Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 9 - Lít

Làm bảng con.

61 – 34, 91 – 58, 81 – 55

-Nêu cách thực hiện.

-3HS đọc thuộc bảng trừ 11

-1HS đọc yêu cầu.

4 nhóm nối tiếp lên ghi lại bảng trừ 11 trừ đi một số.

-Nhận xét.

-Làm bảng con.

 

doc82 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1277 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 9 - Lít, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.kiểm tra bài cũ
 2’
2.Bài mới.
HĐ 1: HD chính tả
MT:Viết đúng chính xác bài chính tả 25’
HĐ 2: HD làm bài tập 
MT:Giứp HS làm tốt các bài tập chính tả.
 8 – 10’
3.Củng cố dặn dò. 2’
Đọc:Quốc tế, Phụ nữ, kiên quyết, nghỉ ngơi.
-Nhận xét chung.
-Giới thiệu bài mới.
-
HD tìm hiểu nội dung
-Có thật cậu bé trong bài thắng ông củamình không?
+Câu nào trong bài viết dấu ngoặc kép?
-Đọc các tiếng khó: keo, thua, hoan hô, khoẻ, trời chiều, rạng sáng, .
-Đọc bài chính tả 2 lần
-Đọc bài cho HS viết.
-Đọc lại bài cho HS soát lỗi
-Chấm 8 – 10 bài.
-Chia nhóm tổ chức chơi trò chơi.
Bài 2: HD cách làm.
-Khi nào thì viết k/c ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-Viết bảng con.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-2 HS đọc bài viết
-Không ông nhường cháu, giả thua vờ cho cháu vui.
-Ông thu cháu ông nhỉ
Cháu khoẻ hơn ông nhiều.
-Đọc, phân tích.
-Viết bảng con.
-Nghe.
-Viết bài vào vở.
-Đổi bài soát lỗi.
-2HS đọc yêu cầu đề bài.
-4 nhóm thi đua chơi
HS 1 là cá, HS 2 là kẹo 
-Nhận xét thi đua giữa các nhóm.
-Làm bài tập vào vở.
+Lên non mới biết non cao.
Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy.
-Dạy bảo, cơn bão.
-Mạnh mẽ, sứt mẻ.
-Lặng lẽ, số lẻ.
-áo vải, vương vãi.
-Nêu.
-Về nhà làm lại bài tập ở nhà
	?&@
Thể dục
Điểm số 1 – 2 theo hình vòng tròn
I.Mục tiêu:
Điểm số 1-2, 1-2  theo đội hình vòng tròn. Yêu cầu điểm số đúng rõ ràng.
Học trò chơi: Bỏ khăn yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ ban đầu tưng đối chủ động.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Đứng tại chỗ và hát.
-Xoay các khớp chân, tay.
-Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 –2, ôn bài thể dục.
-Kiểm tra một số HS chưa hoàn thành bài ở tiết trước.
B.Phần cơ bản.
1)Điểm số 1-2, 1-2 theo hàng ngang.
-Điểm số theo vòng tròn. Điểm số theo chiều kim đồng hồ. Chọn một số cách điểm số khác để hs tập.
Trò chơi bỏ khăn
Giới thiệu trò chơi, giải thích cách chơi
-Cho HS chơi
-Nhận xét sửa sai sau mỗi lần hs chơi.
-Đi đều theo nhịp.
-Cán sự lớp điều khiển.
C.Phần kết thúc.
+Cúi người thả lỏng và hít thở sâu.
+nhảy thả lỏng
+Hệ thống bài học.
-Nhận xét dặn dò.
1’
1-2’
1-2’
2’
1lần 8 nhịp
2lần
2- 3 lần
5lần
5lần
1’
1’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
	?&@
Mỹ thuật
 (Giáo viên chuyên)
	?&@
Toán
51 – 15
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có 2 chữ số và chữ số hàng đơn vị là 1, số trừ là số có hai chữ số.
Củng cố về tìm các thành phần chưa biết của phép cộng.
