Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Đọc truyện: Tài thơ của cậu bé Đôn

-Giữa những từ chỉ đặc điểm các em nên dùng dấu gì để tách riêng các từ này ra?.

-Câu in nghiêng thứ hai và thứ ba nói đến điều gì của con chim bé choắt?

-Giữa những từ chỉ hoạt động và tính nết các em nên dùng dấu gì để tách riêng các từ này ra?.

Cho HS nêu lại bài đã làm hoàn chỉnh.

Sau đó cho HS nêu trước lớp

 

doc149 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 4297 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Đọc truyện: Tài thơ của cậu bé Đôn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ OÅn ñònh 
2/ KTBC :
3/Baøi môùi :
a.GTB:GVGT chủ đề bài học
b. GV HD làm bài tập :
Bài 1:HD điền vào VBT 
-HS nêu yêu cầu của bài sau đó cho HS làm vào vở
-GVHD mẫu câu a
Bộ phận in đậm là từ nào?
Vậy bộ phận trong câu nói đến con vật thì ta dùng câu hỏi nào?
-GV HD tương tự các câu còn lại cho HS làm bài.
-Gọi một vài em đọc lại bài khi đã điền hoàn chỉnh
-GV theo dõi sửa sai nếu có.
Bài 2:Điền vào chỗ trống.
-Cho HS nêu yêu cầu bài.
-HDHS cách làm bài vào vở
Cho HS nêu lại bài đã làm hoàn chỉnh.
Bài 3:HD điền vào VBT 
-Bài tập Y/C ta làm gì?
-GVHD mẫu câu a.
-Hoa cọ ở đây như thế nào?
-Vậy vàng chính là từ chỉ gì của của hoa cọ?
- HDHS gạch chân từ chỉ đặc điểm và sau đó diền và chỗ trống trong bài cho phù hợp sau đó đọc bài làm trước lớp
Sau đó cho HS nêu trước lớp 
4.Củng cố:
-GV nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị bài sau.
-HSTH
-Con chim
-Con gì?
A.Con chim bay qua cây dứa.
 _Con gì bay qua cây dứa.
b.Sình nhảy ra ,vừa đuổi vừa vồ con chim.
 Sình làm gì?
c.Con dao của câu ta dài quá gối.
Con dao của cậu ta như thế nào?
 -HS trình bày của mình
-HSTH
a.nào,nở,lên,nắng.
b.chiều,diều,diều,dịu.
-HS nêu
-Vàng
-Từ chỉ đặc điểm
a.Hoa cọ vàng như hoa cau.
b.Bụng con ong tròn ,thon,óng ánh xanh như hạt ngọc.
c.Sư tử oai vệ như một vị chúa tể rừng xanh.
d.Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
Thư năm
TOÁN : Tiết 1 PPCT:27
I) Mục tiêu: 
-Dựa vào cách bảng nhân chia 9 đã hoc tính nhẩm và điền kết quả đúng vào BT,2,3.
-HS biết dựa vào quy tắ tìm một thành phần chưa biết của một số để hoàn thành BT 4
- HS biết thực hiện giải bài toán có lời văn BT5
 -HS tích cực học tập và hăng hái phát biểu ý kiến trình bày bài giải đẹp.
II) Chuẩn bị
-VBTTH-vở trắng.
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ OÅn ñònh 
2/ KTBC :
3/Baøi môùi :
a.GTB:GVGT bài-ghi tựa.
b. GV HD làm bài tập :
Bài 1: VBTTH 
-Bài toán yêu cầu ta làm gì?
-Muốn tính được ta dựa vào đâu?
-Cho HS tính nhẩm và điền kết quả vào VBT
 Bài 2: VBTTH 
-Bài toán cho biết gì?
Bài toán yêu cầu ta làm gì?
-Muốn biết số số bị chia và số chia là bao nhiêu ta làm thế nào?
-Sau đó cho HS làm bài vào vở.
Bài 3: VBTTH 
-Bài toán cho biết gì?
Bài toán yêu cầu ta làm gì?
-Muốn biết số số bị chia và số chia,thương là bao nhiêu ta làm thế nào?
-Sau đó cho HS làm bài vào vở.
Bài 4 VBTTH:HD 
-Bài toán cho biết gì?
Bài toán yêu cầu ta làm gì?
