Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 1 - Tập đọc - Kể chuyện: Cậu bé thông minh

GV đọc toàn bài thơ.

b) GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

- HS đọc nt từng dòng thơ.

- Đọc nt từng khổ thơ trước lớp.

(GV lưu ý các em đọc đúng)

- HS đọc các từ chú giải cuối bài

- Từng cặp HS đọc từng khổ thơ trong nhóm .

 

doc17 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1275 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 1 - Tập đọc - Kể chuyện: Cậu bé thông minh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 2') 
GV cùng HS hệ thống bài
 Yêu cầu HS về chuẩn bị cho tiết sau
______________________________
Thứ ba, ngày 19 tháng 8 năm 2014
Toán
Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) 
I. Mục tiêu:
 Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số ( không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
II. Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5’)
- Hai em nêu miệng bài 4 và 5 trang 3
- GV và cả lớp nhận xét chốt lại bài làm đúng.
Hoạt động 2 : Luyện tập (28’)
Bài 1: 
Một em đọc yêu cầu bài tập
HS trao đổi theo cặp
GV gọi HS tiếp nối trả lời
Chẳng hạn: 4 trăm + 3 trăm = 7 trăm
 Vậy: 400 + 300 = 700
Bài 2: 
GV nêu yêu cầu
HS làm vào bảng con : Đặt tính rồi tính
Một số HS lên thực hiện trên bảng lớp
Cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng
+
+
+
+
 352 732 418 395
 416 511 201 44
 768 221 619 351
Bài 3 
Một HS đọc yêu cầu bài tập
GV hỏi bài toán thuộc dạng nào? (ít hơn)
Cả lớp làm vào vở 
HS đổi chéo vở kiểm tra của nhau.
Một HS lên chữa bài. 
Bài giải
Số HS khối lớp Hai là :
245 - 32 = 213 (học sinh)
Đáp số : 213 học sinh
Bài 4 
Một HS đọc yêu cầu bài tập
GV hỏi bài toán thuộc dạng nào? (nhiều hơn)
Cả lớp làm vào vở 
HS đổi chéo vở kiểm tra của nhau.
Một HS lên chữa bài. 
Bài giải
Giá tiền một cái tem là :
200 + 600 =800 (đồng)
Đáp số : 800 đồng
Bài 5 : 
Một em đọc yêu cầu bài tập
HS trao đổi theo cặp
GV gọi một số HS tiếp nối lập các phép tính
Hoạt động 3 : Củng cố - dặn dò:(2') 
GV nhận xét tiết học.
 Yêu cầu HS về nhà ôn lại cộng, trừ các số trong phạm vi 1000 (không nhớ)
Chính tả (tập chép)
Cậu bé thông minh 
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài CT ; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng (BT2) a/b; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3).
II. Đồ Dùng dạy học:
Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT3. 
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới ( 2')
 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS nghe viết ( 22') 
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị .
- GV đọc đoạn văn cần viết - hướng dẫn HS nhận xét chính tả. GV hỏi: 
+ Đoạn này chép từ bài nào? (Cậu bé thông minh).
+ Tên bài viết ở vị trí nào?( viết giữa trang vở).
+ Đoạn văn trên có mấy câu? ( 3 câu).
+ Cuối mỗi câu có dấu gì?( cuối câu 1,3 có dấu chấm; cuối câu 2 có dấu 2 chấm).
+ Chữ đầu câu viết ntn? ( viết hoa). 
- HS tập viết những chữ dễ viết sai vào vở nháp: chim sẻ, kim khâu, xẻ thịt. 
b) GV cho HS chép bài vào vở.
c) Chấm chữa bài. 
Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS làm bài tập (8')
Bài tập 2a.
HS đọc yêu cầu bài tập, tự làm bài trong VBT. 
- HS tiếp nối nêu kết quả, cả lớp nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng là :
Hạ lệnh, nộp bài, hôm nọ.
Bài tập 3.
- HS đọc yêu cầu bài tập, tự làm bài trong VBT.
- Một số HS lên bảng điền :
- HS luyện đọc thuộc lòng 10 chữ và tên chữ theo thứ tự đã điền
Số thứ tự
Chữ
Tên chữ
