Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc - Kể chuyện: Bài tập làm văn

- Giáo viên uốn nắn những thao tác chưa đúng của học sinh.

- Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh gấp, cắt chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng.

- GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình.

- Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương.

 

doc32 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1310 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc - Kể chuyện: Bài tập làm văn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: Bài tập làm văn 
Gọi 3 HS đọc lại 3 đoạn của bài và trả lời nội dung câu hỏi.
GV nhận xét ghi điểm từng em -nhận xét chung 
3/ Bài mới :
Giới thiệu : Các em ai cũng có kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học . Bài văn Nhớ lại buổi đầu đi học của nhà văn Thanh Tịnh tả lại những cảm xúc của ông khi còn là cậu bé lần đầu tiên theo mẹ đến trường .
 - Ghi tựa 
- Luyện đọc :
GV đọc bài . (Giọng đọc hồi tưởng , nhẹ nhàng) 
** Qua bài cho ta thấy được cảm xúc của tác giả khi còn là 1 cậu bé lần đầu tiên theo mẹ tới trường 
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : 
* Cho HS nêu từ ngữ khĩ và GV hướng dẫn các em đọc đúng . 
* GV cho HS đọc từng câu nối tiếp nhau. 
- GV ghi từ ngữ HS phát âm sai, cho HS đọc lại.
* GV chia đoạn như sau :
Đoạn 1: Từ đầu  đến quang đãng 
Đoạn 2: Từ tiếp ..đến của buổi tựu trường 
Đoạn 3: Còn lại 
* GV giúp HS hiểu nghiã các từ ngữ :
-Ngày tựu trường là ngày đầu tiên đến trường 
- Như thế nào gọi là náo nức, mơn man , bỡ ngỡ, ngập ngừng .
- Đọc từng đoạn trong nhóm .
GV theo dõi ,hướng dẫn HS đọc cho đúng giọng nhẹ nhàng tình cảm ngắt nghỉ hơi giữa các cụm từ .
- Nhận xét tuyên dương 
 3 . HD tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đoạn 1
+ Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường ?
lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu làm tác giả náo nức nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường . 
- HS đọc thầm đoạn 2.
+ Trong ngày đến trường đầu tiên vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn ?
+ Vì tác giả là cậu bé ngày xưa lần đầu trở thành học trò được mẹ đưa đén trường , cậu rất bỡ ngỡ , nên thấy những cảnh quen thuộc hàng ngày như cũng đổi thay .
+ Vì cậu bé lần đầu tiên đi học , thây rất lạ nên nhìn mọi vật xung quanh cũng thấy khác trước .
+ Cậu trở thành học trò , được mẹ nắm tay dẫn đến trường , cậu thấy mình rất quan trọng nên cảm thấy mọi vật xung quanh cũng thay đổi vì mình đã đi học .
 GV nhận xét:
Ngày đến trường đầu tiên với mỗi trẻ em với gia đình là ngày quan trọng là 1 sự kiện , 1 ngày lễ .Vì vậy ai cũng hồi hộp trong ngày đến trường và nó trở thành 1 kĩ niệm khó quên .
- Cho 1 HS đọc đoạn 3 .
+ Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ rụt rè của đám học trò mới tựu trường ?
GV khẳng định - chốt lại :Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân chỉ dám đi từng bước nhẹ ..quen lớp quen thầy .
Luyện đọc lại :
-GV hướng dẫn đọc đúng đoạn văn.
-Đoạn văn này đọc với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng đầy cảm xúc
“Hằng ngày /cuối thu /.rụng nhiều /lại nao nức / ..kĩ niệm mơn man /tựu trường //
Em hãy chọn 1 trong 3 đoạn em thích rồi học thuộc 
- Yêu cầu HS thi đọc trước lớp 
- GV và lớp nhận xét .
Củng cố -dặn dò : 
- Em vừa học bài gì ?
 - Qua bài em nắm được điều gì 
 + GV chốt: Bài văn là những kĩ niệm đẹp của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên tới trường 
- Dặn về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn học thuộc cả bài 
-Các em tự nhớ lại buổi đầu đi học của mình để kể lại trong tiết Tập làm văn tới 
- Xem trước bài sau. “Trận bóng dưới lòng đường’’
5/ Nhận xét:
GV nhận xét tiết học . 
