Bài giảng Lớp 3 - Môn Đạo đức - Bài: Giữ lời hứa

Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Xem đồng hồ

- Một ngày có mấy giờ?

- Quay kim đồng hồ chỉ các giờ: 9 giờ, 12 giờ, 19 giờ.

- Gv hướng dẫn hs cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ từ 1 đến 12: Tính từ vạch số 12 đến vạch chỉ số 1 có 5 vạch nhỏ, mỗi vạch là 1 phút hay tứ 12 đến 1 sẽ chỉ 5 phút; các số khác cũng như vậy.

 

doc25 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1241 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Đạo đức - Bài: Giữ lời hứa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
II. Chuẩn bị:
 - PP: trực quan, đàm thoại, luyện tập.giảng giải.
 - GV: Bảng phụ, sgk..
 - HS: sgk.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Quy trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.Ổn định:
2.KTBC : 4’
- Gọi 2 hs làm lại BT1a, 2 của tiết toán trước
- Nhận xét, cho điểm. 
- Trò chơi.
- 2 hs làm bảng.
- Nhận xét bảng.
- Lắng nghe.
3. Dạy bài mới:30’
a. GTB:
b. Luyện tập:
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4 (HSG)
Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Ôn tập về giải toán
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Bài toán cho gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Đây là dạng toán nào?
- Cho hs tự làm vào vở, 1 hs làm bảng phụ.
- Lớp, Gv nhận xét.
- Thực hiện như bài 1.
- Gọi hs đọc bài toán a.
- Hàng trên có bao nhiêu quả cam?
- Hàng dưới có bao nhiêu quả cam?
- Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả?
- Em làm thế nào để được 2 quả?
- Treo bài giải cho hs quan sát
 Giải:
Số cam hàng trên nhiều hơn số cam hàng dưới là:
7 – 5 = 2 (quả)
 Đáp số: 2 quả cam.
- Câu b cho hs đọc bài toán và tự giải
- Lớp, Gv nhận xét.
- GV HDHS phân tích đề
- Cho 1 HS làm bảng phụ..
- GV nhận xét, cho điểm.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Đọc bài toán.
- Đội 1: 230 cây
- Đội 2 nhiều hơn: 90 cây
- Đội 2 trồng được ... cây?
- Đây là dạng toán về nhiều hơn.
- Tự làm vào vở, 1hs làm bảng phụ.
 Giải:
Đội 2 trồng được số cây là:
 230 + 90 = 420 (cây)
 Đáp số: 420 cây.
- Nhận xét, lắng nghe.
- Làm như bài 1.
- Đọc bài toán.
- 7 quả.
- 5 quả.
- 2 quả.
- 7 – 5 = 2
- Quan sát.
- Hs tự làm vào vở, 1 hs làm bảng phụ.
 Giải:
Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là:
 19 – 16 = 3 (cm)
 Đáp số: 3 cm.
- Nhận xét, lắng nghe.
- Chú ý theo dõi.
- Lắng nghe.
- HSG làm Bảng phụ:
 Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là.
 50 – 35 = 15 (kg)
 Đáp số: 15 kg
- Lắng nghe.
4. Củng cố:4’
- Hệ thống lại bài, liên hệ giáo dục 
- Lắng nghe.
5.Dặn dò:1’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về làm thêm BT4 và làm lại các bài tập.
- Chuẩn bị: Xem đồng hồ.
- Lắng nghe.
TNXH
 Bài: Bệnh lao phổi tiết 3/5
I. Mục tiêu:
 1. Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi.
 2. Nêu được các việc nên và không nên làm để phòng bệnh lao phổi.
 *HSG: Biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
 3. KNS: - KN tìm kiếm và xử lí thông tin.
 - KN làm chù bản thân.
II. Chuẩn bị:
 - PP: trực quan, đàm thoại, luyện tập. thảo luận, giảng giải.
 - GV: Tranh minh hoạ sgk trang 12, 13.
