Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 32 - Luyện chữ: Ôn chữ hoa: X

1 HS đọc đoạn viết.

- 5 câu

- Chữ đầu câu và tên riêng

- HS tự viết vào bảng con

- HS chép vào vở

- HS nghe- viết vào vở

 

doc13 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1295 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 32 - Luyện chữ: Ôn chữ hoa: X, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Thứ hai ngày 21tháng 4 năm 2014
Luyện chữ
Ôn chữ hoa: X
I- Mục tiêu
- Củng cố cách viết chữ hoa X thông qua bài ứng dụng: 
+ Viết đúng tên riêng “ Xuõn Lộc ” và câu ứng dụng “Chị mõy... mưa ơi! ” bằng cỡ chữ nhỏ.
- HS có ý thức luyện viết chữ đúng đẹp. 
II- Chuẩn bị
- GV:Mẫu chữ .
- HS: bảng con.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát,thực hành.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS viết V, Vừ Thị Sỏu.
- Nhận xét.
C.Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con . 
a) Luyện viết chữ hoa:
- Tìm các chữ hoa có trong bài? 
- Treo chữ mẫu.
- Chữ V cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét?
- GV viết mẫu + nhắc lại cách viết từng chữ, sau đó yêu cầu HS viết: X
- GV nhận xét sửa chữa .
b) Viết từ ứng dụng : 
-GV đưa từ ứng dụng để HS quan sát, NX: Xuõn Lộc
- GV giới thiệu: Xuõn Lộc
- Nêu độ cao các con chữ, khoảng cách giữa các chữ
- Yêu cầu hs viết: Xuõn Lộc
- GV nhận xét, sửa sai.
c) Viết câu ứng dụng:- Gv ghi câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng 
- Trong câu này có chữ nào cần viết hoa ?
- Nêu độ cao các con chữ?
- Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS viết bảng con.
3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở:
- GV nêu yêu cầu viết .
- GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết.
4. Chấm, chữa bài:- GV chấm 5 - 7 bài trên lớp.
D.Củng cố :- Nêu lại quy trình viết chữ X
E.Dặn dò:- Dặn hs rèn VSCĐ.
- HS viết bảng.
- HS tìm và nêu: X, L, C, T, Đ
- HS nêu.
- HS viết bảng: X
- HS đọc từ ứng dụng: Xuõn Lộc
- HS nghe.
- HS nêu cách viết.
- HS viết bảng. Xuõn Lộc
- HS đọc: “Chị mõy... mưa ơi! ” 
- HS nêu: Chị, Trăng, Đất, Xuống
- HS nêu.
- 1 con chữ o
- HS viết Chị, Trăng, Đất, Xuống
- Học sinh viết vở
- HS nêu.
------------------------------------------------------------
Luyện Toán
Luyện tập chung
I/. Mục tiêu 
-Củng cố cách tính và nhân ( chia số có 5 chữ số với(cho) số có 1 chữ số.
-Biết giải toán có phép nhân (chia).
- Giáo dục học sinh yêu thích học toán.
II/. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ.
- HS : Sách vở.
III/. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- ổn định tổ chức.
B - Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính:
 35723 : 4
- GV nhận xét.
- HS làm bảng con, 1 HS lên bảng.
C - Dạy học bài mới
* Hướng dẫn học sinh luyện tập
Ôn kiến thức cũ:
Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện phép nhân số có 5 chữ số với số có một chữ số
GV chốt: Thực hiện phép tính lần lượt từ phải sang trái.
2 - Hướng dẫn luyện tập.
*Bài 1.
- Gv gọi HS nêu yêu cầu
-Yêu cầu HS làm vào vở 
-Chữa bài, nhận xét
*Bài 2.
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hs nêu cách thực hiện.
- 1 HS nêu yêu cầu
-2 HS lên điền KQ:
Thừa số
12405
12405
4152
4152
Thừa số
 3
 3
 5
 5
 Tích
37215
37215
20750 
20750
- HS đọc
- HS làm bảng con, 2 HS lên bảng.
- Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm.
- Yêu cầu HS tìm x. 
- GV nhận xét .
-Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài làm của bạn.
a)x x 3 : 2 = 147	 b)x x 5 : 3 = 135
 x x 3 = 147 x 2 x x 5 = 135 x 3
 x x 3 = 294 x x 5 = 405
 x = 294 : 3 x = 405 : 5
 x = 98	 x = 81
*Bài 3. Bài tập phát triển
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm vở, 1 HS lên làm.
- 1 HS nêu yêu cầu bài
- GV nhận xétchốt KQ đúng.
D. Củng cố.
? Muốn tìm thừa số ta làm thế nào?
Bài giải
Mỗi chuyến chở được số thùng hàng là:
6 : 3 = 2 ( thùng)
Mỗi chuyễn chở được số kg hàng là:
1 025 x 2 = 2 050 ( kg )
Đáp số: 2 050 kg
- HS nêu.