- 3 HS đọc + trả lời câu hỏi trong SGK 
- HS nhắc lại 
- Lớp lắng nghe và quan sát tranh
 - HS đọc nối tiếp nhau từng câu 
- HS đọc,
- Đọc từng đoạn trước lớp 3 em đọc 3 đoạn 
- HS đọc nối tiếp (1-2 lượt )
 - Đọc từng đoạn trong nhóm .
 - Cả lớp đọc bài văn
- HS đọc thầm đoạn 1
-1 HS đọc đoạn 2
 HS có thể trả lời nhiều ý khác nhau 
- HS đọc đoạn 3
- HS đọc , thi đọc diễn cảm đoạn văn trên .
- 2 HS thi đọc cả bài 
Lớp theo dõi nhận xét
- HS thi đọc.
- Nhớ lại buổi đầu đi học 
-Kỹ niệm buổi đầu tiên tới trường của tác giả 
Lớp lắng nghe 
Toán
LUYỆN TẬP
I .MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Biết làm tính chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số .(chia hết ở tất cả các lượt chia ).
- Biết tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số và vận dụng trong giải toán .
II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC:
GV : bảng nhĩm choHS làm bài tập 1, 2.
HS : SGK . 
 CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định : 
Bài cũ : Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
 - GV kiểm tra lại kiến thức HS đã học 
GV gọi 3 HS làm BT2b , lớp làm nháp 
GV Nhận xét ghi điểm .
Bài mới:
Giới thiệu bài : Luyện tập ghi bảng ,
Luyện tập : 
 Bài 1 : đặt tính rồi tính ( theo mẫu ) :
GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn. 
GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
GV Nhận xét
a. 48 2 84 4 55 5 96 3
 4 24 8 21 5 11 9 32
 08 04 05 06
 8 4 5 6
 0 0 0 0 
b. 54 6 48 6 35 5 27 3 
 54 9 48 8 35 7 27 9
 00 00 00 00
 Bài 2: Tìm một phần của một số 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Cho học sinh làm bài 
Cho học sinh thi đua sửa bài
GV Nhận xét
của 20 em là 5em;của 40 km là10 km;của 80kg là 20 kg
 Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài . 
GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Một quyển truyện có 84 trang, My đọc số trang đó.
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Hỏi My đọc bao nhiêu trang ?
 Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt :
Yêu cầu HS làm bài 
Gọi học sinh sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
Giải 
Số trang My đọc được là 
84 : 2 = 42 (trang )
Đáp số : 42 trang 
4/ Củng cố – Dặn dò : 
Cho HS thi làm bài tìm của 50m.
Chuẩn bị : bài : Phép chia hết và phép chia có dư. 
5/ Nhận xét:
GV nhận xét tiết học.
Hát
HS làm bài 
- HS nhắc tựa 
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Lớp Nhận xét
HS nêu
HS nêu 
Học sinh làm bài và sửa bài
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc
Học sinh trả lời 
Học sinh trả lời 
1 HS lên bảng làm bài. 
Cả lớp làm vở.
Lớp nhận xét 
Học sinh thi làm bài. 
Kết quả là 25 m .
Tập viết
I/ Mục tiêu :
 Viết đúng chữ hoa D ( 1 dịng ) , Đ, H ( 1 dịng ) ; viết đúng tên riêng Kim Đồng ( 1 dịng ) và câu ứng dụng : Dao cĩ mài  mới khơn ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ.
II/ Chuẩn bị : 
GV : chữ mẫu D, Đ, tên riêng : Kim Đồng và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động : 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định: 
Bài cũ : 
GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh và chấm điểm một số bài.
Gọi học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết ở bài trước.
Cho học sinh viết vào bảng con : Chu Văn An
Nhận xét 
Bài mới:
Giới thiệu bài : 
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết và nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa D, Đ, củng cố cách viết một số chữ viết hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng : D, Đ, K
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con 
Luyện viết chữ hoa
GV cho HS quan sát tên riêng và câu ứng dụng, hỏi:
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng ?
Các chữ hoa là : D, Đ, K
GV gắn chữ D trên bảng cho học sinh quan sát và nhận xét.
 + Chữ D được viết mấy nét ? 2 nét.
 + Chữ D hoa gồm những nét nào?