- HS: sgk, VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Quy trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định : 1’
2.KTBC : 4’
- Nêu tên các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp?
- Cách phòng bệnh viêm đường hô hấp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Hát.
- viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.
- Giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, họng; ăn uống đủ chất, tập thể dục thường xuyên,....
- Lắng nghe.
3.Bài mới
a. GTB: 1’
b. Làm việc với SGK 9’
c. Thảo luận nhóm:
10’
d. Đóng vai: 10’
Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Bệnh lao phổi
- Cho hs quan sát các tranh sgk trang 12.
- Gọi 2 hs đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân.
- Cho 3 tổ thảo luận các câu hỏi:
1. Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì?
2. Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào?
3. Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào?
4. Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ của người bệnh và những người xung quanh?
- Gv kết luận, liên hệ giáo dục.
- Chia lớp làm 2 nhóm, phát phiếu cho 2 nhóm thảo luận:
1.Kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi.
2. Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp ta có thể phòng tránh được bệnh lao phổi.
3. Tại sao không nên khạc nhỗ bừa bãi?
- Gv liên hệ giáo dục.
- Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi?
- Gv kết luận:
+ Lao là một loại bệnh truyền nhiễm do một loại vi khuẩn lao gây ra.
- Cho 2 nhóm thảo luận hai tình huống:
N1: Nếu bị một trong các bệnh viêm đường hô hấp, em sẽ nói gì với bố mẹ để bố mẹ đưa đi khám bệnh?
N2: Khi được đưa đi khám bệnh, em sẽ nói gì với bác sĩ?
- Gv kết luận, liên hệ gd.
- Gọi hs đọc ghi nhớ
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Quan sát.
- 2 hs giỏi đọc.
- Làm việc theo tổ.
- Các tổ đọc câu hỏi mình thảo luận.
- Thảo luận tổ.
- Đại diện tổ trình bày.
- Nhận xét chéo.
- Lắng nghe.
- Làm việc theo nhóm.
- Đại diện 2 nhóm đọc to câu hỏi thảo luận của nhóm mình.
- Thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét chéo.
- Lắng nghe.
- Hs giỏi: quét dọn nhà cửa sạch sẽ, mở cửa cho ánh nắng chiếu vào, không hút thuốc, làm việc và nghỉ ngơi điều độ.
- Lắng nghe
- 2 nhóm phân vai.
- Tập thể hiện theo vai.
- 2 nhóm trình diễn trước lớp.
- Nhận xét chéo.
- Lắng nghe
- Đọc ghi nhớ.
4. Củng cố:4’
- Hệ thống lại. liên hệ gd.
- Lắng nghe.
5. Dặn dò: 1’
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Máu và cơ quan tuần hoàn.
- Lắng nghe
Thủ công
 Gấp con ếch (tiết 4/3)
I. Mục tiêu:
 1. Biết cách gấp con ếch theo đúng quy trình kĩ thuật.
 2. Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
 *HSG: - Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp phẳng, thẳng.
 - Làm cho con ếch nhảy được.
II. Chuẩn bị:
 - PP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, giảng giải.
 - GV: Mẫu con ếch, tranh quy trình.
 - HS: Dụng cụ học thủ công.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Quy trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định : 1’
2.KTBC : 4’
- Kiểm tra sản phẩm tiết trước của hs.
- Gọi 1 hs nhắc lại quy trình “ gấp tàu thuỷ hai ống khói”
- Nhận xét
- Hát.
- Trưng bày sản phẩm.
- Nhắc lại quy trình.
- Lắng nghe.
3Bài mới:
a. GTB: 1’
b. HDHS quan sát mẫu: 7’
c. HD mẫu: 17’
Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Gấp con ếch (tiết 1)
- Cho hs quan sát mẫu.
- Con ếch gồm mấy phần?
- Nó có màu sắc và lợi ích gì?
- Treo tranh quy trình.
- Gv thao tác mẫu lần đầu hơi nhanh.