-Muốn tìm thừa số ta làm thế nào?
-Sau đó cho HS làm bài BC , vào vở.
-Cho HS nêu đáp án đúng.
Bài 5: VBTTH:HD TH 
-Cho HS nêu bài toán
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn tính được số cây dừa bác đã trồng trước tiên các em phải tính gì?
-Có số cây dừa chưa trồng ,làm thế nào để tính được số cây bác tư đã trồng?
-GV cho HS tíh vào nháp sau đó làm vào VBT
-GVNX bài làm của HS
4.Củng cố:
-GV nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị bài sau.
-HSTL
-Dựa vào bảng nhân chia đã hoc
- Hs làm vào BL và làm vào SGK
-HS nêu.
-HSTLCH
-Sau đó cho HS lên bảng làm bài
-HSTH
18,18,9,6
-HS nêu.
-HSTLCH
- cho HS làm bài VBT
-HSTH
4,9,8,9,54,9
Giải
-HS nêu.
-HSTLCH
- cho HS làm bài BC,VBT
-HSTH
a.X x 9 =36 b.9 x X =45
 X =36: 9 X =45 : 9
 X = 4 X = 5
c.X x 9 = 9
 X = 9:9
 X = 1
-HS làm vào vở
-HS nêu yêu cầu của bài.
-HSTL
-HSTL
-Tính số cây dừa chưa trồng
-Lấy số cây dừa định trồng trừ đi số cây dừa chưa trồng.
 Giải
Số cây dừa bác Tư chưa trồng là:
 45 : 9 = 5 (cây)
Số cây dừa bác Tư đã trồng là:
 45 – 5 = 40 (cây)
 Đáp số : 40 cây.
 TOÁN : Tiết 2 PPCT:28
I) Mục tiêu: 
-Biết chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- HS biết thực hiện giải bài toán có lời văn và dạng phép chia có dư.
 -HS tích cực học tập. 
II) Chuẩn bị
-VBTTH-vở trắng.
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ OÅn ñònh 
2/ KTBC :
3/Baøi môùi :
a.GTB:GVGT bài-ghi tựa.
b. GV HD làm bài tập :
Bài 1: Tính.
GV ghi các phép tính lên bảng.
GV yêu cầu 4 em lên bảng- lớp làm VTH
-Nhận xét- chấm điểm.
Bài 2: Tính.
- HD giống BT1.
Bài 3 Yêu cầu 1 em đọc đề toán.
 -Bài toán yêu cầu ta làm gì?
-Muốn tính được ta làm như thế nào?
-GV cho làm bảng phụ-lớp làm VTH
-GVNX bài làm của HS
Bài 4 HS đọc bài toán.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
--HD cách tính 
-Yêu cầu 1 em làm bảng phụ, lớp làm VTH
-GVNX bài làm của HS
Bài 5 : Đố vui
-Bài toán yêu cầu làm gì?
-Cho HS suy nghĩ và làm vào VTH 
4.Củng cố-dặn dò.
-GV nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu của bài.
-Dựa vào bảng nhân 9
- HS thực hiện
-HSTH
-HS đọc bài toán.
-HSTL
- HS làm bài
 Giải
Số hàng bắp cải trồng được là:
84 : 3 = 28(cây)
Đáp số: 28 cây
-HS đọc đề toán.
-HS nêu
-HS nêu
-HS làm bài
 Giải
Cắt được số đoạn dây và còn thừa số mét là:
 47 : 5 = 9( đoạn)(dư 2m)
Vậy 47m cắt được 9 đoạn và còn thừa 2m
 Đáp số : 9 đoạn thừa 2m 
-HS nêu yêu cầu của bài.
-HS làm bài
-HSTLCH
-36 : 2
Thứ sáu 
TIẾNG VIỆT: Tiết 3 PPCT:43
I) Mục tiêu:
-Biết điền từ ngữ chỉ đặc điểm của sự vật vào chỗ thích hợp của bài BT 1
-Dựa vào các bài tập đọc đã học kể (viết) lại cuộc gặp gỡ giữa hai bạn ở cuối chuyện.
-HS tích cực học tập và hăng hái phát biểu ý kiến.
