Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 19 - Tập đọc – kể chuyện: Hai Bà Trưng

C/ Các hoạt động dạy học :

1/ KTBC : (5’)

-Gọi 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con những từ ngữ sau theo lời đọc của GV : thương tiết, thương tiếc, bàn tiệc, xiết tay.

-GV nhận xét, ghi điểm.

2/ Dạy bài mới : (33’) a/ Giới thiệu bài :

 

doc24 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1658 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 19 - Tập đọc – kể chuyện: Hai Bà Trưng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ãi đối với môi trường và sức khoẻ con người. *Quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin.
Cách tiến hành :
B 1 : Quan sát cá nhân.
- GV cho HS quan sát các hình SGK/70; 71.
B 2 : GV yêu cầu 1 số HS nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình.
B 3 : Thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau :
- Nêu tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi. Hãy nêu 1 số dẫn chứng cụ thể em đã quan sát thấy ở địa phương.
- Cần phải làm gì để tránh những hiện tượng trên ? Các nhóm trình bày. 
- GV kết luận : Phân và nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy, chúng ta phải đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy định; không để vật nuôi phóng uế bừa bãi. 
3/ HĐ 2 : Thảo luận nhóm . 
Mục tiêu : Biết được các loại nhà tiêu và cách sử dụng hợp vệ sinh.
Cách tiến hành :
B 1 : GV yêu cầu các nhóm quan sát hình 3; 4 trong SGK/71 và trả lời theo gợi ý :
+ Chỉ và nói tên từng loại nhà tiêu có trong hình.
B 2 : Các nhóm thảo luận theo các câu sau :
- Ở địa phương em thường sử dụng loại nhà tiêu nào ?
- Em và trong gia đình em cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ ?
- Đối với vật nuôi thì cần làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường ?
- Các nhóm thảo luận và trình bày, mỗi nhóm trình bày một câu. Cả lớp và GV nhận xét.
- GV kết luận : Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lí phân người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước.
3/ Củng cố- Dặn dò : (2’)
-GV hỏi : Em nên và không nên làm gì khi đi vệ sinh ? (GD : Đưa ra quyết định).
-GV nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị tiết sau.
D/ Bổ sung :
Thứ tư / 8 / 1 / 2014
 TẬP ĐỌC
Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”. (SGK/10) 
	(TGDK : 40’)
A/ Mục tiêu : 
- Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo. 
- Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. (trả lời các câu hỏi SGK)
* GDKNS : Thể hiện sự tự tin, thu thập và xử lí thông tin, lắng nghe tích cực.
B/ Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc.
C/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ : (5’)
- Gọi 2 em đọc 2 đoạn bài Hai Bà Trưng và trả lời 2 câu hỏi SGK.
+ 2 HS kể chuyện Hai Bà Trưng, mỗi em kể 1 đoạn dựa vào tranh minh hoạ SGK.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2/ Dạy bài mới : (33’)
a/ Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi tựa.
b/ Luyện đọc :
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1 (giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát).
* Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp :3 đoạn (2 lượt).
+ GV theo dõi HD HS cách ngắt nghỉ hơi rõ ràng, rành mạch sau các dấu câu :
VD : “Phần đông các bạn đi học đúng giờ, / học bài và làm bài đầy đủ, / ý thức kỉ luật tốt. // Nhưng vẫn còn hai bạn nói chuyện riêng trong giờ học.//”
- Đọc từng đoạn trong nhóm 3. Nhận xét bạn đọc trong nhóm. 
- Một nhóm đọc lại bài trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Cả lớp đọc thầm, đọc lướt bản báo cáo và trả lời câu hỏi trong SGK : 
+ Câu 1 : Em thấy bạn lớp trưởng có đức tính gì khi đứng báo cáo ? (GD : Thể hiện sự tự tin).
+ Câu 2: Bạn lớp trưởng dựa vào đâu để có những nội dung báo cáo ? (GD : Thu thập và xử lí thông tin).
+Câu 3: GV cho HS thảo luận nhóm 4 để trả lời. Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác lắng nghe, bổ sung (GD : Lắng nghe tích cực). GV chốt nội dung bài.
* Luyện đọc lại :
- Một HS đọc bài. GV HD HS đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo.