- Lần 2: Chậm từng bước theo quy trình.
B1: Gấp, cắt hình vuông.
B2: gấp tạo 2 chân trước.
B3: Gấp tạo 2 chân sau và thân con ếch.
- HDHS cách làm cho con ếch nhảy.
- Mời hs nhắc lại quy trình.
- 3 Hs thao tác lại 3 bước của quy trình.
- Cho hs thực hành nháp.
 Cho hs quan sát các sản phẩm hoàn thành.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Quan sát.
- 3 phần: đầu thân và chân.
- Có màu sắc khác nhau và thịt của nó ăn rất ngon..
- Quan sát.
- Chú ý theo dõi.
- Chú ý theo dõi.
- Nhắc lại quy trình.
- 3 hs giỏi thao tác lại 3 bước của quy trình.
- Thực hành nháp theo nhóm.
- Quan sát, học hỏi.
4. Củng cố:4’
- Gọi hs nhắc lại quy trình.
- Hệ thống lại. liên hệ gd.
- Nhắc lại quy trình.
- Lắng nghe.
5.Dặn dò:1’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs xem và tập thực hành, chuẩn bị tốt dụng cụ để học tốt tiết thực hành.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
d d d d d dd d d d d dd d d d d dd d d d d d
Thứ tư ngày 3 tháng 09 năm 2014
Tập đọc
 Quạt cho bà ngủ tiết 1/6
I. Mục tiêu:
 1. Đọc đúng rành mạch, biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
 2. Hiểu được tình cảm thương yêu, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà
 3. Hs yêu thích đọc chuyện và rút ra bài học bổ ích cho bản thân qua câu chuyện.
 *HSG: Học thuộc lòng cả bài thơ.
II.Chuẩn bị:
 - PP: trực quan, đàm thoại, luyện tập. thảo luận, giảng giải.
 - GV: Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn khổ thơ cần hướng dẫn luyện đọc.
 - HS: sgk.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Quy trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định : 1’
2.KTBC : 4’
- Gọi 2 hs nối tiếp kể lại câu chuyện: Chiếc áo len và TLCH: Qua câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét, cho điểm. 
- Hát.
- 2 hs nối tiếp kể và trả lời.
- Lắng nghe.
3Bài mới:
a. GTB: 1’
b. Luyện đọc: 13’
c. Tìm hiểu bài: 8’
d. Học thuộc lòng: 8’ 
Hôm nay chúng ta sẽ cùng luyện đọc và học thuộc lòng bài: Quạt cho bà ngủ.
- Gv đọc mẫu toàn bài. Giọng đọc tình cảm dịu dàng.
- Mời hs đọc dòng thơ nối tiếp trước lớp(1 hs/ 2dòng)
- Mời hs đọc khổ thơ nối tiếp trước lớp.
- HDHS đọc khổ thơ:
 Ơi /chích choè ơi!//
Chim đừng hót nữa,/
 Bà em ốm rồi./
 Lặng/ cho bà ngủ.//
- Mời hs đọc chú giải, Gv giải thích thêm các từ hs chưa hiểu.
- Cho hs luyện đọc khổ thơ trong nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay.
- Cho 1 hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm khổ thơ ứng với câu hỏi để trả lời:
1.Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?
2.Cảnh vật trong nhà ngoài vườn như thế nào?
3. Bà mơ thấy gì? Vì sao có thể đoán bà mơ thấy như vậy?
- Qua bài thơ, em thấy tình cảm của cháu với bà như thế nào?
- Cho hs đọc từng khổ, cả bài theo lớp, tổ, cá nhân.
- Sau đó xoá dần.
- Tuyên dương, cho điểm hs.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Dò theo.
- 1 hs giỏi đọc lại.
- Đọc dòng thơ nối tiếp.
- Đọc khổ thơ nối tiếp.
- Luyện đọc đúng cách ngắt hơi.
- 1 hs đọc chú giải.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
- Nhận xét chéo.
- Lắng nghe.