II) Chuẩn bị
-VBTTH
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ OÅn ñònh 
2/ KTBC :
3/Baøi môùi :
a.GTB:nêu mục tiêu bài tập.
b. GV HD làm bài tập :
Bài 1: ĐiỀn từ ngữ chỉ đặc điểm của sự vật vào chỗ thích hợp.
HD điền vào VTH 
-HS nêu yêu cầu của bài sau đó cho HS làm vào vở TH
-Gọi một vài em đọc lại bài khi đã điền hoàn chỉnh
-GV theo dõi sửa sai nếu có.
Bài 2:Tưởng tượng em là Vừ A Sình (hoặc Triệu Đại Mã), kể, (viết) lại cuộc gặp gỡ giữa hai bạn ở cuối chuyện.
-Cho HS nêu yêu cầu bài.
(Không yêu cầu học sinh làm)(khuyến khích học sinh làm)
-HDHS cách làm bài vào vở
Cho HS nêu lại bài đã làm hoàn chỉnh.
4.Củng cố-dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị bài sau.
-HSTH
-Thứ tự các từ cần điền: xanh biếc, nhấp nhô, tím biếc, vàng óng, lồng lộng, cao xanh.
-HS đọc bài.
-HS nêu
-HS nêu lại bài
-HS làm bài theo HD của GV
Tuần 15
TIẾNG VIỆT 
I)MỤC TIÊU
-Rèn kĩ năng đọc,hiểu cho HS.
-Giúp HS đọc bài và lựa chon câu TL một cách chính xác và nhanh chóng 
-HS tích cực học tập và hăng hái phát biểu ý kiến.
II) Chuẩn bị
-VBTTH
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 OÅn ñònh 
2/ KTBC :
3/Baøi môùi : 
a.GTB:GVGT chủ đề bài học
b. GV luyeän ñoïc - tìm hieåu baøi :
1 Luyeän ñoïc: Buôn làng Tây Nguyên.
-Cho HS đọc truyện : 
-HD đọc câu ngắn
-Cho HS đọc đoạn –HD đọc từ khó trong bài.
* Kon Tum, Đắk Lắk,Gia Lai,Gia-rai,Ê-đê,Ba-na,Xơ-đăng, Cơ-ho,Hrê, Mnông.
-Kết hợp HD đọc diễn cảm.
-Cho HS đọc cả bài 
2. HD HS làm bài 2:
- GV ghi 2 cột lên bảng phụ-yêu cầu 1 em làm bảng phụ, lớp làm VTH
-HS đọc
-HS đọc từ khó.
-HS đọc nối tiếp đoạn
-3HS đọc
- HS làm bài trắc nghiệm
- HS thực hiện.
1) Lớp người cùng thế hệ
2) Vùng đất rộng lớn và cao, bề mặt bằng phẳng
3)Đốt và dọn sạch một khoảng rừng hoặc đồi, núi để lấy đất trồng trọt.
a) Phát rẫy 
 b) Thế hệ
c) Cao nguyên
3.HD làm bài tập trắc nghiệm
a)Tây Nguyên gồm 5 tỉnh: Con Tum, Đắk Lắc, Đắk Nông, Gia Lai và Lâm Đồng.
b)Đông nhất ở Tây Nguyên là đồng bào Gia-rai,Ê-đê,Ba-na,Xơ-đăng, Cơ-ho,Hrê, Mnông
c)Làng của người Tây Nguyên có từ 20 đến 50 gia đình cùng sống chung trong một nhà.
d)Chủ làng quyết định mọi việc cưới xin, tang lễ của dân làng.
e)Người Tây Nguyên luôn giúp đỡ nhau, có tinh thần cộng đồng cao. 
g. 4.Củng cố:
-GV nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị bài sau.
- Đ
- Đ
- S
- S
- Đ
 Tiết 6: TIẾNG VIỆT: Tiết 2 PPCT:45
I) Mục tiêu:
_Biết đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu BT 1
-Giúp HS điền đúng vần âc hoặc ât , âm s hoặc x một cách chính xác(BT2).
-Biết tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống cho hoàn thành những câu có hình ảnh so sánh. (BT3)
 -HS tích cực học tập và hăng hái phát biểu ý kiến.