Tập vẽ hình tam giác khi biết 3 đỉnh.
II. Chuẩn bị.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra
 3 – 5’
2.Bài mới.
HĐ 1: Phép trừ 
 51 – 15
MT:Biết cách thực hiện phép trừ 8 – 10’
HĐ 2: Thực hành.
MT:Củng cố cách trừ 
 18 – 20’
HĐ 3: Vẽ tam giác.
MT:Giúp HS biết vẽ tam giác khi có 3 đỉnh. 5’
3.Củng cố dặn dò. 
-Yêu cầu.
-Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-yêu cầu thực hành trên que tính.
 51 – 15
Bài 1: Yêu cầu HS thực hiện làm vào bảng con.
-Bài 2: Phát phiếu bài tập và yêu cầu.
Bài 3: Bài tập yêu cầu làm gì?
-muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
-HD vẽ tam giác khi có 3 đỉnh.
-Nhận xét chấm một số bài.
-Dặn HS.
-Làm bảng con:31 – 9, 41 – 8
71 – 6
-Nêu cách thực hiện
-Đọc bảng trừ 11 trừ đi một số.
-Nhắc lại tên bài học.
-Thực hành trên que tính.
Có 51 que tính trừ đi 15 que còn lại 36 que.
-Thực hiện.
 1Không trừ được 5 ta lấy 
 11 trừ 5 được 6 viết 6 nhớ 
 1 sang hàng chục.
 1 thêm 1 là 2, 5 – 2 = 3 
 viết 3
-Nêu lại cách thực hiện tính.
-Thực hiện 
-Nêu cách tính.
-Làm bài vào vở bài tập.
-Tìm x, x trong bài là số hạng chưa biết.
-Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
-Làm bài vào vở.
-Làm bài vào vở bài tập toán.
-Đổi vở cho nhau và sửa bài.
-Về hoàn thành bài tập ở nhà.
	?&@
Tập làm văn
Kể về người thân
I.Mục đích - yêu cầu.
1.Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Biết kể về người thân, ông bà, cha, mẹ,  thể hiện tình cảm đối với người thân.
2.Rèn kĩ năng nói – viết:Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (3 – 5 câu).
II.Đồ dùng dạy – học.
-Vở bài tập tiếng việt
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu.
HĐ 1:Kể về người thân.
MT: Biết dựa vào câu hỏi kể lại được về ông bà người thân của em trong gia đình
 20’
HĐ 2:Viết
MT: Dựa vào những điều vừa nói viết lại được thành một đoạn văn 3-5 câu. 12’
3.Dặn dò. 1’
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Người thân của em gồm có những ai trong gia đình?
-Chia nhóm và nêu yêu cầu 
-Nhận xét sửa lời kể của HS.
Bài 2: 
HD làm bài tập.
-Thu bài và chấm.
Nhận xét về cách diễn đạt câu của Hs.
-Nhắc HS.
-Nhắc lại tên bài học.
-2HS đọc yêu cầu bài tập.
-Kể về ông bà, người tân của em.
-Ông, bà, bố, mẹ, anh, chị , 
-Tự kể cho nhau nghe theo câu hỏi gợi ý.
-Thảo luận cặp đôi.
-Làm việc cả lớp.
-Thảo luận nhóm và kể.
-Tự nhận xét và đánh giá trong nhóm kể.
-Nhận xét – đánh giá.
-2HS đọc yêu cầu bài tập.
-Viết bài vào vở.
-Một số HS đọc bài viết của mình.
-Về hoàn thành bài viết.
	?&@
Tự nhiên xã hội
Ôn tập về con người và sức khỏe
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về vệ sinh ăn uống để hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch.
Nhớ để khắc sâu các hoạt động của cơ quan vận động và tiêu hoá.
Củng cố lại các hành vi cá nhân về vệ sinh.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
 4 –5’
2.Bài mới.