- 1 hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm khổ thơ ứng với câu hỏi để trả lời:
- Quạt cho bà ngủ.
- Hs giỏi:Mọi vật đều im lặng như đang ngủ: ngấn nắng ngủ thiu thiu trên tường, cốc chén nằm im, hoa cam, hoa khế ngoài vườn chín lặng lẽ. Chỉ có một chú chích choè đang hót.
- Bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới..
- Vì cháu đã quạt cho bà tất lâu trước khi bà ngủ tiếp đi nên bà mơ thấy cháu ngồi quạt.
- Hs giỏi: Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà.
- Hs đọc từng khổ, cả bài theo lớp, nhóm, cá nhân đến thuộc.
- Luyện đọc thuộc lòng.
- Thi đọc từng đoạn, cả bài.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
4. Củng cố: 4’
- Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì về bạn nhỏ?
- Hệ thống lại. liên hệ gd.
- Bạn nhỏ trong bài rất yêu bà và hiếu thảo với bà..
- Lắng nghe.
5. Dặn dò: 1’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs đọc, trả lời các câu hỏi. 
- Chuẩn bị: Người mẹ.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Toán
 Bài: Xem đồng hồ tiết 2/13 
I. Mục tiêu:
 1. Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số 1 đến 12.
 2. Ren cho hs kĩ năng xem đúng và nhanh đồng hồ.
 3. Hs yêu thích môn học và có thói quen sử dụng thời gian phù hợp và có ích.
II. Chuẩn bị:
 - PP: trực quan, đàm thoại, luyện tập.giảng giải, trò chơi.
 - GV: Đồng hồ, sgk.
 - HS: sgk, đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Quy trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định : 1’
2.KTBC : 4’
- Gọi 2 hs làm lại BT1, 2 của tiết toán trước
- Nhận xét, cho điểm. 
- Trò chơi.
- 2 hs làm bảng.
- Nhận xét bảng.
- Lắng nghe.
3Bài mới:
a. GTB: 1’
b. HDHS cách xem giờ, phút chỉ từ 1đến 12: 17’
Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Xem đồng hồ
- Một ngày có mấy giờ?
- Quay kim đồng hồ chỉ các giờ: 9 giờ, 12 giờ, 19 giờ.
- Gv hướng dẫn hs cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ từ 1 đến 12: Tính từ vạch số 12 đến vạch chỉ số 1 có 5 vạch nhỏ, mỗi vạch là 1 phút hay tứ 12 đến 1 sẽ chỉ 5 phút; các số khác cũng như vậy.
- Gv quay kim đồng hồ chỉ: 8 giờ 5 phút; 8 giờ 15 phút; 8 giờ 30 phút. Yêu cầu hs đọc các giờ do Gv quay.
- 8 giờ 30 phút còn gọi mấy giờ
- Gv quay các giờ cho hs đọc: 10 giờ 25 phút; 4 giờ 45 phút; 6 giờ 55 phút.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 24 giờ.
- Quay kim đồng hồ.
- Chú ý quan sát, theo dõi.
c. Luyện tập: 12’
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Cho hs đố nhau theo cặp:
+HS1: Đồng hồ chỉ mấy giờ
+ HS2: trả lời.
- Lớp, Gv nhận xét.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Gv lần lượt nêu các giờ: 7 giờ 5 phút; 6 giờ rưỡi; 11 giờ 50 phút. Cho hs thi quay nhanh.
- Lớp, Gv nhận xét.
- Làm như bài 1.
- 14 giờ 5 phút còn gọi là mấy giờ?
- 17 giờ 30 phút còn gọi là mấy giờ?
- 21 giờ 55 phút còn gọi là mấy giờ?
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Cho hs 3 tổ thi làm nhanh.
- Gv nhận xét.
- Quan sát và đọc các giờ:
- 8 giờ 5 phút.
- 8 giờ 15 phút.
- 8 giờ 30 phút.
- 8 giờ rưỡi.