II) Chuẩn bị
-VBTTH
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ OÅn ñònh 
2/ KTBC :
3/Baøi môùi :
a.GTB:GVGT chủ đề bài học
b. GV HD làm bài tập :
Bài 1:HD điền vào VBT 
-HS nêu yêu cầu của bài sau đó cho HS làm vào vở
-GVHD mẫu câu a
-Nêu bộ phận in đậm trong câu?
-Vậy bộ phận in đậm trong câu thì ta dùng câu hỏi nào?
-GV HD tương tự các câu còn lại cho HS làm bài.
-Gọi một vài em đọc lại bài khi đã điền hoàn chỉnh
-GV theo dõi sửa sai nếu có.
Bài 2:Điền vào chỗ trống.
-Cho HS nêu yêu cầu bài.
-HDHS cách làm bài vào vở
Cho HS nêu lại bài đã làm hoàn chỉnh.
Bài 3:HD điền vào VBT 
-Bài tập Y/C ta làm gì?
-GVHD mẫu câu a.
-Người đông như thế nào?
-Vậy đông chính là từ chỉ gì?
- HDHS gạch chân từ chỉ đặc điểm và sau đó diền và chỗ trống trong bài cho phù hợp sau đó đọc bài làm trước lớp
Sau đó cho HS nêu trước lớp 
4.Củng cố:
-GV nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị bài sau.
-HSTH
-quyết định những việc lớn của làng.
-như thế nào?
A.Chủ làng quyết định những việc lớn của làng.
 _ Chủ làng như thế nào?
b.Dân làng Tây Nguyên rất thương yêu nhau.
 - Dân làng Tây Nguyên như thế nào?
 -HS trình bày của mình
-HSTH
a.sắc,xanh,sương,xám.
b.nấc,nấc,mật,mật.
-HS nêu
-như kiến
-Từ chỉ đặc điểm
a.Người đông như đàn kiến.
b.Anh ấy ăn mặc lòe loẹt như con công.
c.Ông em tóc bạc như sương.
d.Cầu Thê Húc bắc vào đền Ngọc Sơn hình cong cong như con tôm.
e.Giọng nhà vua sang sảng như tiếng chuông.
g.Tòa tháp đôi cao sừng sững như ngọn núi
Thứ năm
TOÁN : Tiết 1 PPCT:29
I) Mục tiêu: 
-HS biết chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số(chia hết và chia co dư) BT 1,2,3
- HS biết thực hiện giải bài toán có lời văn BT4
- HS biết thực hiện tìm kết quả của phép tính sau đó nối với kết quả đúng BT5
 -HS tích cực học tập và hăng hái phát biểu ý kiến trình bày bài giải đẹp.
II) Chuẩn bị
-VBTTH-vở trắng.
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ OÅn ñònh 
2/ KTBC :
3/Baøi môùi :
a.GTB:GVGT bài-ghi tựa.
b. GV HD làm bài tập :
Bài 1: VBTTH 
-Bài toán yêu cầu ta làm gì?
-Cho HS nêu lại cách TH phép chia
-Cho HS tính nhẩm và điền kết quả vào VBT
 Bài 2: VBTTH 
-Bài toán cho biết gì?
-Những phép chia trong bài có dư hay không?
-Sau đó cho HS làm bài vào vở.
Bài 3: VBTTH 
-Bài toán cho biết gì?
-Những phép chia trong bài có dư hay không?
-Sau đó cho HS làm bài vào vở.
Bài 4 VBTTH:HD 
-Bài toán cho biết gì?
Bài toán yêu cầu ta làm gì?
-Muốn tìm số lít dầu mỗi thùng ta làm thế nào?
-Sau đó cho HS làm bài BC , vào vở.
Bài 5: VBTTH:HD TH 
-Cho HS nêu bài toán
-Muốn nối với kết quả đúng trước tiên các em phải tính gì?
-GV cho HS tíh vào nháp sau đó làm vào VBT
-GVNX bài làm của HS
4.Củng cố:
-GV nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị bài sau.
-HSTL
- Hs làm vào BL và làm vào SGK
-215,113,122
-HS nêu.
-HSTLCH
-HSTLCH
-Sau đó cho HS lên bảng làm bài
-90,107,305
-HSTLCH
-HSTH
-207(dư 1),106(dư 1),105(dư 1)
-HS nêu.
-HSTLCH
- cho HS làm bài VBT
Giải
Số lít dầu mỗi thùng có là:
 320 : 8 = 40 (l)
 Đáp số : 40 l 
-HS nêu.