 Nét thẳng nghiêng và nét cong phải kéo từ dưới lên 
GV chỉ vào chữ D hoa và nói : Quy trình viết chữ D hoa : từ điểm đặt bút thấp hơn đường kẻ ngang trên một chút, lượn cong viết nét thẳng nghiêng, lượn vòng qua thân nét nghiêng viết nét cong phải kéo từ dưới lên, độ rộng một đơn vị chữ, lượn dài qua đầu nét thẳng, hơi lượn vào trong. Điểm dừng bút ở dưới đường kẻ ngang trên một chút.
GV gắn chữ Đ trên bảng cho học sinh quan sát và nhận xét. Chữ hoa Đ : chữ Đ hoa cách viết như chữ D hoa. Sau đó lia bút lên đường kẻ ngang giữa viết nét thẳng ngang đi qua nét thẳng.
GV chỉ vào chữ K hoa và nói : quy trình viết chữ K hoa : Nét lượn xuống, nét cong trái và nét thắt giữa
Giáo viên viết chữ D, Đ, K hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát
Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách viết. Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa :
Chữ D hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Chữ Đ hoa cỡ nhỏ : 1 lần 
Chữ K hoa cỡ nhỏ : 1 lần
Chữ H hoa cỡ nhỏ : 1 lần
Giáo viên nhận xét.
Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
GV cho học sinh đọc tên riêng : Kim Đồng
Giáo viên giới thiệu : Anh Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của Đội thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh.
Giáo viên treo tên riêng cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Những chữ nào viết hai li rưỡi ? 
 K, Đ, g
+ Chữ nào viết một li ?
 i, m, ô, n
+ Đọc lại từ ứng dụng
GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ. Giáo viên
cho HS viết vào bảng con
Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
Luyện viết câu ứng dụng 
GV cho học sinh đọc câu ứng dụng : 
Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn
Giáo viên : câu tục ngữ khuyên con người phải chăm học mới khôn ngoan, trưởng thành.
Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Câu tục ngữ có chữ nào được viết hoa ?
 Câu tục ngữ có chữ được viết hoa là Dao 
Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con. Giáo viên nhận xét, uốn nắn
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết .
Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ D : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết các chữ Đ, K, H : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Kim Đồng : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu tục ngữ : 1 lần
Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết 
Cho học sinh viết vào vở. 
GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
Hoạt động 3 : Chấm, chữa bài 
Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài
Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung
4/ Củng cố – Dặn dò 
Yêu cầu học sinh viết các chữ học sinh viết sai 
Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
Khuyến khích học sinh học thuộc lòng câu tục ngữ.
5/ Nhận xét:
GV nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh nhắc lại
Học sinh viết bảng con
- Nghe giới thiệu
HS trả lời 
HS quan sát và nhận xét.
Cá nhân
Học sinh quan sát và nhận xét.
Cá nhân 
Học sinh theo dõi
Học sinh viết bảng con
Cá nhân 
Học sinh quan sát và nhận xét.
Học sinh viết bảng con
Học sinh nhắc
HS viết vở
Học sinh viết lại các từ học sinh viết sai 
 Thủ công 
I/ Mục tiêu : 
Biết cách gấp, cắt, dán ngơi sao năm cánh.
Gấp, cắt, dán được ngơi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngơi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng cân đối .
* HSKG : Gấp, cắt, dán được ngơi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngơi sao đều nhau. Hình dán phẳng cân đối .
II/ Chuẩn bị :
	GV : Mẫu lá cờ đỏ sao vàng bằng giấy có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát 
Tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng 
Kéo, thủ công, bút chì.
Một bức tranh vẽ các bạn học sinh đang vẫy lá cờ đỏ sao vàng chào năm học mới.
	HS : bút chì, kéo thủ công, giấy nháp.
III/ Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định: 
Bài cũ: 
Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu bài : gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng ( Tiết 2 ) 
Hoạt động 1 : 
- Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu và gợi ý cho HS nhớ lại quy trình gấp cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. GV hỏi :
+ Lá cờ hình gì ? Màu gì ?
+ Ngôi sao vàng có đặc điểm gì ? Màu sắc như thế nào ?
Lá cờ hình chữ nhật, màu đỏ, trên có ngôi sao màu vàng.
Ngôi sao vàng có năm cánh bằng nhau, màu vàng, nằm chính giữa lá cờ, 1 cánh hướng thẳng lên cạnh dài phía trên của lá cờ
+ Chiều dài lá cờ so với chiều rộng lá cờ như thế nào ?