Số thứ tự
Chữ
Tên chữ
1
a
a
6
ch
Xê hát
2
ă
á
7
d
dê
3
â
ớ
8
đ
đê
4
b
bê
9
e
e
5
c
xê
10
ê
ê
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò (3')
- GV nhận xét chung tiết học
- GV yêu cầu HS về nhà học thuộc 10 chữ và tên chữ theo thứ tự đã điền.
__________________________
Tự nhiên xã hội
Hoạt động thở và cơ quan hô hấp
I. Mục tiêu: - Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
 - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.
II. Đồ dùng dạy học: 
Các hình trong SGK trang 4, 5
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (2')
Hoạt động 2: Thực hành cách thở sâu (17’)
* Cách tiến hành :
Bước 1 : Trò chơi
- Cả lớp cùng thực hiện động tác "Bịt mũi nín thở"
- Sau đó, GV hỏi cảm giác của em sau khi nín thở lâu.
Bước 2 : Làm việc cả lớp
GV gọi đại diện một số em lên thực hiện trước lớp
Sau đó HS thảo luận theo gợi ý sau :
+ Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức ?
 + So sánh lồng ngực khi hít vào, thở ra bình thường và khi thở sâu ?
 + Nêu lợi ích của việc thở sâu ? 
* Kết luận : (như mục bạn cần biết)
Hoạt động 3: Làm việc với SGK (13’)
* Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo cặp
- Từng cặp HS lần lượt hỏi và trả lời với nhau về nội dung hình 2 trang 5.
Bước 2 : Làm việc cả lớp
GV gọi một số cặp hỏi và đáp trước lớp
Cả lớp nhận xét bổ sung, rút ra kết luận: Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. Cơ quan hô hấp gồm: mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi. Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí. Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.
Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò (3').
- Vài em đọc mục bạn cần biết ở cuối bài
- Nhận xét chung tiết học
- Nhắc HS về làm các bài tập trong VBT
______________________________
HĐNGLL: Mời bạn đến thăm trường tôi
I.Mục tiêu:
- HS biết giới thiệu về trường ,lớp của mình
- HS biết tự hào về mái trường của mình, đồng thời có ý thức giữ gìn và bảo vệ trường lớp
II.quy mô hoạt động
-Tổ chức theo quy mô lớp.
III.Tài liệu và phương tiện
-Các tư liệu về trường ,lớp , thầy cô và HS của trường
-ảnh chụp quang cảnh trường ,lớp trong những ngày lễ hội hay sinh hoạt tập thể
-Kịch bản Mời bạn đến thăm trường tôi
IV.Các bước tiến hành:
Bước 1:Chuẩn bị
-Trước 1 tuần GV phổ biến để HS nắm được kế hoạch hoạt động,cung cấp cho HS 1 số tư liệu về trường ,lớp , thầy cô và HS của trường ,yêu cầu HS chuẩn bị nội dung giới thiệu về mái trường, thầy cô và bạn bè
-HS đọc tư liệu GV cung cấp ,sưu tầm,tìm hiểu thêm các thông tin có liên quan và chuẩn bị thi hùng biện
-Đăng kí dự thi với GV,Ban tổ chức
-Nhóm kịch của lớp chuẩn bị tiểu phẩm Mời bạn đến thăm trường tôi
Bước 2:Thi giới thiệu Mời bạn đến thăm trường tôi
-HS hát tập thể 1 bài hát về nhà trường hoặc bài hát truyền thống của trường
-GV/ người dẫn chương trình giới thiệu ý nghĩa yêu cầu của cuộc thi
-Giới thiệu Ban giám khảo
-Lần lượt giới thiệu các thí sinh lên trình bày.Mỗi bài trình bày không quá 5 phút.Yêu cầu phải nêu được nét đặc trung của trường mình,các thành tíchd nổi bật về từng mặt.tình cảm yêu quý của các em với trường lớp..
-Cuối mỗi phần trình bày của HS ,Ban giám khảo hoặc khán giả có thể đặt câu hỏi cho thí sinh trả lời
Bước 3: Tổng kết trao giải
 - Ban giám khảo công bố kết quả
-Trao giải cho thí sinh có phần giới thiệu hay nhất 
-GV NX chung và nhắc nhở HS phải biết tự hào về mái trường của mình, đồng thời có ý thức giữ gìn và bảo vệ trường lớp
_______________________
Thứ tư, ngày 20 tháng 8 năm 2014