E.Dặn dò.
Dặn HS làm bài tập ở nhà và chuẩn bị bài.
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 22 tháng 4 năm 2014
Luyện Toán
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp)
I/. Mục tiêu: 
- Củng cố các kiến thức đã học về cách giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
- Thực hành và giải thành thạo một số bài toán có liên quan đến rút về đơn vị .
- Giáo dục học sinh cẩn thận khi tính toán.
II/. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ.
- HS : Sách vở.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS chữa bài 3 trang 56.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
C - Dạy học bài mới.
1 - Giới thiệu bài:
2 - Hướng dẫn luyện tập.
a) Luyện bài.
* Củng cố dạng toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Yêu cầu học sinh nêu cách tinhs bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
*Bài 1
- Gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS nêu tóm tắt và cách giải. 
 56 học sinh : 7 hàng
 32 học sinh : ... hàng?
- Tổ chức cho HS giải toán.
- Chữa bài.
- Hai em nêu lại cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị 
- 2 HS đọc.
- 1 HS nêu, cả lớp nhận xét.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở:
 Bài giải
 1 hàng có số học sinh là:
 56 : 7 = 8 ( học sinh )
Có 32 học sinh thì xếp được số hàng là:
 32 : 8 = 4 ( hàng )
 Đáp số : 4 hàng
*Bài 2.
- Tổ chức cho HS giải toán theo nhóm.
Tóm tắt:
 54 bút : 9 hộp
 162 bút : ... hộp?
- Các nhóm giải toán :
 Bài giải
 1 hộp có số bút chì là :
 54 : 9 = 6 ( bút )
 Có 162 bút thì xếp vào được số hộp là:
 162 : 6 = 27 ( hộp )
 Đáp số: 27 hộp bút.
*Bài 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Hướng dẫn HS cách làm: 
? Muốn điền Đ hay S ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS điền vào vở.
- Chữa bài.
- 2 HS đọc.
- Nghe GV hướng dẫn , nêu: trước tiên ta
 phải tính giá trị của biểu thức.
- HS làm bài cá nhân:( 1 HS lên bảng )
a) Đ	b) S
D.Củng cố.
- GV tổng kết các kiến thức trọng tâm .
E.Dặn dò:
Dặn HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe và nhắc lại
--------------------------------------------------------------
Luyện đọc, viết
Người đI săn và con vượn
I- Mục tiêu:
 - Tiếp tục rèn kĩ năng đọc trơn , đọc diễn cảm đoạn 2 bài: Người đi săn và con vượn. 
 -Nghe - viết đúng, đẹp đoạn 2 trong bài: Người đi săn và con vượn.
 -HS có ý thức luyện viết cho đúng, đều, đẹp.
II- Đồ dùng:- Bảng phụ ghi câu khó.
 - Vở ô li.
III- Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài: Bài hát người trồng cây.
 - Cây xanh mang lại những gì cho con người?
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài:
a. Luyện đọc
* HD HS luyện đọc câu khó:
-Hướng dẫn giọng đọc:.
Chú ý: chuyển giọng giữa các nhân vật cho linh hoạt.
- Cho HS thi đọc hay.
b. Hướng dẫn HS viết bài
- GV treo bảng phụ ghi đoạn văn, đọc mẫu 
đoạn chép.
- Đoạn văn có mấy câu ? Chữ đầu
câu được viết như thế nào ?
*Từ khó: (xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, lẳng lặng )
+ GV yêu cầu chép vào vở
GV nhắc HS tư thế ngồi viết
- Đọc lại cho HS soát lỗi.
* GV chấm 5-7 bài, nhận xét.
4. Củng cố
- Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta?
5. Dặn dò
- Nhận xét giờ học
-Chuẩn bị tiết sau
- Theo dõi gv đọc mẫ
- HS luyện đọc(CN- ĐT)
-Tổ chức cho HS khá giỏi đọc mẫu.
- HS thi đọc hay.
- Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân xuất sắc.
- 1 HS đọc đoạn viết.
- 5 câu
- Chữ đầu câu và tên riêng
- HS tự viết vào bảng con
- HS chép vào vở
- HS nghe- viết vào vở
-----------------------------------------------------------------
Kĩ năng sống
kĩ năng hợp tác (Tiết 3)
I.Mục tiêu
Giúp HS:
HS biết thế nào là hợp tác; kĩ năng hợp tác;
HS hiểu và thực hành kĩ năng hợp tác với các bạn để giải quyết các công việc chung được giao..
Giáo dục học sinh cách làm việc trong tập thể một cách có hiệu quả.
II.Chuẩn bị
	GV: Phiếu thảo luận, bảng nhóm, bút dạ, 
	HS : Sách kĩ năng sống, bông hoa