- Hs đọc: 10 giờ 25 phút; 4 giờ 45 phút; 6 giờ 55 phút.
- Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Đố nhau: 
- A. 4 giờ 5 phút; B.4 giờ 10 phút
C.4 giờ 25 phút; D.6 giờ 15 phút
E.7 giờ 30 phút; B.12giờ 35 phút
- Nhận xét, lắng nghe.
- Quay kim đồng hồ chỉ?
- Hs thi quay kim đồng hồ như Gv nêu.
- Làm như bài 1.
- 2 giờ 5 phút chiều.
- 5 giờ 30 phút chiều.
- 9 giờ 55 phút tối.
- Vào buổi chiều 2 đồng hồ nào chỉ cùng thời gian?
- 3 tổ thi làm. Đáp án: A – B; C – G; D – E.
- Nhận xét chéo.
- Lắng nghe.
4. Củng cố:4’
- Yêu cầu hs quay đồng hồ chỉ các giờ: 5 giờ 30 phút; 6 giờ 50 phút; 20 giờ 30 phút.
- Hệ thống lại bài, liên hệ giáo dục hs.
- Hs quay kim đồng hồ theo yêu cầu của Gv
- Lắng nghe.
5. Dặn dò: 1’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về làm lại các bài tập.
- Chuẩn bị: Xem đồng hồ (tt).
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
LTVC
 Bài: So sánh. Dấu chấm (tiết 4/3)
I. Mục tiêu:
 1. Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn BT1.
 2. Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh BT2. 
 3. Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu BT3.
 4.TTHCM: Giáo dục học tập tinh thần yêu đời, yêu thiên nhiên, vượt khó khăn, gian khổ của Bác.
II. Chuẩn bị:
 - PP: trực quan, đàm thoại, luyện tập. trò chơi.
 - GV:Phiếu viết BT1. Bảng phụ viết sẵn BT3a.
 - HS: sgk, bảng con.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Quy trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định : 1’
2.KTBC : 4’
- Gọi 2 hs làm lại BT1, BT2 của tiết LTVC tuần 2.
- Nhận xét, cho điểm. 
- Trò chơi.
- 2 hs làm.
- Nhận xét bạn làm.
- Lắng nghe
3Bài mới: 30’
a. GTB:
b. HDHS làm BT:
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Hôm nay chúng ta sẽ học bài: So sánh. Dấu chấm
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Gọi 1 hs làm mẫu.
- Cho hs làm việc theo cặp.
- Dán 3 phiếu ghi câu b. c, d lên cho đại diện 3 tổ thi làm.
- Lớp, Gv nhận xét. Lời giải đúng: b. hoa so sánh mây từng chùm; c. Trời – cái tủ ướp lạnh; trời – cái bếp lò nung; d. dòng sông – đường trăng lung linh dát vàng.
- Cho hs sửa bài lời giải đúng.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Cho hs ghi vào nháp.
- 4 hs lên bảng ghi.
- Lớp, Gv nhận xét.
- Cho hs viết vào VBT theo lời giải đúng: tựa-như-là-là-là.
- Giáo dục HS học tập tinh thần yêu đời, yêu thiên nhiên, vượt khó khăn, gian khổ của Bác.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Nhắc lại yêu cầu 1 lần nữa.
- Cho hs tự làm vào VBT, 1 hs làm bảng phụ.
- Lớp, Gv nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Tìm các hình ảnh so sánh trong câu thơ, câu văn dưới đây:
- Hs giỏi: Mắt hiền so sánh với vì sao.
- Làm vịêc theo căp.
- 3 tổ thi làm.
- Nhận xét, lắng nghe.
- Nhắc lại.
- Viết vào vở BT.
- Ghi lại các từ chỉ sự so sánh trong các câu văn trên:
- Tìm và ghi vào nháp.
- 4 hs lên bảng ghi.
- Nhận xét, lắng nghe.
- Viết vào VBT.