- Một vài HS thi đọc toàn bài. Cả lớp và GV bình chọn bạn đọc đúng giọng báo cáo.
3/ Củng cố- Dặn dò : (2’)
- GV cho HS nói lại kết quả thi đua trong tháng của lớp và nhắc HS muốn báo cáo những nội dung nào thì cần theo dõi, thu thập thông tin chính xác.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị tiết sau.
D/ Bổ sung :.
TOÁN
Các số có bốn chữ số (TT). (SGK/95)
(TGDK : 40’)
A/ Mục tiêu : 
-Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số (bài 1).
-Tiếp tục nhận ra thứ tự các có bốn chữ số trong dãy số (bài 2; 3).
B/ Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ, giấy khổ to.
C/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ : (3’)
- Gọi 1 HS khá làm bài 3 c trong SGK. GV nhận xét, ghi điểm.
2/ Dạy bài mới : (35’ a/ Giới thiệu bài : 
* Giới thiệu số có bốn chữ số, các trường hợp có chữ số 0.
- GV kẻ sãn bảng nội dung như SGK vào bảng phụ, hướng dẫn HS quan sát, nêu tên các hàng từ trái sang phải trong bảng. HS nêu từng chữ số của số 2000 thuộc hàng nào, viết số gồm các chữ số vừa nêu rồi đọc số đó lên. Cả lớp nhận xét, sửa sai.
- GV hỏi HS nhận xét số 2000 là số tròn nghìn và chữ số 0 ở các hàng đơn vị, chục, trăm còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở các hàng đó.
-Tương tự cách làm như vậy, GV cho HS viết và đọc các số có 4 chữ số còn lại trong bảng.
- GV nhắc HS : Khi đọc số, viết số đều đọc, viết các chữ số từ trái sang phải (từ hàng cao đến hàng thấp hơn).
b/ Thực hành :
Bài 1 : Đọc các số (theo mẫu).
-1 HS nêu yêu cầu bài tập, HD HS đọc bài mẫu (đọc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất).
- HS làm bài vào vở, một HS làm bài trên bảng phụ. Cả lớp và GV nhận xét, sửa bài.
Bài 2 : Số ?
- Cho HS nhận xét số đứng liền sau bằng số đứng liền trước cộng 1 đơn vị. 
- GV chia lớp thành các nhóm 4 làm bài vào giấy khổ to, nhóm nào làm xong gắn bài lên bảng. Cả lớp và GV nhận xét, sửa bài, tuyên dương nhóm làm bài nhanh và đúng nhất.
Bài 3 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập. GV giúp HS biết số liền sau hơn số liền trước bao nhiêu đơn vị.
- HS làm bài vào vở : dòng a , dòng b, c . 3 HS làm bài trên bảng phụ.
- Cả lớp và GV nhận xét, ghi điểm.
3/ Củng cố- Dặn dò : (2’)
- GV đọc các số có bốn chữ số, cho HS lên bảng viết các số đó và nhận xét chữ số 0 trong hàng nào ? 
- Dặn HS về tập đọc và viết các số có bốn chữ số. GV chuẩn bị bài sau.	
D/Bổ sung :..
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Vệ sinh môi trường (TT). (SGK/72)
(TGDK : 35’)
A/ Mục tiêu : 
- Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật.
* BVMTBĐ: Liên hệ/ HĐ 2.
* GDKNS : Tư duy phê phán, hợp tác.
B/ Đồ dùng dạy học :
- Các hình SGK/72; 73. Bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý.
C/ Các hoạt động dạy học :
1/ KTBC : (3’)
- Gọi 2 HS trả lời : Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người.
+ Cần làm gì để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh. GV nhận xét, đánh giá.
2/ Dạy bài mới : (30’) a/ Giới thiệu bài : 
* HĐ 1 : Quan sát tranh.
Mục tiêu : Biết được những hành vi đúng và hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường sống. =>Tư duy phê phán.
Cách tiến hành :
B 1 : Cho HS quan sát hình 1; 2 trong SGK/72 theo nhóm bốn và trả lời theo gợi ý : 
-Hãy nói và nhận xét những gì bạn thấy trong hình. Theo bạn, hành vi nào đúng, hành vi nào sai ? Hiện tượng trên có xảy ra ở nơi bạn sinh sống không ? (GD : Tư duy phê phán).