Khởi động
 3 – 4’
HĐ 1: Trò chơi
MT:Qua trò chơi giúp HS củng cố về cơ và xương
 10’
HĐ 2:Thi nói về cơ quan tiêu hoá 10’
HĐ 3: Thi Hùng biện.
 8’
3.Củng cố dặn dò. 2’
-nêu nguyên nhân chính gây ra bệnh giun?
-Đề phòng bênh giun bằng cách nào?
-Mấy tháng tẩy giun một lần?
-Đánh giá chung.
-Tổ chức chơi trờ chơi.
-Nêu cách chơi và luật chơi.
Gv nêu bài 1 HS nêu tên bài.
-Nhận xét tuyên dương.
-Chia nhóm và nêu yêu cầu thảo luận nhóm
-Nhận xét và kết luận
-Phát phiếu bài tập.
-Làm gì để ăn sạch?
-Tại sao cần ăn uống sạch sẽ?
-Làm thế nào để phòng bệnh giun?
-Cần ăn uống như thế nào để khoẻ mạnh và mau lớn?
-Nhận xét KL.
-nhận xét tiết học. 
-Dặn HS.
-3 – 4 HS nêu.
-Nhận xét bổ xung.
-thực hiện chơi nêu nhanh tên những bài đã học.
-Thảo luận: 1 nhóm thực hiện cử chỉ để nhóm kia tìm ra các hoạt động của cơ và xương nào.
-4Nhóm lên thực hiện trước lớp nêu tên các cử động.
-Thảo luận nhóm nêu tên các cơ quan tiêu hoá, và nêu nhiệm vụ của chúng.
-Một số HS trình bày.
-Nhận xét bổ xung.
-Chuẩn bị trong vòng 2 phút và thi đua.
-Đại diện các bàn trình bày
-Bổ xung nếu còn thiếu.
-Nhắc lại.
-Về thực hiện theo bài học.
	?&@
Thủ Công
Gấp thuyền phẳng đáy không mui
(Tiếp)
I Mục tiêu.
Củng cố lại quy trình gấp truyền phẳng đáy có mui.
Biết cách trình bày sản phẩm.
Biết quý trọng sản phẩm mình đã làm ra, giữ vệ sinh, an toàn khi làm việc.
II Chuẩn bị.
Quy trình gấp gấp thuyền phẳng đáy có mui, vật mẫu, giấu màu.
Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút 
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra 
 2 – 3’
2.Bài mới.
HĐ 1: Củng cố lại cách gấp truyền 8 – 10’
HĐ 2: Thực hành
 15 – 18’
3.Củng cố dặn dò. 3 –5’
-Nêu các bước gấp truyền phẳng đáy có mui?
-Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tê bài.
-Treo quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui.
-Yêu cầu.
-Theo dõi và giúp đỡ 
-HD trang trí sản phẩm.
-Cùng hs nhận xét đánh giá.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-2HS thực hiện gấp thuyền.
Nêu.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát.
-Nhắc lại quy trình các bước và thao tác thực hiện gấp thuyền phẳng đáy có mui.
-Thực hành theo cá nhân.
-Trình bày sản phẩm theo nhóm
Dán thuyền.
-Ôn lại các cách gấp các sản phẩm đã học và chuẩn bị giấy, kéo, hồ dán, 
	?&@
tuần 11
Chào cờ
(Nội dung của nhà trường)
 	?&@
Toán
Luyện tập
I:Mục tiêu:
	Giúp HS củng cố về:
Học thuộc và nêu nhanh các công thức của bảng trừ có nhớ (11 trừ đi một số). Vận dụng khi tính nhẩm, tính viết và giải toán có lời văn.
Củng cố về tìm số hạng chưa biết, về bảng cộng có nhớ.
II:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
 3 – 4’
2.Bài mới.
HĐ 1: Ôn bảng trừ 11 trừ đi một số. 8’
HĐ 2: Thực hành.
MT:Giúp HS giải bài toán.
 18’
Bài 5: 5’
3.Củng cố – dặn dò: 1’
-Nhận xét cho điểm.
Dẫn dắt ghi tên bài.