-HSTLCH
- cho HS làm bài BC,VBT
-HSTH
320:4 => 80 324 :4=>81 574 : 7=>82
-HS làm vào vở
 TOÁN : Tiết 2 
I) Mục tiêu: 
-Giúp học sinh thuộc bảng nhân và bảng chia. Biết thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số.
- HS biết thực hiện giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
 -HS tích cực học tập. 
II) Chuẩn bị
-VBTTH-vở trắng.
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ OÅn ñònh 
2/ KTBC :
3/Baøi môùi :
a.GTB:GVGT bài-ghi tựa.
b. GV HD làm bài tập :
Bài 1: Tính nhẩm:
GV gọi học sinh nêu miệng kết quả.
GV yêu cầu học sinh nhận xét.
-Nhận xét- chấm điểm.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- GV ghi 2 phép tính theo hàng ngang lên bảng.
- Gọi 2 em lên bảng-lớp làm VTH
- NX –chấm điểm
Bài 3 : HS nêu Yêu cầu 
-(HD tương tự bài 2)
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.
 -Bài toán yêu cầu ta làm gì?
-Muốn tính được ta làm như thế nào?
-GV cho làm bảng phụ-lớp làm VTH
-GVNX bài làm của HS
Bài 5: Đố vui.
-Bài toán yêu cầu làm gì?
-Cho HS suy nghĩ và làm vào VTH 
4.Củng cố-dặn dò.
-GV nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu của bài.
-4 em lần lượt nêu kết quả của 4 cột.
- HS nhận xét.
- 
 - Hs nêu yêu cầu của bài.
-HS đọc bài toán.
-HSTH
- HS nêu
- HS đọc đề toán.
 HSTL
HSTL
- HS thực hiện
 Giải
Quãng đường xuống dốc dài là:
123 x 2 = 246 (m)
Cả quãng đường lên dốc và xuong1 dốc dài là: 123 + 246 = 369 (m)
 Đáp số: 369m
 -HS nêu yêu cầu của bài.
-HS làm bài
-HSTLCH
D : 23
 Thứ sáu 
TIẾNG VIỆT: Tiết 3 
I) Mục tiêu:
-Biết điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn BT 1
-Dựa vào các bài tập đọc đã học nói về buôn làng ở Tây Nguyên
-HS tích cực học tập và hăng hái phát biểu ý kiến.
II) Chuẩn bị
-VBTTH
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ OÅn ñònh 
2/ KTBC :
3/Baøi môùi :
a.GTB:nêu mục tiêu bài tập.
b. GV HD làm bài tập :
Bài 1: ĐiỀn từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn.
HD điền vào VTH 
-HS nêu yêu cầu của bài sau đó cho HS làm vào vở TH
-Gọi một vài em đọc lại bài khi đã điền hoàn chỉnh
-GV theo dõi sửa sai nếu có.
Bài 2:Dựa vào hiểu biết đã có, hãy viết một đoạn văn ngắn nói về buôn làng ở Tây Nguyên?
-Cho HS nêu yêu cầu bài.
(Không yêu cầu học sinh làm)(khuyến khích học sinh làm)
-HDHS cách làm bài vào vở
Cho HS nêu lại bài đã làm hoàn chỉnh.
4.Củng cố-dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị bài sau.
-HSTH
-Thứ tự các từ cần điền: 54 dân tộc, gùi, 54 dân tộc, đọ thị, miền núi.
-HS đọc bài.
-HS nêu
-HS nêu lại bài
-HS làm bài theo HD của GV
Tuần 16
: 
 TOÁN : Tiết 2 
I) Mục tiêu: 
-Giúp học sinh biết tính giá trị của biểu thức:
- HS biết thực hiện giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
 -HS tích cực học tập. 
II) Chuẩn bị
-VBTTH-vở trắng.
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ OÅn ñònh 
2/ KTBC :
3/Baøi môùi :
a.GTB:GVGT bài-ghi tựa.
b. GV HD làm bài tập :
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:
GV ghi 2 biểu thức lên bảng.
GV yêu cầu học sinh nhận xét.
-Nhận xét- chấm điểm.
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
- GV HD tương tự BT1.
- Gọi 2 em lên bảng-lớp làm VTH
- NX –chấm điểm
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S
- GV ghi các biểu thức lên bảng.