B 2 : Gọi một vài nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
B 3 : Thảo luận nhóm các câu hỏi trong SGK.
B 4 : Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. GV phân tích cho HS hiểu trong nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất bẩn, vi khuẩn gây bệnh 
- GV kết luận : Trong nước thải có chứa nhiều chất bẩn, độc hại, các vi khuẩn gây bệnh. Nếu để nước thải chưa xử lí thường xuyên chảy vào ao, hồ, sông ngòi sẽ làm nguồn nước bị ô nhiễm, làm chết cây cối và các sinh vật sống trong nước.
* HĐ 2 : Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh.
Mục tiêu : Giải thích được tại sao cần phải xử lí nước thải. =>Hợp tác.
Cách tiến hành :
B 1 : Từng HS hãy cho biết ở gia đình em thì nước thải chảy vào đâu ? 
-Theo em, cách xử lí như vậy hợp lí chưa ? Nên xử lí ntn thì hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh ? (GD : hợp tác)
- GV : Ở mỗi gia đình, hàng ngày đều có rác, nước thải của rau, củ, cá  Chính vì thế, chúng ta phải khơi dòng nước để nước được thoát ra ruộng. Rác rau có thể cho bò ăn, rác nhựa dồn lại để bán, rác ni lông bỏ vào hố đốt mỗi ngày. Có như vậy, môi trường xung quanh ta sạch sẽ, sức khoẻ an toàn. Có nhà tiêu, chuồng trại thì phải làm xa giếng nước để nguồn nước không bị nhiễm khuẩn. => GD BĐ.
B 2 : Quan sát hình 3; 4 SGK/73 theo nhóm và trả lời câu hỏi như trong SGK.
B 3 : Một vài nhóm HS trình bày nhận định của nhóm mình.
-GV lấy một vài ví dụ cụ thể để phân tích nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sức khoẻ con người. 	
-G V kết luận : Việc xử lí các loại nước thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết.
3/ Củng cố- Dặn dò : (2’)
-HS nêu lại : Vì sao cần phải xử lí nước thải ?
-GV nhận xét tiết học. Dặn HS thực hành những gì đã học và chuẩn bị bài sau.
D/Bổ sung :.
Thứ năm 9/1 / 2014
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ? 
SGK/8 - TGDK : 40’
A/ Mục tiêu : 
- Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, các cách nhân hóa (BT1, BT2).
- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ?; tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào ? (BT3, BT4).
B/ Đồ dùng dạy học :
-Giấy khổ lớn, bảng phụ, VBT.
C/ Các hoạt động dạy học :
1/ KTBC : (2’)
- GV nhận xét việc nắm bài của HS qua bài thi đọc hiểu vừa rồi.
2/ Dạy bài mới : (36’) a/ Giới thiệu bài : 
* Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1 : Trả lời câu hỏi.
- Một HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp theo dõi trong SGK. 1 HS đọc hai khổ thơ.
- HS trao đổi theo cặp, viết câu trả lời vào giấy nháp. 
- Đại diện các nhóm trả lời, mỗi nhóm trả lời 1 câu. Cả lớp nhận xét, sửa bài.
- GV chốt ý đúng : Con đom đóm trong bài thơ được gọi bằng “anh” là từ dùng để gọi người; tính nết và hoạt động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ chỉ tính nết và hoạt động của con người. Như vậy là con đom đóm đã được nhân hóa.
Bài 2 :
-Một HS đọc thành tiếng bài thơ Anh Đom Đóm trong SGK, HS suy nghĩ làm bài cá nhân. -Gọi HS trả lời ý kiến, nhận xét, GV chốt lời giải đúng :
Tên các con vật
Các con vật được gọi bằng
Các con vật được tả như người
 Cò Bợ
 chị
ru con : Ru hỡi ! Ru hỡi ! Hỡi bé tôi ơi ! Ngủ cho ngon giấc.
 Vạc
 thím
lặng lẽ mò tôm
Bài 3: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào ?”
-1 HS đọc yêu cầu bài, ba HS đọc 3 câu trên bảng phụ. 
-GV giúp HS nắm yêu cầu bài : Nhắc các em đọc kĩ từng câu văn, xác định đúng bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi Khi nào ? 
-Cả lớp làm bài vào VBT. Ba HS làm bài trên giấy khổ to.