Bài 1:
Chia nhóm và nêu yêu cầu
-Nhận xét
Bài 2:
-Nhận xét chữa bài.
Bài 3:
-Bài tập yêu cầu gì?
-x trong bài là gì?
-Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
Bài 4.
-Gợi ý.
-Chia làm 3nhóm và nêu yêu cầu lên điền nhanh các dấu +, -, =
Nhận xét tiết học.
Dặn HS.
-Làm bảng con.
61 – 34, 91 – 58, 81 – 55
-Nêu cách thực hiện.
-3HS đọc thuộc bảng trừ 11
-1HS đọc yêu cầu.
4 nhóm nối tiếp lên ghi lại bảng trừ 11 trừ đi một số.
-Nhận xét.
-Làm bảng con.
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-1HS đọc yêu cầu đề bài.
Tìm x
xlà số hạng chưa biết.
-Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
-Làm bài vào vở.
x + 18 = 61 23 + x = 71
x= 61 – 18 x = 71 – 23
x = 43 x = 48
-2HS đọc.
-Tự nêu câu hỏi tìm hiểu bài
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết cửa hàng còn lại ta làm thế nào?
-Giải vàovở.
-Thi đua giữa các nhóm.
9 +6 = 15 16 – 10 = 6 11 – 8=3
11- 6 =5 10 –5= 5 8 + 8 =16
11 –2=9 8 + 6 =14 7 + 5 =12
-Nhận xét.
Về nhà hoàn thành bài tập.
	?&@
Tập đọc
Bà cháu
(2 tiết)
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :
 Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, và giữa các cụm từ dài.
Biết đọc bài với giọng tình cảm, chậm rãi.
Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK
Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc châu báo.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 
 3 – 5’
2.Bài mới. 2’
HĐ 1: Luyện đọc 20 –25’
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
MT: Giúp HS hiểu nội dung bài học
 15 – 18’
HĐ 3: Luyện đọc lại.
MT: Biết đọc theo vai.
 10 – 12’
3.Củng cố – dặn dò.
 3 – 5’
-Nhận xét đáng giá.
-Treo tranh
-Tranh vẽ gì?
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Đọc mẫu lần 1.
+HD cách đọc.
HD luyện đọc.
-Theo dõi HS phát hiện từ sai.
-Treo bảng phụ HD đọc câu dài.
-Chia nhóm.
-Yêu cầu đọc thầm.
-yêu cầu đọc đoạn và trả lời câu hỏi.
-Trước khi gặp cô tiên bà cháu sống như thế nào?
-Cô tiên cho hạt đào và nói gì?
-Sau khi bà mất hai anh em sống như thế nào?
-Chia nhóm phát phiếu bài tập.
-Thái độc của 2 anh em thế nào khi trở nên giàu có?
-Vì sao hai anh em trở nên giàu có mà không thấy vui sướng?
-Câu chuyện kết thúc thế nào?
-Hai cháu đối với bà như thế nào?
-Bà đối với cháu như thế nào?
-Tổ chức đọc theo vai.
-Chia nhóm nêu yêu cầu.
-Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
-Em đã làm gì để tỏ lòng kính yêu ông bà?
-Dặn HS.
-3HS đọc bài Thương ông và trả lời câu hỏi trong SGK.
-Quan sát tranh.
-Vẽ cảnh 3 bà cháu quấn quýt với nhau.
-Nhắc lại tên bài học
-Nghe.
-Nối tiếp nhau đọc từng câu.
-Phát âm từ khó.
-Luyện đọc cá nhân.
-nối tiếp nhau đọc từng câu.
-Giải từ ngữ SGK.
-Mỗi nhóm 4 HS luyện đọc.
-Đại diện nhóm đọc, cá nhân đồng thanh.
-Thi đua đọc cá nhân giữa các nhóm.
-Nhận xét đánh giá nhóm, cá nhân đọc.
-Cả lớp đọc.
-Luyệ đọc – trả lời.
-Sống nghèo khổ, thương yêu nhau.
