Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 11 - Tập đọc: Ông trạng thả diều

KL: Nước đá nóng chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ > 0oC. Hiện tượng đó gọi là sự nóng chảy.

HĐ3 : Vẽ sơ đồ về sự chuyển thể của nước.(11p)

+ Yêu cầu từng nhóm 2 em thảo luận, trả lời các câu hỏi sau:

H. Nước tồn tại ở những thể nào?

H: Nêu tính chất chung của nước ở các thể và tính chất riêng của từng thể.

- Yêu cầu từng HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước, 1 em vẽ ở bảng.

- Nhận xét và kết luận:

 

doc47 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1140 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 11 - Tập đọc: Ông trạng thả diều, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ở anh Nguyễn Ngọc Ký. (VD: em học được ở anh Ký tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên, trở thành người có ích ./ Qua tấm gương anh Ký, em càng thấy mình phải cố gắng nhiều hơn./)
- 5 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất; người nhận xét lời kể của bạn đúng nhất.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện
4. Củng cố- dặn dò: (4’)
- Về kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe. 
- Chuẩn bị kể chuyện bài để tuần 12 để cùng các bạn thi kể trước lớp.
 - GV nhận xét tiết học. 
- Hát 
- HS nghe, nhắc lại tên bài.
- HS quan sát tranh, đọc thầm yêu cầu bài.
- HS lắng nghe, GV kể
- HS đọc y/c bài tập 
- HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa chuyện. HS kể theo nhóm 
- Nhóm 3 HS kể theo đoạn.
- HS thi kể trước lớp theo đoạn.
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện và liên hệ xem học được ở anh những gì
- HS kể toàn chuyện.
- HS bình chọn, tuyên dương
 Ý nghĩa: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
-HS lắng nghe.
***************************************************************
TẬP ĐỌC:
CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. Mục tiêu:
- Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn.( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh phóng to minh họa bài tập đọc (trang108/ SGK).
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1. Ổn định: (1’) 
2. Bài cũ: (4’) *Gọi HS đọc và trả lời bài: “Ôâng trạng thả diều”
H: Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
H: Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
Gv nhận xét, ghi điểm 
3. Bài mới :(31’)
a. Giới thiệu bài: (1’) – Ghi đề.
b. Luyện đọc: (11’)
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. 
GV hướng dẫn cách đọc 
- Bài gồm có mấy câu tục ngữ?
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo từng đoạn đến hết bài 
- GV theo dõi và sửa sai phát âm, ngắt giọng cho HS.
- HS nối tiếp nhau đọc theo từng đoạn thứ 2, sau đó HS đọc thầm phần giải nghĩa trong SGK. GV Kết hợp giải nghĩa thêm một số từ ngữ nếu thấy HS lúng túng.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi 1 nhóm đọc lại bài 
- GV ñoïc caû baøi (chuù yù gioïng ñoïc). 
c) Tìm hieåu baøi:(10p)
 - Goïi 1 HS ñoïc caâu hoûi 1.
- Phaùt phieáu vaø buùt daï cho caùc nhoùm.
- Goïi 2 nhoùm daùn phieáu leân baûng vaø cöû ñaïi dieän nhoùm trình baøy
- Goïi caùc nhoùm khaùc nhaän xeùt, boå sung.
- Keát luaän lôøi giaûi ñuùng:
- Hát 
- HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi 
- Quan sát tranh, phân tích. Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK.
7 câu
- Nối tiếp nhau đọc đoạn, cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
- HS đọc từ khó: hãy lo bền chí, câu chạch, sóng cả, tròn vành
- Cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK.
- Lắng nghe.
- Thực hiện đọc theo cặp 
- 1 nhóm đọc bài
- Lắng nghe
- 1 HS đọc câu hỏi 1.
- Thảo luận theo nhóm bàn, dán phiếu lên bảng, trình bày.
- Nhaän xeùt nhoùm baïn, boå sung.
Khẳng định rằng có ý chí thì nhất định thành công.
 1. Có công mài sắt, có ngày 
 4. Người có chí thì nên
Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn.
 2. Ai ơi đã quyết thì hành
 5. Hãy lo bền chí câu cua
Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn.
 3. Thua keo này, bày keo
 6. Chớ thấy sông cả, mà rã
 7. Thất bại là mẹ thành
 H2: Cách diễn đạt của tục ngữ có điểm gì khiến người đọc dễ nhớ, dễ hiểu?
Chọn ý em cho là đúng nhất để trả lời
a. Ngắn gọn có vần điệu 
b. Có hình ảnh so sánh.
c. Ngắn gọn, có vần điệu, hình ảnh.
*GV chốt ý đúng:
+ Ngắn gọn, ít chữ (chỉ bằng một câu)
+ Có vần, có nhịp cân đối cụ thể :
 Có công mài sắt/ có ngày nên kim
 Ai ơi đã quyết thì hành/
 Đã đan thì lận tròn vành mới thôi!
 Thua keo này,/ bày keo khác
 Người có chí thì nên/
 Nhà có nềøn thì vững
 Chớ thấy sóng cả/ mà rã tay chèo
 Thất bại là mẹ thành công
 + Có hình ảnh: Gợi cho em hình ảnh người làm việc như vậy sẽ thành công; người kiên nhẫn mài sắt sẽ nên kim; người đan lát quyết làm cho SP tròn vành; người kiên trì câu chạch; người chèo thuyền không lơi tay chèo giữa gió to sóng lớn.
H3: Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì ? Lấy ví dụ về những biểu hiện của một HS không ý chí ?
H: Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì ?
- GV chốt ý, ghi bảng:
d)Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng.(9p)
- Gọi HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp.
Nêu cách đọc từng câu, tìm các từ cần nhấn giọng. 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn đã viết sẵn.
- GV đọc mẫu đoạn trên. 
- Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm 
- GV theo dõi, uốn nắn, cho điểm HS.
- Cho HS nhẩm HTL cả bài
- Gọi HSø đọc thuộc lòng từng câu và cả bài trước lớp.
- Nhận xét và tuyên dương.
4. Củng cố - dặn dò: (4’)
- Gọi 1 HS đọc lại bài và nêu ý nghĩa của bài tục ngữ.
- GV kết hợp giáo dục HS. 
- Về nhà luyện đọc TL bài tục ngữ, chuẩn bị bài sau.
- GV Nhận xét tiết học.
- Cách diễn đạt của các câu tục ngữ thật dễ nhớ, dễ hiểu vì: c. Ngắn gọn, có vần điệu, hình ảnh.
- HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, cố gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống, vượt qua những khó khăn của gia đình, vượt qua sự lười biếng của bản thân, khắc phục thói quen xấu của bản thân.
 VD: Bị điểm kém là chán
 Hơi mệt là bỏ học
 Cho mình không có khả năng học môn nào đó nên bỏ bê khơng chịu học.
Ý nghĩa: Các câu tục ngữ khuyên chúng ta: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. 
 2-3 HS: Nhắc lại ý nghĩa. 
- HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe, nhận xét xem bạn đọc đã đúng chưa.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
- 3- 4 cặp HS đọc trước lớp, lớp theo dõi, nhận xét.
- HS đọc nhẩm 
- HS đọc thuộc lịng 
- 1 HS đọc và nêu ý nghĩa bài tục ngữ, lớp theo dõi.
- HS tự lên hệ bản thân.
- Lắng nghe, ghi nhận.
	**************************************************************
TOÁN:
NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I. Mục tiêu:
- Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0. Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. (BT 1; 2)
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: (4’).“Tính chất kết hợp của phép nhân”.
H: Nêu tính chất kết hợp của phép nhân?