-Cả lớp nhận xét, sửa sai. GV chốt kết quả đúng : 
 a/ khi trời đã tối; b/ Tối mai; c/ trong học kì 1
Bài 4 : Trả lời câu hỏi.
-1 HS đọc yêu cầu bài, GV nhắc HS : Đây là bài ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ? Các em chỉ cần trả lời đúng vào điều được hỏi. Nếu không nhớ thì các em chỉ cần nói khoảng thời gian nào diễn ra các việc ấy cũng được.
-HS suy nghĩ và trả lời miệng kết quả. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-GV chốt ý đúng : a/  từ ngày 4 tháng 1. b/ Ngày 31 tháng 5,  c/ Đầu tháng 6, 
3/ Củng cố- Dặn dò : (2’)
- Một vài HS nhắc lại những điều mới học về nhân hóa : Gọi hoặc tả con vật, đồ đạc, cây cối,  bằng những từ ngữ vốn để gọi và tả con người là nhân hóa.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt. Dặn HS chuẩn bị bài mới.
D/ Bổ sung :.
CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)
Trần Bình Trọng. (SGK/11)
(TGDK : 40’)
A/ Mục tiêu : 
-Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúng bài BT 1 b.
-Rèn viết cẩn thận, sạch, thao tác nhanh.
B/ Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ, bảng con, VBT.
C/ Các hoạt động dạy học :
1/ KTBC : (5’)
-Gọi 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con những từ ngữ sau theo lời đọc của GV : thương tiết, thương tiếc, bàn tiệc, xiết tay.
-GV nhận xét, ghi điểm.
2/ Dạy bài mới : (33’) a/ Giới thiệu bài : 
* Hướng dẫn HS nghe - viết :
- GV đọc một lần bài chính tả Trần Bình Trọng. Hai HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK.
- Một HS khá đọc chú giải các từ ngữ mới sau đoạn văn.
- GV giúp HS hiểu nội dung bài. GV hỏi :
+ Khi giặc dụ dỗ hứa phong tước vương, Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao ?
+ Em hiểu câu nói này cua Trần Bình Trọng ntn ?
- Giúp HS nhận xét chính tả : Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?
+ Câu nào được đặt trong ngoặc kép, sau dấu hai chấm ?
- HS viết vào bảng con : Nguyên, tước vương, khảng khái, tức giận.
* GV đọc, HS viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài : 
- GV chấm một số bài, nhận xét ưu, khuyết điểm của HS.
* Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 b : Điền vào chỗ trống : iêc hay iêt ?
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, hai HS đọc đoạn văn, cả lớp theo dõi.
- Một HS đọc chú giải cuối đoạn văn bài 1 b.
- HS làm bài cá nhân vào VBT, một HS giỏi làm bài trên bảng phụ.
- Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng : b/ biết tin, dự tiệc, tiêu diệt, công việc, chiếc cặp da, phòng tiệc, đã diệt.
3/ Củng cố- Dặn dò : (2’)
- GV nhận xét về viết chính tả và làm bài tập của HS.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc chính tả để không viết sai, sửa lỗi tiếp ở nhà và chuẩn bị tiết sau.
D/ Bổ sung :..
 TOÁN
Các số có bốn chữ số (TT). (SGK/96)
(TGDK : 40’)
A/ Mục tiêu : 
-Biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số (bài 1).
-Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại (bài 2 cột 1 câu a, b; bài 3). 
B/ Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ, bảng con.
C/ Các hoạt động dạy học :
1/ KTBC : (3’)
- Gọi 3 HS viết và đọc số có 4 chữ số, trong các hàng có chữ số 0.
- GV nhận xét, ghi điểm.
1/ Dạy bài mới : (36) a/Giới thiệu bài : 
b/ GV hướng dẫn HS viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
- GV đọc cho HS viết số 5247 trên bảng con. GV nêu câu hỏi : 
+ Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? HS trả lời.
- GV HD cho cả lớp viết số 5247 thành tổng của 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị vào giấy nháp. 1 HS viết trên bảng lớp.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng : 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7. 
-Tương tự, GV HD HS viết các số còn lại thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
c/ Thực hành :
Bài 1 : Viết các số theo mẫu.