 Chiều rộng lá cờ bằng chiều dài lá cờ
Giáo viên gợi ý cho học sinh đếm số ô ở mặt sau lá cờ.
Giáo viên chỉ mẫu lá cờ và nói : đoạn thẳng nối 2 đỉnh của 2 cạnh ngôi sao đối diện nhau có độ dài bằng chiều rộng và bằng chiều dài lá cờ.
Hoạt động 2 : 
 GV cho HS thực hành gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng theo 3 bước 
Bước 1 : gấp, cắt tờ giấy hình vuông .
Hình 1 
Bước 2 : cắt ngôi sao vàng năm cánh.
Hình 2 Hình 3
Hình 4 Hình 5
 Hình 6 Hình 7
Bước 3 : Dán ngôi vàng sao năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng.
 Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng theo nhóm.
Giáo viên uốn nắn những thao tác chưa đúng của học sinh.
Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh gấp, cắt chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. 
GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình.
Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương.
Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh.
Củng cố - dặn dò: 
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các cắt dán cờ đỏ sao vàng 
Chuẩn bị : gấp, cắt, dán bông hoa ( tiết 1 )
5/ Nhận xét :
Nhận xét tiết học
Hát
Học sinh quan sát. 
Học sinh thực hiện theo yêu cầu của Giáo viên.
- HS gấp, cắt tờ giấy hình vuơng .
- HS cắt ngơi sao vàng năm cánh 
- HS dán 
Học sinh nhắc lại 
Thứ năm ngày 2 tháng 10 năm 2014.
Chính tả ( Nghe viết )
NHỚ LẠI BUỔI ĐÂØU ĐI HỌC
I . MỤC TIÊU:
Nghe viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuơi.
Làm đúng bài tập điền tiếng cĩ vần eo/oeo (BT2).
Làm đúng BT(3) a/b. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - GV : Bảng phụ viết sẵn 2 lần BT 2,3.
 - HS : VBT, SGK.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 .Oån định lớp:
2 . Kiểm tra bài cũ : Bài tập làm văn .
- GV cho HS viết lại những từ ngữ các em viết sai trong bài viết . 
- GV nhận xét tuyên dương. 
2 .Dạy bài mới :
- Giới thiệu bài :Nghe viết bài Nhớ lại buổi đầu đi học – Ghi tựa
 - Hướng dẫn HS tập chép chính tả : 
- GV đọc đoạn viết 
Hướng dẫn HS nhận xét chính tả :
+ Đoạn văn có mấy câu ?
 3 câu 
+ Những chữ nào trong bài thơ viết hoa ?
 Các chữ đầu mỗi câu 
- Cho HS nêu một số từ ngữ khó GV cho HS viết bảng con nhận xét .
 b) GV đọc cho HS chép bài vào vở
GV quan sát lớp nhắc nhở tư thế ngồi cầm bút.
c)Chấm chữa bài .
-Chấm 5-7 bài ,nhận xét từng bài về các mặt :nội dung bài chép (đúng /sai ),chữ viết (đúng /sai ,sạch / chưa sạch ,
đẹp /chưa đẹp ),cách trình bày( đúng/sai ,đẹp /chưa đẹp ).
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2 : GV viết sẵn đề , hướng dẫn HS làm .
HS làm đến đâu GV sửa đến đó .
-GV chốt lại lời giải đúng :
 nhà nghèo , đường ngoằn ngoèo , cười ngặt nghẽo , ngoẹo đầu.
Bài 3 :Cho 3 HS đại diện 3 nhóm thi làm bài tập a).
- GV chốt lại:
a) siêng năng –xa –xiết 
b)mướn , thưởng , nướng.
4 .Củng cố dặn dò:
- Cho HS viết lại một số từ ngữ các em còn viết sai.
- Chuẩn bị bài : “Trận bóng dưới lòng đường” 
5/ Nhận xét:
Nhận xét tiết học ,
- HS viết vào bảng con 
- HS nhắc tựa 
 - 2 HS đọc lại
- HS viết bảng con 
- Lớp chép bài 
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lềvở 
- 1 HS lên bảng làm ,lớp làm bảng con làm dến đâu GV sửa đến đó .
- Cả lớp viết vào vở .