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu bài học được rút ra qua câu chuyện: “ Chiếc ôtô bị sa lầy”
C.Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Các hoạt động
2.1 Khám phá
-
 GV yêu cầu HS nêu lại khái niệm: “ Kĩ năng hợp tác là gì?”
2.2 Kết nối
- GV yêu cầu HS hãy kể sự hợp tác của bản thân với các thành viên trong lớp để giải quyết các công việc được giao.
2.3 Thực hành
Bài 5
- HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi làm bài
- Em đã từng hợp tác với ai đó làm một việc gì chưa? Đó là việc gì?
- Kết quả công việc đó ra sao? Em có thể rút ra điều gì từ công việc đó?
- Nhận xét, chốt đáp án. 
4 Vận dụng
- Yêu cầu HS vận dụng điều đã học vào các tình huống thực tế trong cuộc sống.
- HS nêu
- Nhận xét
3 – 4 HS nêu
Kĩ năng hợp tác là khả năng cá nhân biết chia sẻ trách nhiệm, biết cam kết và làm việc có hiệu quả với những thành viên khác trong nhóm.
HS nêu:
Làm bài tập theo nhóm, trực nhật hằng ngày; liên hoan văn nghê.
 HS nêu: Đánh dấu + vào việc em cho là đúng
HS làm việc theo cặp đôi
Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
- HS ghi nhớ 
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 23 tháng 4 năm 2014
Luyện Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Củng cố cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức số.
- Rèn HS tính khoa học trong khi làm bài.
II- Chuẩn bị
- GV :bảng phụ.
- HS :Sách, vở.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của học sinh
A-ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
- Thu vở luyện chấm một số bài, nhận xét.
C - Dạy học bài mới.
1 - Giới thiệu bài:
Củng cố cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị và cách tính giá trị của biểu thức.
- HS nêu cách tính giá trị của biểu thức
2 - Hướng dẫn luyện tập.
*Bài 1- Gọi HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng.
- Nhận xét.
*Bài 2.- Nêu yêu cầu?
- Thực hiện tương tự bài 1
*Bài 3.
- GV tổ chức trò chơi : Ai nhanh, ai đúng.
- GV phổ biến cách chơi, luật chơi, cho HS chơi
- GV tìm đội thắng cuộc, khen thưởng. 
Bài 4 Bài tập phát triển 
- Gọi em nờu bài tập trong sỏch .
- Hướng dẫn học sinh làm bài
- Mời một em lờn bảng giải bài .
- Gọi học sinh khỏc nhận xột bài bạn
- Giỏo viờn nhận xột đỏnh giỏ
D.Củng cố : 
Tính.
1635+342: 9 90 : 5 : 6
E.Dặn dò:
- Dặn HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu.
- 2 HS đọc.
- HS nêu.
- Dạng toán liên quan rút về đơn vị.
- HS làm bài cá nhân.
Bài giải
1 bình có số nước là:
30 : 6 = 5 (l)
Có 125lít nước khoáng đựng số bình là:
125 : 5 = 25 (bình)
 Đáp số 25 bình
- HS nêu.
- HS làm bài cá nhân.
Bài giải
1 hàng có số học sinh là:
36 : 4 = 9 (bạn)
Có 1260 bạn xếp được số hàng là:
1260: 9 = 140 (hàng)
 Đáp số: 140 hàng
- HS nghe GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
- HS chơi.
- Một em đọc đề bài sỏch giỏo khoa .
- 1 em lờn bảng giải bài .
Bài giải:
Chiều rộng hỡnh chữ nhật đú là:
24 : 3 = 8 (m)
Diện tớch hỡnh chữ nhật đú là:
24 x 8 = 192 ( m2)
Đỏp số: 192 m2
- HS làm và nêu kết quả.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 24 tháng 4 năm 2014
Luyện Luyện từ và câu
đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? 
Dấu chấm, dấu hai chấm
I. Mục tiêu: 
- Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn
- Đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn
- Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Bằng gì?
II.Chuẩn bị.
- Bảng viết các câu văn bài 3
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định
2. Kiểm tra:
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Em đựng sách vở bằng cái gì?
+ Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gì?
- Nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài.
*Củng cố kiên thức đã học.
-Dấu hai chấm có tác dụng gì ?
Chốt : Dấu hai chấm có tác dụng dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay dẫn lời giải thích ‏‎ytrước nó.
b.HD làm bài tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn và cho biết đoạn văn có mấy dấu hai chấm