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
 - Biết cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ).
 - Biết giải bài toán về “ tìm x”, giải toán có lời văn ( có một phép trừ).
II. Đồ Dùng dạy học:
 Bốn hình tam giác bằng nhau
iII. Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5’)
- 2 em lên bảng làm vào bảng con: Đặt tính rồi tính: 352 + 416 ; 732 - 511
- GV và cả lớp nhận xét chốt lại bài làm đúng.
Hoạt động 2: Luyện tập (28’)
Bài 1: 
GV nêu yêu cầu
HS làm vào bảng con : Đặt tính rồi tính
Một số HS lên thực hiện trên bảng lớp
Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng
-
-
-
+
+
+
a, 324 761 25 b, 645 666 485
 405 128 721 302 333 72
 729 889 746 343 333 413
Bài 2: (Tìm x )
GV nêu yêu cầu
HS làm vào vở
Một số HS lên bảng giải
Cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng
 a, x – 125 = 344 b, x + 125 = 266
 x = 344 + 125 x = 266 – 125
 x = 469 x = 141
Bài 3 
Một số HS đọc đề toán
HS tự giải vào vở
Một HS lên bảng chữa bài
Bài giải
Số HS nữ trong đội đồng diễn là :
285 - 140 = 145 (người)
Đáp số : 145 người
Bài 4 
Một HS đọc yêu cầu bài tập
GV cho HS tự xếp cá nhân 4 hình tam giác thành hình con cá.
GV quan sát kiểm tra HS thực hiện
Một HS lên thực hiện trước lớp.
Hoạt động 3 : Củng cố - dặn dò:(2') 
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn lại cộng, trừ các số trong phạm vi 1000 (có nhớ một lần)
_______________________
Luyện từ và câu
Ôn về từ chỉ sự vật. So sánh
I. Mục tiêu: 
- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1).
- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT2).
- Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lý do vì sao thích hình ảnh đó (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ ghi các câu thơ ở bài tập 1
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1 : Mở đầu, Giới thiệu bài (5’)
- GV nói về tác dụng của tiết LTVC: mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn.
- Giới thiệu bài : Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập ( 28').
Bài tập 1: 
- HS đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm
- GV mời một số học sinh lên bảng làm mẫu. 
- HS tự làm cá nhân vào VBT
- GV gọi một số HS lên chữa bài
- Cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng là :
 Tay em đánh răng
 Răng trắng hoa nhài
Tay em chải tóc
 Tóc ngời ánh mai
Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm
- HS thảo luận theo cặp : trả lời các câu hỏi trong SGK. 
- Đại diện nhóm nêu kết quả trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Câu a) Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành.
Câu b) Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ.
Câu c) Cánh diều được so sánh với dấu á
Câu d) Dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ
Bài tập 3:
- Một số HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm.
- GV nêu câu hỏi cho HS trả lời : Em thích hình ảnh so sánh nào?
- HS tiếp nối trả lời trước lớp.
Hoạt động 3 : Củng cố - dặn dò ( 2').
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà tập làm lại các bài tập
__________________________
Tập đọc
Hai bàn tay em
I. Mục tiêu:
 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ. 
 - Hiểu nội dung: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu.(thuộc 2-3 khổ trhơ trong bài)
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới (5').
- 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Cậu bé thông minh.
- Giới thiệu bài mới 
 Hoạt động 2: Luyện đọc (14')
a) GV đọc toàn bài thơ.