- Nhận xét- chấm điểm
Bài 4:
 -Bài toán yêu cầu ta làm gì?
-Muốn tính được ta làm như thế nào?
-GV cho làm bảng phụ-lớp làm VTH
-GVNX bài làm của HS
Bài 5: Đố vui.
-Bài toán yêu cầu làm gì?
-Cho HS suy nghĩ và làm vào VTH 
4.Củng cố-dặn dò.
-GV nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu của bài.
-2 em lên bảng làm-lớp làm VTH
- HS nhận xét.
- 
 - Hs nêu yêu cầu của bài.
-HS thực hiện.
-HSTH
- HS nêu yêu cầu
- 2 HS lên bảng làm- lớp làm VTH 
- HS đọc đề toán.
 HSTL
HSTL
- HS thực hiện
 Giải
Cả hai bao nặng là:
45 + 35 = 80 (kg)
Chia được số túi là:
 80 : 5 = 30(túi)
 Đáp số: 30 túi.
-HS nêu yêu cầu của bài.
-HS làm bài
-HSTLCH
D : 15
 Thứ 6 
 TIẾNG VIỆT: 
I) Mục tiêu:
-Biết điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành mẩu chuyện (BT 1)
-Dựa vào các bài tập đọc đã học viết một đoạn văn kể những điều em thích ở nông thôn hoặc thành thị.
-HS tích cực học tập và hăng hái phát biểu ý kiến.
II) Chuẩn bị
-VBTTH
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ OÅn ñònh 
2/ KTBC :
3/Baøi môùi :
a.GTB:nêu mục tiêu bài tập.
b. GV HD làm bài tập :
Bài 1: ĐiỀn vào chỗ trống từ thích hợp (dòng sông, đồng lúa, rộng lớn, tuyệt vời, bình dị, bầu trời) để hoàn thành mẩu chuyện “Về quê”.
HD điền vào VTH 
-HS nêu yêu cầu của bài sau đó cho HS làm vào vở TH
-Gọi một vài em đọc lại bài khi đã điền hoàn chỉnh
-GV theo dõi sửa sai nếu có.
Bài 2:Dựa vào hiểu biết đã có, hãy viết một đoạn văn kể những điều em thích ở nông thôn(hoặc thành thị)
-Cho HS nêu yêu cầu bài.
-GV gợi ý: Đó có thể là cây d0a, giếng nước, đồng lúa, nương ngô, cánh cò, một trò chơi của trẻ nông thôn;là sân vận động, sân bay, siêu thị, khách sạn,ở thành phố.
-HDHS cách làm bài vào vở
Cho HS đoc lại bài đã làm hoàn chỉnh.
4.Củng cố-dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị bài sau.
-HSTH
-Thứ tự các từ cần điền: bình dị, tuyệt vời, dòng sông, bầu trời, đồng lúa, rộng lớn.
-HS đọc bài.
-HS nêu
-HS làm bài theo HD của GV
- HS đọc bài.
Tuan 17
	 TIẾNG VIÊT Tiết 1 
I)MỤC TIÊU:
-Rèn kĩ năng đọc,hiểu cho HS.
-Giúp HS đọc bài và lựa chọn đáp án đúng một cách chính xác và nhanh chóng BT2 
-HS tích cực học tập và hăng hái phát biểu ý kiến.
II) Chuẩn bị
-VBTTH
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 OÅn ñònh 
2/ KTBC :
3/Baøi môùi : 
a.GTB:GVGT chủ đề bài học
b. GV luyeän ñoïc - tìm hieåu baøi :
1 Luyeän ñoïc:Sài Gòn tôi yêu
-Cho HS đọc truyện : Sài Gòn tôi yêu
 -HD đọc câu ngắn
-Cho HS đọc đoạn 
–HD đọc từ khó trong bài.
* Sài Gòn,nắng sớm,đêm khuya,rạng rỡ.
-Kết hợp HD đọc diễn cảm.