- HS lắng nghe
- Chép đoạn văn sau vào vở sau khi đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp và viết hoa chữ đầu câu:
- Lắng nghe.
- Tự làm cá nhân.
- Đính bảng phụ.
- Nhận xét, lắng nghe.
- Nhiều hs đọc lại.
- Lắng nghe.
4. Củng cố:4’
- Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài, liên hệ gd.
- Lắng nghe
5. Dặn dò: 1’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về xem, làm lại các BT. 
- Chuẩn bị:Từ ngữ về gia đình. Ôn tập câu Ai là gì?.
- Lắng nghe
d d d d d dd d d d d dd d d d d dd d d d d d
Thứ năm ngày 4 tháng 9 năm 2014
Chính tả (T – C)
 Bài: Chị em tiết 1/6
I. Mục tiêu:
 1. Chép đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ viết theo thể lục bát.
 2. Làm đúng BT về các từ chứa tiếng có vần ăc/oăc BT2, BT3a.
 3. Rèn cho hs kĩ năng nhìn, viết chính xác và viết đúng chính tả.
II. Chuẩn bị:
 - PP: trực quan, đàm thoại, luyện tập. trò chơi.
 - GV:Phiếu viết BT2. Bảng phụ viết sẵn BT3a.
 - HS: sgk, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Quy trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định : 1’
2.KTBC : 4’
- Gọi 3 hs viết bảng lớp các từ: cuộn tròn, chậm trễ, kẻ chỉ,...
- Nhận xét, cho điểm. 
- Trò chơi.
- 3 hs viết bảng lớp. Lớp viết bảng con. Nhận xét bảng lớp.
- Lắng nghe
3Bài mới:
a. GTB:
b. HDHS nghe – viết: 20’
Hôm nay chúng ta sẽ cùng luyện viết lại bài: Chị em
- Gv đọc mẫu.
- Người chị trong bài thơ làm những việc gì?
- Bài thơ viết theo thể thơ gì?
- Cách trình bày thể thơ lục bát như thế nào?
- Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Cho hs tập viết bảng con các từ khó: trải chiếu, ngoan, luống rau,...
- Nhắc hs tư thế và cách trình bày. Cho hs viết vào vở.
- Đọc cho hs dò lại.
- Chấm 1/ 3 lớp, nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Dò theo.
- 1, 2 hs đọc lại.
- Hs giỏi: Chị trải chiếu, buôn màn, ru em ngủ,...
- Lục bát.
- câu 6 lùi vào 2 ô, câu 8 lùi vào 1 ô.
- Chữ đầu mỗi dòng thơ.
- Luyện viết bảng con từ khó.
- Phân tích + đọc lại.
- Lắng nghe.
-Viết vào vở.
- Dò lại, đổi tập soát lỗi.
- Lắng nghe.
c. Luyện tập: 10’
Bài 2	
Bài 3a
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Cho hs tự làm vào VBT, 2 hs làm phiếu.
- Lớp, Gv nhận xét.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Phát bảng phụ cho 3 tổ thi làm nhanh.
- Lớp, Gv nhận xét.
- Gv chốt lại: + chung; + trèo; + chậu.
- Điền vào chỗ trống ăc hay oăc?
- Tự làm cá nhân.
- Đính phiếu:
Đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn.
- Nhận xét, lắng nghe.
- Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr hay ch, có nghĩa như sau:
- 3 tổ thi tìm.
- Đại diện tổ trình bày.
- Nhận xét, lắng nghe..
- Lắng nghe, nhiều hs đọc lại.
4. Củng cố:4’
- Cho hs viết lại từ sai ở bài chính tả vào bảng con.
- Hệ thống lại. liên hệ gd.
- Luyện viết bảng con lại từ sai.
- Lắng nghe.
5. Dặn dò: 1’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về sửa lỗi sai, làm lại các BT. 
- Chuẩn bị: N - V : Người mẹ.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
.........