- 3 em lên bảng làm bài 
* Nhận xét và đánh giá, biểu dương học sinh.
3. Bài mới: (31’)
a. Giới thiệu bài: (1’). ghi đề.
b. Tìm hiểu bài: (30’)
GV ghi bảng. Gọi HS đọc phép tính 
- Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để tìm cách tính kết quả của các phép tính
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, dưới lớp làm nháp.
 - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. 
- Gv chốt:
Tương tự với VD: 230 x 70 = ?
+ Cách 1: Nhân 23 với 7, được 161, viết 161. Viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải.
+ Cách 2: Đặt tính, rồi chỉ việc nhân 7 với 23, sau đó viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải. 
HĐ2 : Thực hành.
* Yêu cầu HS đọc đề và làm bài 1, 3HS lên bảng.
- GV theo dõi, giúp đỡ những HS yếu.
- HS –GV nhận xét, chữa bài. 
* Gọi hs nêu y/c bài 2
Cho hs làm bài theo nhóm 4 thi đua nhau 
4.Củng cố : (2’)
- Gọi 2 em nhắc lại cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0.
5. Dặn dò: (2’)
- Xem lại bài. 
- Chuẩn bị:” Đề - xi-mét vuông”.
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
- Hát
- BT. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
32 2 5 = 32 (5 2) = 32 10 = 320
5 18 2 = (5 2) 18 = 10 18 = 180
2 7 9 5 = (25) (79) = 1063 = 630
- HS nhắc lại đề 
1324 20 =?
 + Cách 1:
1324 20 = 1324 (2 10)
 = (1324 2) 10
 = 2648 10 = 26480
* Nhân 1324 nhân với 2, được 2648, viết 2648. Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 2648, được 26480.
+ Cách 2: Đặt tính rồi tính:
x
1324
 20
26480
* Chỉ việc nhân 2 với 1324, sau đó viết thêm chữ số 0 vào bên phải.
- Tương tự với VD: 230 x 70= ?
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 
x
5642
 200
x
13546
 30
406380
x
1342
 40
53680
1128400
Bài 2: Tính:
a) 1326 300 = 397800 b) 3450 20 = 6900
c) 1450 800 = 1160000
- 2 em nhắc lại, lớp theo dõi
- Lắng nghe.
- Nghe và ghi bài về nhà.
************************************************************
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN (TT)
I. Mục tiêu:
- Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK. 
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đặt ra.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Viết sẵn đề bài lên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: (4’) - Gọi 2 HS thực hiện trao đổi với người thân về nguyện vọng học thêm môn năng khiếu.
- Gọi HS nhận xét nội dung, cách tiến hành trao đổi của các bạn.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới: (31’) 
a. Giới thiệu bài: (1’)- Ghi tên bài.
b.Tìm hiểu bài: (30’)
HĐ1:Hướng dẫn học sinh phân tích đề bài: (7’)
 - GV treo đề bài lên bảng. Gọi 1 HS đọc đề bài
- GV phân tích đề kết hợp gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
H. Đề bài yêu cầu gì?
- GV: Cuộc trao đổi diễn ra giữa em và người thân trong gia đình. Do đó khi đóng vai trên lớp, 1 vai là em, còn bạn đóng vai bố, mẹ hoặc anh, chị của em. Cả em và người thân phải cùng đọc 1 truyện mới trao đổi với nhau được. Nếu chỉ mình em biết truyện đó thì người thân chỉ nghe em kể lại chuyện không thể trao đổi về truyện đó cùng em.
Chú ý khi trao đổi 2 người phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong truyện. 
HĐ2:Hướng dẫn HS thực hiện cuộc trao đổi.(8p)
** Gọi HS đọc gợi ý 1 (Tìm đề tài trao đổi)
- Gọi HS đọc tên truyện, tên nhân vật đã chuẩn bị.
 - Treo bảng phụ viết sẵn tên một số nhân vật có nghị lực, có ý trí vươn lên trong sách, truyện.
Nhân vật trong các bài của SGK: Nguyễn Hiền, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Cao Bá Quát, Bạch Thái Bưởi, Lê Duy Ứng, Nguyễn Ngọc ký,