-Cho HS đọc cả bài 
2.HD làm bài tập :
 a)Bài đọc trên nói về điều gì? 
b)Những từ ngữ “Phố phường náo nhiệt xe cộ”,”cái tĩnh lặng của buổi sáng”, “ đêm khuya thưa thớt tiếng ồn”thể hiện nét riêng nào của Sài Gòn?
c)Vì sao ở Sài Gòn không có người Bắc,người Trung ,người Nam,mà chỉ toàn là người Sài Gòn?
d) Đâu là nét đặc trưng trong tính cách của người Sài Gòn?
e) Dòng nào dưới đây chỉ gồm những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật?
- GV nhận xét sửa sai bài cho HS
4.Củng cố:
-GV nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị bài sau.
-HS đọc
-Cho HS đọc đoạn.
-HS đọc từ khó.
-HS đọc nối tiếp đoạn
-3HS đọc
-Theo dõi HD của GV
a)Tình yêu với mảnh đất và con người ở Sài Gòn.
b)Sài Gòn ở mỗi thời điểm trong ngày có một vẻ riêng.
c)Vì ai sống lâu ,sống quen ở đây cũng coi Sài Gòn là quê.
d) Thẳng thắn, chân thành..
e) mát dịu,thẳng thắn,chân thành,tươi tắn
TIẾT 2
I) Mục tiêu:
- HS đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu (BT1).
-Giúp HS điền đúng r,d, gi hoặc ăt,ăc một cách chính xác(BT2).
-Dùng dấu phẩy để điền vào câu để tao thành câu đúng. (BT 3) 
-HS tích cực học tập và hăng hái phát biểu ý kiến.
II) Chuẩn bị
-VBTTH
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ OÅn ñònh 
2/ KTBC :
3/Baøi môùi :
a.GTB:GVGT chủ đề bài học
b. GV HD làm bài tập :
Bài 1:HD điền vào VBT 
-HS nêu yêu cầu của bài sau đó cho HS làm vào vở
a.-Bộ phận in đậm trong câu là từ nào? Bộ phận này gồm những từ chỉ gì?
-Vậy đối với những từ chỉ tính nết và đặc điểm thì ta dùng câu hỏi nào?
-GVHD các câu còn lại tương tự câu a
-Gọi một vài em đọc và TLCH 
-GV theo dõi sửa sai nếu có.
Bài 2:HD điền vào VBT 
-HS nêu yêu cầu của bài sau đó cho HS làm vào vở
a.Điền chữ r,d hoặc gi 
b.Điền vần : ắt hoặc ắc
-Cho HS nêu bài của mình trước lớp
-GVNX sửa sai 
Bài 3:Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong 2 câu in nghiêng.
-Cho HS nêu yêu cầu bài.
-HDHS cách làm bài vào vở
-Câu in nghiêng thứ nhất nói đến điều gì của con chim bé choắt?
-Giữa những từ chỉ đặc điểm các em nên dùng dấu gì để tách riêng các từ này ra?.
-Câu in nghiêng thứ hai và thứ ba nói đến điều gì của con chim bé choắt?
-Giữa những từ chỉ hoạt động và tính nết các em nên dùng dấu gì để tách riêng các từ này ra?.
Cho HS nêu lại bài đã làm hoàn chỉnh.
Sau đó cho HS nêu trước lớp 
4.Củng cố:
-GV nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị bài sau.
-HSTH
-HSTL –Chỉ tính nét và đặc điểm.
-Dùng câu hỏi Thế nào?
a.Nụ cười của các cô gái thân tình ,tươi tắn.
- Nụ cười của các cô gái thế nào?
 b.Người Sài Gòn rất thẳng thắn,chân thành.
 - Ai rất thẳng thắn, chân thành ?
 c.Người Sài Gòn rất thẳng thắn ,chân thành.
 - Người Sài Gòn thế nào ?
 -HS trình bày của mình
-HS nêu
a.giấc , ri ,rì , rặng ,duối.
b.mặc , mắt .
-HS nêu 
-HSTH
-Chỉ đặc điểm của chim bé choắt
-Dấu phẩy.
-Chỉ hoạt động của chim bé choắt
-Dùng dấu phẩy
-Xưa có con chim bé choắt nhưng ba hoa ,lắm lời và luôn kêu: “Đây là của ta,của ta !”.
-Nó khoái chí sà xuống nhảy từ cành này sang cành khác ,mổ quả ăn lấy ăn để.
-Sợ những con chim khác nhìn thấ

File đính kèm:

  • docgiao an lop 3 buoi chieu.doc
Giáo án liên quan