Toán
 Bài: Xem đồng hồ (tt) tiết 3/14
I. Mục tiêu:
 1. Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số 1 đến 12 và đọc được theo hai cách. Chẳng hạn, 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút.
 2. Rèn cho hs kĩ năng xem đúng và nhanh đồng hồ.
 *HSG: Thực hiện được tất cả các bài tập SGK.
II. Chuẩn bị:
 - PP: trực quan, đàm thoại, luyện tập.giảng giải, trò chơi.
 - GV: Đồng hồ, sgk.
 - HS: sgk, đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Quy trình
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định : 1’
2.KTBC : 4’
- Yêu cầu hs quay đồng hồ chỉ các giờ: 5 giờ 30 phút; 6 giờ 50 phút; 20 giờ 20 phút.
- Nhận xét, cho điểm. 
- Trò chơi.
- Quay kim đồng hồ.
- Lắng nghe.
3Bài mới:
a. GTB:
b. HDHS cách xem giờ, phút chỉ từ 1đến 12 theo cách thứ hai: 17’
Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Xem đồng hồ (tt)
- Gv quay kim đồng hồ chỉ: 8 giờ 35 phút; 8 giờ 45 phút; 8 giờ 55 phút. Yêu cầu hs đọc các giờ do Gv quay.
- Gv giới thệu cách đọc thứ hai của 8 giờ 35 phút còn gọi là 9 giờ kém 25 phút. Yêu cầu hs đọc 2 thời gian còn lại.
- Gv quay các giờ cho hs đọc: 10 giờ 45 phút; 4 giờ 50 phút; 6 giờ 40 phút theo cách thứ hai.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Quan sát và đọc các giờ:
- 8 giờ 35 phút.
- 8 giờ 45 phút.
- 8 giờ 55 phút.
- 8 giờ rưỡi.
- Chú ý theo dõi.
- Hs đọc: 8 giờ kém15 phút; 8 giờ kém 5 phút.
- Hs đọc: 11 giờ kém15 phút; 5 giờ kém 10 phút; 7 giờ kém 5 phút.
c. Luyện tập: 12’
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Cho hs đố nhau theo cặp:
+HS1: Đồng hồ chỉ mấy giờ
+ HS2: trả lời.
- Lớp, Gv nhận xét.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Gv lần lượt nêu các giờ: 3 giờ 15 phút; 9 giờ kém 10 phút; 4 giờ kém 5 phút. Cho hs thi quay nhanh.
- Lớp, Gv nhận xét.
- GV cho HS nối vào SGK.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Làm như bài 1.
- Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Đố nhau: 
- A. 7 giờ 55 phút, 8 giờ kém 5 phút.
B. 12 giờ 40 phút, 1 giờ kém 20 phút.
C. 2 giờ 35 phút, 3 giờ kém 25 phút.
D. 5 giờ 50 phút, 6 giờ kém 10 phút.
E. 8 giờ 55 phút, 9 giờ kém 5 phút.
G. 10 giờ 45 phút, 11 giờ kém 15 phút.
- Nhận xét, lắng nghe.
- Quay kim đồng hồ chỉ?
- Hs thi quay kim đồng hồ như Gv nêu.
- Nhận xét, lắng nghe.
- HSG làm cá nhân vào SGK.
- Làm như bài 1.
4. Củng cố:4’
- Yêu cầu hs quay đồng hồ chỉ các giờ: 5 giờ 35 phút; 6 giờ 55 phút; 20 giờ 50 phút.
- Hệ thống lại bài, liên hệ giáo dục hs. HDHS làm BT3.
- Hs quay kim đồng hồ theo yêu cầu của Gv
- Lắng nghe.
5. Dặn dò: 1’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về xem lại cách sử dụng thời gian của mình và làm lại các bài tập. Làm BT3.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
.
TNXH
 Bài: Máu và cơ quan tuần hoàn tiết 4/6
I. Mục tiêu:
 1. Biết cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào.
 2. Nêu được và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan t

File đính kèm:

  • doctuan 3.doc