 Nhân vật trong sách, truyện lớp 4: Niu-tơn (Cậu bé niu-tơn), Ben (Cha đẻ của điện thoại), Kỉ Xương (Kỉ Xương học bắn), Rô-bin-xơn (Rô-bin-xơn ở đảo hoang), Hốc-king (Người khuyết tật vĩ đại), Trần Nguyên Thái (Cô gái đạt 5 huy chương vàng), Va-len-tin Di-cun (Người mạnh nhất hành tinh)
- Gọi 1, 2 HS đọc tên nhân vật trên bảng 
- Gọi HS nói nhân vật mình chọn
** Gọi HS đọc gợi ý 2.
- Cho 1 HS giỏi làm mẫu về nhân vật và nội dung trao đổi theo gợi ý SGK.
** Gọi HS đọc gợi ý 3.
- Gọi 2 cặp HS lên thực hiện hỏi - đáp
H: Người nói chuyện với em là ai?
H: Em xưng hô như thế nào?
H: Em chủ động nói chuyện với người thân hay người thân em gợi chuyện?
HĐ3: Thực hành trao đổi.(15p)
- Yêu cầu từng cặp HS thực hiện, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi và thống nhất dàn ý đối đáp viết ra nháp.
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS.
- Một số cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp. 
GV hướng dẫn cả lớp nhận xét theo các tiêu chí sau:
+ Nội dung trao đổi có đúng đề tài không?
+ Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không?
+ Lời lẽ, cử chỉ của 2 bạn HS có phù hợp với vai đóng không, có giàu sức thuyết phục không?
- GV theo dõi và nhận xét, đánh giá các nhóm.
4. Củng cố:	(2p)
- GV nhắc lại những điều cần ghi nhớ khi trao đổi với người thân. 
5. Dặn dò: (2p)
- Về nhà viết lại vào vở cuộc trao đổi ở lớp.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
 - 2 HS thực hiện trao đổi với người thân về nguyện vọng học thêm môn năng khiếu.
- HS nhận xét.
- 2 em nhắc lại tên bài.
Đề bài: Em và người thân trong gia đình cùng đọc một truyện nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên. Em trao đổi với người thân về tính cách đáng khâm phục của nhân vật đó.
Hãy cùng bạn đóng vai người thân để thực hiện cuộc trao đổi trên.
- Em Cùng bạn đóng vai người thân (bố mẹ hoặc anh chị) trao đổi về tính cách đáng khâm phục của một người có ý chí, có nghị lực vươn lên (trong 1 truyện đã đọc )
 - HS: lắng nghe
- 1em đọc. Lớp đọc thầm.
- Kể tên truyện, nhân vật mình đã chọn.
- HS theo dõi 
- Nhóm 3 em thảo luận đọc thầm trao đổi chọn bạn, chọn đề tài.
- Theo dõi.
- HS lần lượt nói nhân vật mình chọn trong các nhân vật trong sách, truyện trên.
VD: Nguyễn Ngọc Kí, Bạch Thái Bưởi.
-1 HS đọc gợi ý 2. Lớp đọc thầm.
- 1-2 HS khá làm mẫu nhân vật và nội dung trao đổi theo gợi ý SGK.
VD: Về vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi.
+ Hoàn cảnh sống của nhân vật (những khó khăn khác thường): Từ một cậu bé mồ côi cha phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong, ông Bạch Thái Bưởi đã trở thành “vua tàu thuỷ”.
+ Nghị lực vượt khó:ông Bạch Thái Bưởi kinh doanh đủ nghề, có lúc mất trắng tay vẫn không nản chí.
+ Sự thành đạt: Ông Bưởi đã chiến thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu người Hoa, người Pháp, thống lĩnh toàn bộ ngành tàu thuỷ. Ông được gọi là “một bậc anh hùng kinh tế”.
- 1 HS đọc gợi ý 3. Lớp đọc thầm.
là bố em, là anh/ chị
gọi bố, xưng con / anh (chị) xưng em.
 bố chủ động nói chuyện với em sau bữa cơm tối vì bố rất khâm phục nhân vật trong truyện; Em chủ động nói chuyện với anh khi hai anh em đang trò chuyện trong phòng.
- Từng cặp HS thực hiện, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi.
 - 1-2 cặp tiến hành trao đổi, đóng vai trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét.
-1 em đọc, lớp theo dõi.
- HS nhận xét theo tiêu chí đánh giá 
 - Lắng nghe, ghi nhận.
- Nghe và ghi bài.