-Khi bà mất gieo hạt đào bên mộ bà sẽ được sung sướng.
-Sung sướng là trở nên giàu có.
-Nhận phiếu thảo luận theo nhóm.
-Đại diện các nhóm báo cáo.
-Nhận xét bổ sung.
-Thảo luận cặp đôi.
-Báo cáo kết quả.
-Yêu thương, nhớ thương bà.
-Yêu quý các cháu.
Luyện đọc.
-Nhận xét thái độ đọc.
-Tự đọc theo vai.
-Vài nhóm đọc.
-Nhận xét.
-Tình cảm của bà cháu quý hơn vàng bạc, 
-Nêu.
-Tập kể lại chuyện.
	?&@
đạo đức
Thực hành kỹ năng giữa học kỳ I
	?&@
Toán
12 trừ đi một số
12 – 8
I.Mục tiêu.
 Giúp HS :
Tự lập bảng trừ có nhớ dạng 12 – 8 (nhờ các thao tác trên đồ dùng học tập) và bước đầu làm quen học thuộc bảng trừ.
Biết vận dụng bảng trừ đã học vào làm tính (tính nhẩm, tính viết) vài giải toán có lời văn.
IIChuẩn bị.
12 que tính.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Lập bảng trừ. 12 trừ đi một số. 10 –12’
HĐ 2: Thực hành
 20 – 25’
Bài 2
Bài 3
Bài 4
3.Củng cố dặn dò. 2’
-Nhận xét.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
Lấy 1 bó 1 chục que và 2 que tính rời, lấy ra 8 que ta làm thế nào?
-Hãy đặt tính vào bảng con.
-yêu cầu lập bảng tính trừ
12 trừ đi một số.
Bài 1 a: Yêu cầu đọc.
-Yêu cầu hs làm vào bảng
-Nhận xét sửa bài.
-Nhận xét sửa bài.
-Hãy đọc bảng trừ 12 trừ đi một số.
-Dặn hs.
-2HS đọc bảng trừ 11 trừ đi một số.
-Nhắc lại tên bài học.
-Thực hành theo các thao tác của GV.
12 que muốn bỏ đi 8 que ta lấy 2 que rời sau đó lấy trong bó que tính ra 6 que tính nữa còn lại 4 que
12 – 8 = 4
-Qua que tính và nêu miệng.
12 – 3 = 9 12 – 7 = 5
12 – 4 = 8 12 – 8 = 4
12 – 5 = 7 12 – 9 = 3
12 – 6 = 6
-Luyện đọc thuộc lòng trong nhóm.
-Cá nhân đọc.
-Thực hành cặp đôi.
-Nêu.
b- nêu miệng.
12 – 2 – 7 = 3 12 – 2 – 5 = 5
12 – 9 = 3 12 – 7 = 5
-2HS đọc đề bài.
-Làm bài vào vở.
-2HS đọc đề bài.
-Tự đặt câu hỏi tìm hiểu đề 
-Giải vào vở.
-Đổi vở sửa bài.
-2 –3 HS đọc 
-Về nhà học thuộc bảng trừ 12 trừ đi một số.
	?&@
chính tả 
Tập chép
Bà cháu
I.Mục đích – yêu cầu.
Chép lại chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài Bà cháu
Làm đúng các bài tập phân biệt g/gh, x/s; ươn/ương.
II.Đồ dùng dạy – học.
Chép sẵn bài chép.
Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,
III.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
 2’
2.Bài mới.
HĐ 1: HD tập chép 8’
HĐ 2: Tập chép 12’
HĐ 3 Làm bài tập 10’
3.Củng cố dặn dò. 2’
Đọc:sáng kiến, con công, nước non, công lao.
-Nhận xét chung.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Đọc đoạn chép.
-Tìm lời nói của 2 anh em trong bài chính tả?
-Lời nói ấy được viết như thế nào?
-Tìm một số từ viết sai.
-Nhận xét đánh giá.
-Theo dõi uốn nắn, nhắc nhở HS.
-Đọc lại bài.