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- HS đọc nt từng dòng thơ.
- Đọc nt từng khổ thơ trước lớp.
(GV lưu ý các em đọc đúng)
- HS đọc các từ chú giải cuối bài
- Từng cặp HS đọc từng khổ thơ trong nhóm . 
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài
 Hoạt đông 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài (8').
- HS đọc thầm toàn bài thơ và trả lời câu hỏi trong SGK 
+ Hai bàn tay của bé được so sánh với gì? (được so sánh với những nụ hoa hồng; những ngón tay xinh như những cánh hoa).
+ Hai bàn tay thân thiết với bé ntn? ( buổi tối 2 hoa ngủ cùng bé; buổi sáng tay giúp bé đánh răng, chải tóc; ).
+ Em thích nhất khổ thơ nào?( HS tự do phát biểu).
- GV và cả lớp nhận xét chốt lại nội dung chính.
 Hoạt động 4: Luyện học thuộc lòng ( 7')
- HS luyện đọc thuộc lòng trong tổ.
- GV quan sát, theo dõi HS luyện đọc.
- 3 em xung phong đọc thuộc lòng 
- Cả lớp và GV bình chọn bạn đọc tốt nhất
 Hoạt động 5 : Củng cố, dặn dò (2')
- GV gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài.
- Dặn HS về nhà tiếp tục luỵên đọc thuộc lòng bài thơ.
Thứ năm, ngày 21 tháng 8 năm 2014
Chính tả (nghe - viết)
Chơi chuyền
I. Mục tiêu :- Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ. 
- Điền đúng các vần ao/ oao vào chỗ trống (BT2).
- Làm đúng BT(3) a/b.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi nội dung BT 2 a 
IIi . HoạT động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài (6')
- GV đọc HS viết bảng con, hai em lên bảng viết trên bảng lớp các từ : lo sợ, rèn luyện, siêng năng, nở hoa.
- Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học .
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả(20') .
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị .
- GV đọc bài thơ, hai em đọc lại, cả lớp đọc thầm
 - Huớng dẫn HS nắm nội dung bài và nhận xét chính tả. GV hỏi: 
+ Khổ thơ 1 nói điều gì? ( tả các bạn đang chơi chuyền).
+ Khổ thơ 2 nói điều gì? ( chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai lớn lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy). 
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ? ( 3 chữ).
+ Chữ đầu mỗi dòng viết ntn? (viết hoa).
+ Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngạoc kép? ( HS trả lời).
+ Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? 
- HS tập viết những chữ dễ viết sai vào vở nháp 
b. GV đọc cho HS viết
c. Chấm chữa bài. 
- GV chấm và trả bài cho HS 
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập (7')
Bài tập 2:
- Một em đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận theo cặp : làm vào giấy nháp
- HS tiếp nối phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng là: ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán.
Bài tập 3a:
- Một em đọc yêu cầu bài tập
- HS tự làm vào vở bài tập
- HS tiếp nối phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng là: lành - nổi - liềm.
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò ( 2') 
GVnhận xét tiết học.
Nhắc HS về ôn lại các bài tập
_______________________
Toán
Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần) 
I. Mục tiêu:
 - Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
- Tính được độ dài đường gấp khúc.
II. Các hoạt động dạy và học: 
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 4’)
- Hai em lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con: Đặt tính rồi tính: 617 + 352; 482 - 71
- GV và cả lớp nhận xét chốt lại bài làm đúng.
Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 435 + 127 và phép cộng 256 + 162 (12’)
