 lần)bằng chữ cỡ nhỏ.
 -HS K-G viết toàn bài trên lớp.
II-Đồ dùng dạy học: -Mẫu chữ viết hoa G.
III-Các hoạt động dạy học 
A- Kiểm tra bài cũ
	Kiểm tra học sinh viết bài ở nhà.
B-Dạy bài mới
1.GTB:
	Giáo viên nêu MĐ yêu câu của tiết học.
2.Hướng dẫn viết trên bảng con:
a.Luyện viết chữ hoa.
	-Học sinh tìm các chữ hoa trong bài: G, C, K.
	-Giáo viên viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
	-Học sinh tập viết chữ G,K trên bảng con.
b.Luyện viết từ ứng dụng:
	-Học sinh đọc từ ứng dụng: Gò Công.
	-Giáo viên giới thiệu Gò Công là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang.
	-Học sinh tập viết trên bảng con.
c.Luyện viết câu ứng dụng:
	-Học sinh đọc câu ứng dụng.
	-Giáo viên giúp học sinh hiểu lời khuyên của câu ứng dụng.
	-Học sinh tập viết trên bảng con chữ: khôn, gà.
3.Hướng dẫn viết vào vở TV.
4.Chấm chữa bài.
5.Củng cố dặn dò.
Toán
Tìm số chia
A-Mục tiêu
	Giúp học sinh:
	-Biết gọi tên của các thành phần trong phép chia.
	-Biết tìm số chia chưa biết. Bài 1, bài 2
B-Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng dạy học.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HĐ1.Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tìm số chia:
*Nhận xét 
Có phép chia:
 6 : 2 = 3
Số chia
Thương
Số bị chia
 Ta có: 2=6:3
*Tìm só chia x chưa biết:
 30:X=5
 X=30:5
 X=6
*GV &HS KL:Trong phép chia hết,muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
HĐ2.Thực hành:
 Bài 1: 
Học sinh làm bài rồi chữa bài:35:5=7;28:7=4.
 Bài 2: 
Học sinh nhắc lại cách tìm số chia. Học sinh làm bài trên vở
 Bài 3:
 Giáo viên hướng dẫn : Dùng cách thử chọn.
HĐ3. Củng cố dặn dò.
-yêu cầu HS nhắc lại kl
Chính tả
Nhớ - viết: Tiếng ru
I-Mục đích yêu câu 
	Rèn học sinh kỹ năng viết chính tả.
1.Nhớ và viết chính xác khổ thơ 1 và 2 của bài Tiếng ru.Trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể lục bát.
2.Làm đúng BT tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng: r/gi/d ( hoặc có vần uôn, uông)
II-Đồ dùng dạy học: 
III-Các hoạt động dạy học 
A-Kiểm tra bài cũ
	Giáo viên đọc 2hs viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp những tiếng có âm vần khó: giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ, buồn bã, buông tay
B-Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn học sinh nhớ viết:
a.Hướng dẫn chuẩn bị:
	-Giáo viên đọc khổ thơ 1 và 2 của bài Tiếng ru.
	-2hs đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
	-Hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả.
b.Học sinh nhớ viết hai khổ thơ.
c.Chấm chữa bài.
	-Học sinh đọc lại bài , soát lỗi .tự sửa.
	Giáo viên chấm 5-7 bài .
3.Hướng dẫn học sinh làm BT chính tả.
	-Một học sinh đọc nội dung BT 2a.
	-Học sinh làm bài vào vở.
-Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng viết lời giải.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Câu a) rán - dễ - giao thừa.
Câu b) cuồn cuộn - chuông - luống.
4.Củng cố dặn dò:
	Yêu câu những học sinh viết bài chính tả còn mắc lỗi về nhà viết lại cho đúng.
	Yêu câu chuẩn bị cho tiết TLV.
Tự nhiên xã hội
Vệ sinh thần kinh (tiếp theo)
I-Mục tiêu
Sau bài học, học sinh có khả năng:
	-Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
	-Đối vứi HS K-G:Lập được thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn,ngủ, học tập và vui chơimột cách hợp lí.
II-Đồ dùng dạy học :-Các hình trong sách giáo khoa trang 34,35.
III-Hoạt động dạy học
Họat động 1: Thảo luận
*MT: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với cơ thể.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
	Giáo viên yêu câu học sinh thảo luận theo gợi ý sau:
	-Theo bạn, khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi?
	-Có khi nào bạn ngủ ít không? Nêu cảm giác của bạn sau đêm hôm đó.
	-Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt.
	-Hằng ngày, bạn thức dậy và đi ngủ lúc mấy giờ?
	-Bạn đã làm những việc gì trong cả ngày?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
	Một số học sinh trình bày kết quả theo cặp.
Kết luận: Khi ngủ, cơ quan thần kinh đặc biệt là bộ não được nghỉ ngơi tốt nhất.Trẻ em càng nhỏ càng được ngủ nhiều. Từ 10 tuổi trở lên, mỗi người cần ngủ 7- 8 giờ trong một ngày.
Họat động 2: Thực hành lập thời gian biểu cá nhân hằng ngày.
*MT: lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ học tập và vui chơimột cách hợp lí.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn cả lớp hiểu về thời gian biểu.
Bước 2: Làm việc cá nhân:
Bước 3: Làm việc theo cặp:
Bước 4: Làm việc cả lớp:
	-Giáo viên gọi 2 học sinh giới thiệu thời gian biểu của mình trước lớp.
Kết luận: Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học, vừa bảo vệ được hệ thần kinh, vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc.
	-Học sinh đọc mục bạn cần biết.
Thứ sáu ngày 10.tháng 10 năm 2014
Toán
Luyện tập
I-Mục tiêu
	Giúp học sinh củng cố về: Tìm một thành phần chưa biết của phép tính; nhân số có hai chữ số với số có một chữ số; chia số có hai chữ số cho số có một chữ số . Bài 1, bài 2 (cột 1, 2), bài 3
II-Các họat động dạy học chủ yếu
HĐ1 Bài1:
 - Hướng dẫn học sinh tự làm rồi chữa bài
 X+15=20 28:X=7
 X =20-15 X=28:7
 X =5 X=4..
	-Học sinh nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính .
 -HS làm vào VBT.
 -3HS lên bảng chữa bài tập.
 -HS và GV nhận xét.
HĐ2 Bài 2:
-Hướng dẫn học sinh tự làm rồi chữa bài.
-HS nêu kết quả.
-HS và GV nhận xét:
 36 50
 X X
 4 3
 144 150
HĐ 3 Bài 3:
Cho học sinh tự đọc đề.
-HS phân tích bài toán: có 24 đồng hồ bán đi cònlại 1/6 số đó.Hỏi còn lại bao nhiêu,
-HS nêu cách giải.
-HS lên bảng giải số còn lại làm vào vở bài tập.
-HS & GV nhận xét:còn lại 4 đồng hồ.
III-Củng cố dặn dò
Tập làm văn
Kể về người hàng xóm
I-Mục đích yêu câu 
1.Rèn kỹ năng nói: Học sinh kể lại về một người hàng xóm theo gợi ý.
2.Rèn kỹ năng viết: Viết lại những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn từ 5-7 câu.
II-Đồ dùng dạy học: VBT
III-Các họat động dạy học 
A-Kiểm tra bài cũ:
	-1 học sinh kể lại chuyện: Không nỡ nhìn, sau đó nói về tính khôi hài của chuyện.
B-Dạ

File đính kèm:

  • doclop3 t8.doc
Giáo án liên quan