- 1 HS đọc yêu cầu bài. GV HD HS làm 2 bài mẫu của cả 2 phần a, b. 
- GV lưu ý HS : Nếu tổng có số hạng bằng 0 thì có thể bỏ số hạng đó đi. 
- GV cho HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng phụ. 
- Cả lớp và GV nhận xét, sửa sai. Cho một số HS đọc lại các số trên bảng.
Bài 2 : Làm cột 1 câu a và b .
- Cho 1 HS nêu yêu cầu của bài tập, GV HD HS làm 2 bài mẫu a, b.
- Cả lớp tự làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên bảng phụ. Cả lớp và GV nhận xét, sửa bài.
- Một số HS đọc lại bài làm trên bảng.
Bài 3 : Viết số, biết số đó gồm : 
- GV lần lượt đọc các nghìn, trăm, chục, đơn vị cho HS viết số có 4 chữ sốtrên bảng con. 
- GV theo dõi, sửa bài.
3/ Củng cố- Dặn dò : (2’)
- GV nêu các nghìn, trăm, chục, đơn vị, HS nêu ngay số đó và ngược lại.
- GV nhận xét, tuyên dương. Dặn HS khá, giỏi về nhà làm bài 4 trong SGK.
D/ Bổ sung :.
THỦ CÔNG
Ôn tập chủ đề Cắt, dán chữ cái đơn giản (T1). 
(TGDK : 35’)
A/ Mục tiêu : 
-Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. 
-Giáo dục HS yêu thích cắt chữ.
* GDNGLL: Giới thiệu mẫu chữ cái được cắt bằng xốp hay bằng nhựa cứng.
B/ Đồ dùng dạy học :
-Các mẫu chữ của 5 bài học trong Chương II. Quy trình kẻ, cắt dán các chữ đó.
-Giấy thủ công, kéo, hồ, thước.
C/ Các hoạt động dạy học :
1/ KTBC : (2’)
-GV nhận xét sự chuẩn bị của HS.
2/ Dạy bài mới : (31’) a/ Giới thiệu bài :
* GDNGLL: Giới thiệu mẫu chữ cái được cắt bằng xốp hay bằng nhựa cứng.
b/ HĐ 1 : Ôn tập kẻ, cắt, dán các chữ cái đơn giản.
- GV cho một số HS kể được các chữ cái đơn giản đã học trong Chương II (I, T, H, U, V, E).
- GV chia HS lớp ra thành các nhóm 4, mỗi nhóm nhắc lại các bước tiến hành kẻ, cắt, dán hai chữ cái đã học. HS các nhóm làm việc, GV quan sát, gợi ý thêm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV kết luận ý đúng và cho HS quan sát lại các bước kẻ, cắt, dán các chữ trên quy trình.
- Gọi một số HS yếu nhắc lại các bước thực hiện, mỗi em nói một chữ cái.
c/ HĐ 2 : Ôn tập cách hình thành chữ VUI VẺ.
-HS nêu chữ VUI VẺ được tạo bởi các chữ cái và dấu thanh nào ? (HS yếu).
-Vừa rồi, các em được ôn các bước thực hiện các chữ cái nào ? Vậy muốn có chữ VUI VẺ, ta cần thực hiện thêm gì nữa ? (dấu hỏi).
- Em nào nêu các kẻ, cắt, dán dấu hỏi ? Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Có các chữ cái và dấu hỏi của chữ VUI VẺ rồi, vậy muốn dán được chữ VUI VẺ, em thực hiện ntn ? (HS khá, giỏi). 
- Cả lớp nhận xét, bổ sung, GV chốt ý đúng. Cho một số HS khá, giỏi nêu các bước tiến hành kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. Cả lớp và GV nhận xét. Gọi một số HS yếu nhắc lại. 
3/ Củng cố- Dặn dò : (2’)
- GV nhận xét tinh thần học tập của HS. 
- Dặn chuẩn bị tiết sau Ôn tập chủ đề Cắt, dán chữ cái đơn giản (T2).
D/ Bổ sung :.
Thứ sáu / 10/1 / 2014
Tập làm văn
Nghe – kể : Chàng trai làng Phù Ủng. 
SGK/12 - TGDK : 40’
A/ Mục tiêu : 
-Nghe – kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. 
-Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c. 