Giáo viên giới thiệu phép cộng 435 + 127 và phép cộng 256 + 162 rồi lần lượt thực hiện và giải thích như trong SGK
2 em lên bảng thực hiện lại.
Hoạt động 3 : Luyện tập (18’)
Bài 1: 
GV nêu yêu cầu
HS làm vào bảng con : Đặt tính rồi tính
Một số HS lên thực hiện trên bảng lớp
Cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng
+
+
+
+
+
 256 417 555 146 227
 125 168 209 214 337
 381 585 764 360 564
Bài 2: 
GV nêu yêu cầu
HS làm vào vở
Một số HS lên thực hiện trên bảng lớp
Cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng
HS đổi chéo vở kiểm tra của nhau.
Bài 3 
GV nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính.
a, 235 + 417 256 + 70 b, 333 + 47 60 + 360
HS làm vào vở
Một số HS lên thực hiện trên bảng lớp
HS đổi chéo vở kiểm tra của nhau.
Bài 4 
Một HS đọc yêu cầu bài tập
GV cho HS nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc (tính tổng tất cả các độ dài)
Cả lớp làm vào vở 
HS đổi chéo vở kiểm tra của nhau.
Một HS lên chữa bài :
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABC là :
126 + 137 = 263 (cm)
Đáp số : 263 cm
Bài 5 : 
Một em đọc yêu cầu bài tập
HS trao đổi theo cặp : tính nhẩm rồi ghi kết quả vào chỗ trống
GV gọi một số HS tiếp nối trả lời trước lớp
Hoạt động 4 : Củng cố - dặn dò:(2') 
GV nhận xét tiết học.
 Yêu cầu HS về nhà ôn lại cộng các số trong phạm vi 1000 (có nhớ một lần)
________
 Tự nhiên xã hội
Nên thở như thế nào?
I. Mục tiêu: 
Hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh.
Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khoẻ. 
Kĩ năng sống: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: quan sát, tổng hợp thông tin khi thở bằng mũi, vệ sinh mũi.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Các hình trong SGK trang 6, 7.
- Mỗi nhóm một cái gương soi. 
III. Hoạt động dạy và học: 
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài: (5’)
Nêu ích lợi của việc thở sâu?
Nêu tên và nhiệm vụ các bộ phận của cơ quan hô hấp?
Giới thiệu bài: 
 Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận ( 15’)
* Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo tổ
Từng tổ HS lấy gương ra soi quan sát phía trong lỗ mũi của mình rồi thảo luận để trả lời các câu hỏi : 
+ Em nhìn thấy gì trong mũi ?( có lông).
+ Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ mũi ?
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng ?
* Kết luận : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi.
Hoạt động 3 : Làm việc với SGK (12’)
* Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo cặp
- Từng cặp HS lần lượt hỏi và trả lời với nhau về nội dung hình 3, 4, 5 trang 7 - SGK.
Bước 2 : Làm việc cả lớp
GV gọi một số cặp hỏi và đáp trước lớp
Cả lớp nhận xét bổ sung, rút ra kết luận: Không khí trong lành là không khí chứa nhiều khí ô-xi, ít khí các-bô-níc và khói, bụi,Khí ô-xi cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy thở không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khỏe mạnh. Không khí chứa nhiều khí các-bô-níc, khói, bụi,là không khí bị ô nhiễm. Vì vậy thở không khí bị ô nhiễm có hại cho sức khỏe.
Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò (3').
- Vài em đọc mục bạn cần biết ở cuối bài
- Nhận xét chung tiết học
- Nhắc HS về làm các bài tập trong VBT_________________
Thứ sáu, ngày 22 tháng 8 năm 2014
Tập làm văn 
Nói về Đội Thiếu niên Tiền phong. 
Điền vào giấy tờ in sẵn
I.Mục tiêu:
- Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh (BT1).
- Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới (5’)
- Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (28')
Bài tập 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập và các câu hỏi gợi ý, cả lớp theo dõi SGK.
GV: Tổ chức đội thiếu niên tiền phong HCM tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng lẫn thiếu niên.
- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận trả lời trước lớp.
+ Đội thành lập ngày nào? ở đâu? (ngày 15-5-1941 tại Pác Bó, Cao Bằng. Tên gọi lúc đầu là Đội nhi đồng cứu quốc).
+ Những đội viên đầu tiên của đội là ai? (5 đội viên với người đội trưởng anh hùng là Nông Văn Diền (Kim Đồng). Bốn đội viên khác là: Nông Văn Thàn (Cao Sơn), Lí Văn Tịnh (Thanh Minh), Lí Thị Mùi (Thủy Tiên), Lí Thị Xởu (Thanh Thủy).
+ Đội được mang tên Bác Hồ khi nào? (30/1/1970).
 HS nói về huy hiệu đội, khăn quàng, bài hát, các phong trào của đội. 
- hs tiếp nối nói những điều mình biết về Đội TNTP.
- Cả lớp nhận xét bổ sung
Bài tập 2
GV nêu yêu cầu và hướng dẫn HS điền vào vở bài tập.
GV: hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách gồm các phần:
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ
+ Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn.
+ Tên đơn.
+ Địa chỉ gửi đơn.
+ Họ, tên, ngày sinh, địa chỉ, lớp, trường của người viết đơn.
+ Nguyện vọng và lời hứa.
+ Tên và chữ kí của người làm đơn.
HS viết cá nhân vào vở bài tập.
GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
GV gọi một số em đọc bài viết của mình trước lớp.
Cả lớp nhận xét bổ sung.
 Hoạt động 3 : Chấm, chữa bài (2')
GV nhận xét tiết học. Tuyên dương HS làm bài tốt.
Nhắc HS ghi nhớ những điều vừa nói về Đội TNTP.
Thủ công
Gấp tàu thuỷ hai ống khói (t1)
I. Mục tiêu: 
- Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.
- Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thuỷ tương đối cân đối. 
II. Đồ Dùng dạy học:
- Mẫu tàu thuỷ hai ống khói.
- Giấy thủ công, hồ dán, thước kẻ, kéo thủ công.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài: (4')
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn HS quan sát và nhận xét (8')
GV giới thiệu mẫu tàu thuỷ hai ống khói và nêu câu hỏi để HS nhận xét về đặc điểm, hình dáng của tàu thuỷ hai ống khói.
HS nhận xét về đặc điểm, hình dáng và cấu tạo của tàu thuỷ hai ống khói sau đó liên hệ với thực tế.
Hoạt động 3: Giáo viên hướng dẫn mẫu (18').
+ Bước 1 : Gấp tờ giấy hình vuông
+ Bước 2 : Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông
Gấp tờ giấy hình vuông thành 4 phần bằng nhau để lấy điểm ở giữa.
+Bước 3 : Gấp tàu thuỷ hai ống khói
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (5’)
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn dò HS giờ học sau mang giấy, hồ, bút màu, thước kẻ, kéo thủ công để thực hành gấp tàu thuỷ hai ống khói.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
 Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
iI. Các hoạt động dạy và học:
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 4’)
- 2 em lên bảng làm cả lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính: 275 + 314 667 - 317
- GV và cả lớp nhận xét chốt lại bài làm đúng.
Hoạt động 2: Luyện tập (28’)
Bài 1: 
GV nêu yêu cầu
HS làm vào bảng con : Đặt tính rồi tính
Một số HS lên thực hiện trên bảng lớp
Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng 
+
+
+
+
 367 487 85 108
 120 302 72 75
 487 789 157 183
Bài 2: Đặt tính rồi tính
GV nêu yêu cầu
HS làm vào vở
Một số HS lên bảng giải
Cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng
+
+
+
+
a, 367 4

File đính kèm:

  • docTuan 1.doc