- HS đại diện nhóm lên làm bàitập a) .
- Lớp nhận xét,
- HS viết vào bảng con .
luyện từ và câu
 TƯ Ø NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC- DẤU PHẨY
I . MỤC TIÊU: 
 - Tìm được một số từ ngữ về trường học qua BT giải ô chữ (BT1). 
 - Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2)
 II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC:
GV : 4 băng giấy (mỗi bảng kẻ sẵn ô chữ .ở bài tập 1 .Bảng phụ viết 3 câu văn BT2.
HS : VBT, SGK.
 III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 / Oån định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: So sánh
Gọi 3 HS lên bảng làm BT 4.
GV nhận xét ghi điểm, nhận xét chung
3/ Bài mới :
- Giới thiệu bài : từ ngữ về trường học – dấu phẩy.
 - Ghi tựa
- Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1:(Ghi sẵn) 
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài 
- HS nêu GV ghi bảng 
M
1
L
Ê
N
L
Ớ
P
2
D
I
Ễ
U
H
À
N
H
3
S
Á
C
H
G
I
Á
O
K
H
O
A
4
T
H
Ờ
I
K
H
O
Á
B
I
Ể
U
5
C
H
A
M
Ẹ
6
R
A
C
H
Ơ
I
7
H
Ọ
C
G
I
Ỏ
I
8
L
Ư
Ờ
I
H
Ọ
C
9
G
I
Ả
N
G
B
À
I
10
T
H
Ô
N
G
M
I
N
H
11
C
Ô
G
I
Á
O
Bài 2 :(Ghi sẵn)
GV hướng dẫn mẫu lớp theo dõi HS làm việc theo cặp
+ GV chốt:
a) Ông em , bố em và chú em đều là thợ mỏ .
b) Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan ,trò giỏi.
c) Nhiệm vụ của người đội viên là thực hiện 5 điều BH dạy ,tuân theo Điều lệ Đội , giữ gìn danh dự Đội 
GV nhận xét tuyên dương
4/ Củng cố dặn dò :
- Yêu cầu học sinh nêu các từ nói về trường học .
- Về nhà ôn các từ ngữ về chủ đề trường học .Chuẩn bị bài sau.
* Chú ý :Giữ gìn sách vở cẩn thận 
5/ Nhận xét:
Nhận xét tiết học .
3 HS lên bảng làm bài tập 4.
Lớp nhận xét .
- HS nhắc lại
- 1 HS đọc yêu cầu -cả lớp đọc thầm theo HS trao đổi theo cặp viết ra nháp 
- 1 bạn nêu , lớp theo dõi nhận xét bổ sung
-1 HS lên bảng làm mẫu : 
-lớp làm vào vở .
-3,4 em đọc lại bài làm của mình .
-GV nhận xét chấm điểm thi đua .
- 1,2 HS đọc yêu cầu - lớp đọc thầm 
-HS thực hành nhóm đôi 
- 3 hs trả lời và lên bảng làm.
-Cả lớp làm bài vào vở.
-GV nhận xét chấm điểm thi đua .
- HS chữa bài vào VBT .
- HS nêu. 
Toán
PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ 
 I . MỤC TIÊU : 
 - Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư .
 - Biết số dư bé hơn số chia .
 II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC:
 - GV : bảng nhĩm .Các tấm bìa có các chấm tròn. 
 - HS : vở, SGK . 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định : 
Bài cũ : Luyện tập 
GV kiểm tra lại kiến thức học sinh đã học cĩ liên quan.
GV gọi 3 HS làm BT 2 trang 28.
Nhận xét ghi điểm .
Dạy bài mới :
Giới thiệu bài: phép chia hết và phép chia có dư 
Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nhận biết phép chia hết và phép chia có dư 
GV yêu cầu học sinh lấy trong bộ học toán 8 hình tròn.
Giáo viên cho học sinh chia 8 hình tròn thành 2 phần bằng nhau 
GV hỏi :
+ Muốn biết mỗi nhóm có mấy hình tròn ta làm như thế nào ?
 Muốn biết mỗi nhóm có mấy hình tròn ta lấy 8 chia cho 2
 Giáo viên gọi học sinh nêu cách thực hiện phép chia 8 : 2
8 chia 2 được 4, viết 4. 
4 nhân 2 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0.
Giáo viê

File đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 6 nam 2014 2014.doc