************************************************************
KHOA HỌC:
BA THỂ CỦA NƯỚC.
I. Mục tiêu: Học sinh biết
 - Nêu được nước tồn tại ở 3 thể: rắn, lỏng và khí.
 - Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
 II. Đồ dùng dạy học: 
GV: Chuẩn bị tranh ảnh phục vụ cho bài dạy và một phích nước nóng.
HS: Chuẩn bị cốc, đĩa, khay,
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Ổn định: (1p)
2.Kiểm tra bài cũ:(4p) 
H: Nước có những tính chất gì?
-Gv nhận xét ghi điểm 
3.Bài mới:(31p)
a.Giới thiệu bài Ghi đề bài lên bảng.(1p)
b.Tìm hiểu bài (30p)
HĐ1: Hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại.(10p)
H': Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình 1, 2
H': Hình 1, 2 cho thấy nước ở thể nào?
H': Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng?
Gọi 1 HS dùng khăn nhúng nước, lau lên mặt bảng đen, 1 HS khác sờ tay vào mặt bảng
H. Em có nhận xét gì về mặt bảng khi mới lau?
Sau 2 phút mặt bảng ntn ?	
H: Nêu dụng cụ làm thí nghiệm ở H3?
Đọc nội dung thí nghiệm ở H3 SGK 
+ GV: Rót nước sôi từ phích vào cốc cho các nhóm.
- Yêu cầu nhóm 6 em quan sát nước vừa rót từ phích ra rồi dùng đĩa đậy lên cốc nước, lật đĩa lên nhận xét điều gì xảy ra.
- Yêu cầu các nhóm trình bày nhận xét.
H.Qua 2 hiện tượng trên em thấy nước có thể chuyển từ thể nào sang thể nào?
H': Qua kết quả đã phân tích ở thí nghiệm, hãy cho biết nước ở thí nghiệm đã biến đi đâu?
H. Hãy nêu VD chứng tỏ nước ở thể lỏng thường xuyên bay hơi vào không khí? 
- Hãy giải thích hiện tượng nước ứ đọng ở vung nồi cơm, nồi canh?
HĐ2: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại.(9p)
 Cho HS QS H4 + đọc ND thí nghiệm 
 H: Đặt khay nước vào ngăn làm đá của tủ lạnh, sau vài giờ lấy ra. Hiện tượng gì sẽ xảy ra đối với nước trong khay? Hiện tượng đó gọi là gì?
Kết luận : Khi để nước đủ lâu ở chỗ có nhiệt độ dưới 0oC, ta có nước ở thể rắn. Hiện tượng đó gọi là sự đông đặc. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định. 
H. Lấy VD nước ở thể lỏng chuyển sang thể rắn .
Cho Hs QS H5 + đọc ND TN 
H: Để khay nước đá ra ngoài tủ lạnh, hiện tượng gì sẽ xảy ra? Hiện tượng đó gọi là gì?
H. Tại sao lại có hiện tượng này?
- KL: Nước đá nóng chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ > 0oC. Hiện tượng đó gọi là sự nóng chảy.
HĐ3 : Vẽ sơ đồ về sự chuyển thể của nước.(11p)
+ Yêu cầu từng nhóm 2 em thảo luận, trả lời các câu hỏi sau:
H. Nước tồn tại ở những thể nào?
H: Nêu tính chất chung của nước ở các thể và tính chất riêng của từng thể.
- Yêu cầu từng HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước, 1 em vẽ ở bảng.
- Nhận xét và kết luận: 
4. Củng cố:(3p) 
Y/cầu HS đọc phần cần ghi nhớ ở SGK.
5. Dặn dò: (1p)
- GV dặn về nhà và chuẩn bị bài mới.
- GV nhận xét tiết học.
- Hát
- HS trả lời 
- Theo dõi, lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại đề
- HS mô tả
- Hình 1,2 nước ở thể lỏng 
-  nước mưa, nước sông, nước suối, nước biển, nước giếng,
- HS thực hành 
- Nước làm ướt mặt bảng
- Một lát sau, mặt bảng khô, không còn ướt nữa. 
- HS nêu 
-Nhóm 6 em theo dõi và cử thư ký ghi kết quả. 
- Khi đổ nước vào cốc ta thấy có khói mỏng bay lên đó là hơi nước bốc lên: Nước từ thể lỏng đã trở thành thể khí, úp đĩa lên mặt cốc khi mở ra ta thấy có rất nhiều hạt nước đọng trên mặt đĩa đó là hơi nước ngưng tụ lại thành nước (nước ở thể khí lại thành thể lỏng đọng trên đĩa rồi rơi xuống.)
- Nước có thể chuyển từ thể lỏng sang thể hơi và ngược lại 
- Như vậy nước đã biến thành hơi và bay vào không khí. Hơi nước là nước ở thể khí, không nhìn thấy bằng mắt.