- Nêu tác dụng của mỗi dấu hai chấm trong đoạn văn
- HS trả lời từng câu hỏi
- HS nêu.
- HS đọc đoạn văn
+ Đoạn văn có 2 dấu hai chấm
+ Tác dụng: dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn, tự điền dấu hai chấm và dấu phẩy vào ô trống
- Chữa bài
- Nhận xét kết quả
- HS tự làm bài và chữa bài.
Nhà vua nhìn những khuôn mặt đẹp lồng lộng, hỏi lại một lần nữa:
- Nên hòa hay nên đánh?
Tức thì muôn miệng một ;ời:
- Đánh! Đánh!
Điện Diên Hồng như rung chuyển. Người người sục sôi.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc thầm từng câu văn, gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi Bằng gì?
- Gọi HS chữa bài trên bảng
- Nhận xét
4. Củng cố
- Nêu tác dụng của dấu hai chấm 
- Nhận xét kết quả luyện tập
5. Dặn dò:
- Hoàn thành bài tập, ghi nhớ tác dụng dấu hai chấm để vận dụng làm bài tập
- HS làm bài cá nhân rồi chữa bài:
a) Quần áo may bằng vải tốt.
b) Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo của mình.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 25 tháng 4 năm 2014
Luyện Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức số.
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Có ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, sạch sẽ.
II. Chuẩn bị
- GV :Bảng phụ.
- HS : Sách, vở, bảng con.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
- Tính: 1935+ 342: 9 2004- 127x 4
- Nhận xét.
- HS làm bảng con.
C - Dạy học bài mới.
1 - Giới thiệu bài:
* Củng cố cách tính giá trị của biểu thức
Nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức?
Trong biểu thức có dấu ngoặc đơn ta thực hiện như thế nào?
GV: Chốt
2 - Hướng dẫn luyện tập.
*Bài 1:- Nêu yêu cầu?
- Nêu cách tính giá trị biểu thức?
- Cho HS làm bài cá nhân vào vở, đổi vở để kiểm tra.
- Nhận xét.
- 2HS nêu
- 2 HS đọc.
- HS nêu.
- HS làm bài cá nhân.
(12 105+30 918)x2= 43023x2
 = 86 046
12 105+30 918x2= 12 105+ 61 836
 = 73 941
*Bài 2:- Nêu yêu cầu?
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng.
- GV nhận xét.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS làm bài cá nhân.
Số ki- lô- gam gạo tẻ là:
205x 7= 1435(kg)
Có tất cả số gạo là:
1435+205= 1640(kg)
Đáp số: 1640kg
*Bài 3:- Nêu yêu cầu?
- GV cho HS thảo luận nhóm làm bài.
- HS nêu.
- HS làm bài theo nhóm điền số vào ô trống.
- GV nhận xét.
D.Củng cố 
- Cho HS nêu phép tính- HS khác nêu kết quả.
E.Dặn dò: Làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- HS làm theo cặp.
-----------------------------------------------------------------------
Luyện Tập làm văn
nói, viết về bảo vệ môi trường.
I.Mục tiêu:
- HS biết kể lại 1 việc làm để bảo vệ môi trường theo trình tự hợp lí. Lời kể tự nhiên.
- Rèn kỹ năng viết: viết được đoạn văn ngắn kể lại việc làm trên, diễn đạt rõ ràng.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường xung quanh.
II.Chuẩn bị.
- GV:Bảng phụ. 
- HS:Sách vở.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Vấn đáp, luyện tập thực hành.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu HS nêu những việc cần làm để bảo vệ mội trường?
- Nhận xét.
C.Dạy học bài mới.
1.Giới thiệu bài.
Củng cố kiến thức đã học.
Tại sao phải giữ vệ sinh môi trường?
Chốt: Giữ gìn vệ sinh môi trường là trách nhiệm của mỗi người....
2.Hướng dẫn HS luyện tập.
- Gọi HS đọc đề bài .
- GV hướng dẫn:
- Đề bài yêu cầu gì?
- Hãy nêu tên những vệc làm góp phần bảo vệ môi trường?
- Yêu cầu HS kể theo nhóm đôi
- Yêu cầu HS viết thành đoạn văn vào vở.
- GV gọi HS đọc bài viết.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất.
D.Củng cố.
- Yêu cầu HS nêu tác dụng của việc bảo vệ môi trường.
E. Dặn dò: HS làm bài và chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- 2 HS nêu
HS nhắc lại.
- 2 HS đọc.
- Kể việc làm góp phần bảo vệ môi trường.
- Chăm sóc vườn hoa, trồng cây, nhặt rác ,...
- Kể trong nhóm.
- HS làm bài.
- 5 - 7 em đọc.
- HS nêu ý kiến.
- Làm cho môi trường sạch đẹp.

File đính kèm:

  • doctuan 32 loan luyen c.doc