*GDKNS : Giao dục HS kính trọng, biết ơn ông cha ta đã vì nước quên mình..
B/ Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Bảng phụ ghi ba câu hỏi gợi ý kể chuyện.
C/ Các hoạt động dạy học :
1/ KTBC : (2’)
- GV nhận xét về bài văn thi cuối HK1 của HS và giới thiệu sơ lược chương trình Tập làm văn của HK2.
2/ Dạy bài mới : (34’) a/ Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi tựa.
b/ Hướng dẫn HS nghe - kể chuyện : 
Bài 1 : Nghe và kể lại câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng.
- Một HS đọc yêu cầu bài. GV cho HS quan sát tranh minh hoạ truyện.
- GV giới thiệu về Phạm Ngũ Lão : Vị tướng giỏi thời nhà Trần, có nhiều công lao trong hai cuộc kháng chiến chống quân Nguyên, sinh năm 1255, mất năm 1320, quê ở làng Phù Ủng (nay thuộc tỉnh Hải Dương).
- Hai HS khá đọc 3 câu hỏi gợi ý. GV cho HS quan sát tranh minh hoạ truyện.
- GV kể câu chuyện hai, ba lần. GV kể xong lần 1, hỏi HS : Truyện có những nhân vật nào ? - GV nói thêm về Trần Hưng Đạo, tên thật là Trần Quốc Tuấn, được phong tước Hưng Đạo Vương nên còn gọi là Trần Hưng Đạo. Ông thống lĩnh quân đội nhà Trần, hai lần đánh thắng quân Nguyên (1285 – 1288).
-GV kể lần 2, hỏi HS theo 3 câu hỏi gợi ý trên bảng phụ.
-GV kể lần 3. HS tập kể lại câu chuyện trong nhóm 3 dựa theo 3 câu hỏi gợi ý.
-Đại diện các nhóm thi kể theo các bước : Hai, ba HS cùng trình độ tương đương thi kể toàn bộ câu chuyện (hỗ trợ HS yếu).
-Ba HS khá, giỏi phân vai (người dẫn chuyện, Hưng Đạo Vương, Phạm Ngũ Lão) kể lại toàn bộ câu chuyện (HS xung phong). 
-Cả lớp và GV nhận xét cách kể của mỗi HS và từng nhóm, bình chọn bạn kể hay nhất.
Bài 2 : Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.
- 1 HS nêu yêu cầu bài. GV nhắc HS trả lời rõ ràng, đầy đủ, thành câu.
- Cả lớp (chọn câu b hoặc c) làm bài theo cá nhân .
- Một số HS nối tiếp nhau đọc bài viết. Cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm. 
C/ Củng cố- Dặn dò : (4’)
- GV hỏi : Các em thấy ông Phạm Ngũ Lão là người ntn ? (Giáo dục HS kính trọng biết ơn ông cha ta đã vì nước quên mình.
- GV nhận xét, tuyên dương nhũng HS kể hay, viết bài tốt.	
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
Bổ sung :
	 TOÁN
Số 10 000 - Luyện tập. (SGK/97)
(TGDK : 40’)
A/ Mục tiêu : 
- Biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn).
- Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số(bài 1; 2; 3; 4).
B/ Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ. 10 tấm bìa viết số 1000 (như SGK).
C/ Các hoạt động dạy học :
1/ KTBC : (3’)
-Gọi 2 HS lên bảng các số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục và đơn vị.
-1 HS khá làm bài 4 trong SGK. GV nhận xét, ghi điểm.
2/ Dạy bài mới : (35’) a/ Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi tựa.
b/ Giới thiệu số 10 000 :
- GV cho HS thấy 8 tấm bìa có ghi số 1000 và xếp như SGK rồi hỏi HS trả lời để HS nhận ra có 8000 rồi đọc số : “tám nghìn”. GV ghi số 8000 lên bảng.
- GV gắn thêm một tấm bìa ghi số 1000 nữa vào chỗ 8 tấm bìa, hỏi có tất cả mấy nghìn ? 
- GV viết 9000 lên bảng. Chín nghìn thêm một nghìn nữa là mấy nghìn ? (10 000).
- GV viết 10 000 và hỏi : số 10 000 có mấy chữ số ?
- GV giới thiệu : số 10 000 đọc là mười nghìn h

File đính kèm:

  • docTuần 19.doc