- HS nêu ví dụ 
- Đun nước bằng soong trên bếp, mở nắp vung khi nước sôi có hiện tượng hơi nước sẽ tụ lại ở mặt dưới nắp. Là do nước ở thể lỏng gặp nhiệt độ cao bay hơi và ngưng tụ lại trên nắp vung.
- Nước ở thể lỏng đã biến thành nước ở thể rắn và có hình dạng giống khuôn của khay. Hiện tượng đó gọi là sự đông đặc. 
- Theo dõi, lắng nghe.
- Tuyết, băng
- Nước đá ở khay đã chảy thành nước ở thể lỏng. Hiện tượng đó gọi là sự nóng chảy.
- Vì nhiệt độ bên ngoài > nhiệt độ ở tủ lạnh 
- Từng nhóm 2 em thực hiện và trình bày.
- Tồn tại ở thể rắn, lỏng, khí 
- HS nêu 
 - Mỗi HS vẽ vào nháp, 1 em vẽ trên bảng.
Nước nóng chảy - bay hơi - ngưng tụ - đông đặc - nóng chảy,
3 HS đọc phần cần ghi nhớ ở SGK.
- Nghe và ghi bài.
 Thứ năm ngày 06 tháng 11 năm 2014
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TÍNH TỪ
I. Mục tiêu: 
 - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,... (ND ghi nhớ).
 - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT 2).
 HS khá, giỏi: thực hiện được toàn bộ bài tập 1 (mục III).
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết sẵn từng cột ở bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: (4’) Gọi 2 HS lên bảng:
- Nhận xét.
3. Bài mới: (31’)
a. Giới thiệu bài: (1’)– Ghi đề.
b. Tìm hiểu bài: (30’)
 HĐ1: Nhận xét rút ghi nhớ: (14’)
*Gọi HS đọc Y/C bài 1 
 Gọi 1- 2 HS đọc truyện Cậu học sinh ở Ác-boa.
- Y/cầu 1HS đọc phần chú giải ở SGK.
H: Câu chuyện kể về ai?
*Gọi hs nêu y/c bài 2 
Giải thích từ khó hiểu: tư chất,
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi thực hiện yêu cầu và ghi kết quả vào vở bài tập, gọi 2 em lên bảng làm bảng phụ.
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng:
 HOẠT ĐỘNG CủA HọC SINH
HS hát một bài.
HS1: Tìm động từ trong câu sau:
 Hôm nay, em đã làm bài tập.
HS2: Đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa cho động từ. Em sắp đi học.
- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
I. Nhận xét:
Bài 1: Đọc truyện Cậu học sinh ở Aùc-boa
1 -2 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK.
- 1HS đọc phần chú giải.
+ Câu chuyện kể về nhà bác học nổi tiếng người Pháp, tên là Lu-i Pa-xtơ.
Bài 2- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2
- Thực hiện thảo luận theo cặp làm vào vở, 2 em lên bảng làm.
- Nhận xét nhóm bạn.
a) Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i:
 Chăm chỉ, giỏi.
b) Màu sắc của sự vật:
- Những chiếc cầu: trắng phau.
- Mái tóc của thầy: xám.
c) Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật.
- Thị trấn: nhỏ.
- Vườn nho: con con.
- Những ngôi nhà: nhỏ bé, cổ kính.
- Dòng sông: hiền hòa.
- Da của thầy Rơ- nê: nhăn nheo.
GV chốt: Những từ chỉ tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i hay chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình dáng, kích thước và đặc điểm của sự vật được gọi là tính từ. 
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 3.
GV viết cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn
H: Trong cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
H: Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi như thế nào?
†GV chốt: Những từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái của người, vật cũng được gọi là tính từ.
H: Vậy tính từ là gì?
H. Hãy đặt câu có sử dụng tính từ?
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập: (16’)
* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm đôi.
Gọi 2 HS lên bảng làm 
- Gọ

File đính kèm:

  • docgiao an 4 tuan 11.doc