-Chữa một số lỗi.
-Thu chấm một số vở.
Bài 2: 
Treo bảng phụ.
-Trước chữ cái nào em viết g?
-Viết gh khi nào?
Bài 4
-bài tập yêu cầu gì?
-Chấm nhận xét.
Dặn Hs.
-Viết bảng con.
-Nhắc lại tên bài học.
- 2hS đọc lại đoạn đoạn chép.
-Chúng cháu chỉ cần bà sống lại.
-Sau dấu hai chấm và trong dấu ngoặc kép.
-Tìm, phân tích và viết bảng con.
-Chép bài vào vở.
-Đổi vở soát lỗi.
-2hS đọc đề bài.
-2Nhóm thi đua ghi nhanh nhưng tiếng vào ô.
-giề, gờ, gà, gu, gỗ, gò, .
-Ghi, ghé, ghế, .
-Chữ a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư
-Trước chữ e, ê, i
-2HS đọc.
-Nêu.
-Làm bài vào vở.
-Về nhà hoàn thành bài tập.
	?&@
Thể dục
Đi đều
Trò chơi: Bỏ khăn
I.Mục tiêu:
Tiếp tục ôn đi đều – Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác đều và đẹp.
Ôn trò chơi “Bỏ khăn” – Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
-Giậm chân tại chỗ theo nhịp.
-Trò chơi: Có chúng em.
B.Phần cơ bản.
1)Điểm số 1 – 2, 1 – 2 
và điểm số từ 1 đến hết theo hàng dọc, hàng ngang.
Tập theo cả lớp.
-Chia tổ tập luyện.
2)Đi đều.
GV điều khiển cho lớp tập.
3)Trò chơi
Nêu tên trò chơi, Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho HS chơi.
C.Phần kết thúc.
-Chạy nhẹ theo đội hình vòng tròn, hít thở sâu.
-Đi thả lỏng hít thở sâu.
-Nhảy thả lỏng.
-Nhận xét và hệ thống bài học.
-Dặn dò.
1-2’
1-2’
1-2’
2lần
5 – 7’
8 –10’
1-2’
5-6 lần
5-6lần
2’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
?&@
Kể chuyện
Bà cháu
I.Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ và trí nhớ kể lại được từng đoạn và toànbộ nội dung câu chuyện.
Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe:
Có khả năng theo dõi bạn kể.
Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 3’
2.Bài mới.
HĐ 1: Kể theo tranh
 18 – 20’
HĐ 2 Kể lại toàn bộ câu chuyện. 10’
3.Củng cố dặn dò. 3’
-Kiểm tra truyện: Sáng kiến của bé Hà.
-Nhận xét chung
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Treo 4 tranh lên bảng.
-HD kể tranh 1.
+Trong tranh có những nhân vật nào?
-Bà cháu sống với nhau như thế nào?
-Cô tiên nói gì?
-Chia nhóm nhỏ và nêu yêu cầu kể trong nhóm
-Nhận xét tuyên dương
-kể mẫu.
-Gọi 3 đại diện nhóm kể nối tiếp.
-Nhận xét đánh giá chung.
-Qua câu chuyện em thấy tình cảm của bà cháu như thế nào?
-Em đã làm gì để ông bà vui lòng?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn Hs.
-3HS kể.
-Nhận xét bạn kể.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát tranh.
-Có 3 bà cháu và cô tiên cho cậu bé quả đào.
-Sống vất vả, rau cháu nuôi nhau, nhà cũng đầm ấm.
-Khi bà mất gieo hạt đào lên mộ của bà sẽ giàu sang sung sướng.
-2HS kể đoạn 1.
-Kể trong nhóm.
-Đại diện các nhóm kể theo tranh.
-Nhận xét đánh giá.
-Nghe.
3HS kể.
1 – 2HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nêu.
-Nêu.
-Về nhà tập kể chuyện cho người thân nghe.
?&@
Tập viết
Chữ hoa L
I.Mục đích – yêu cầu:
Biết viết chữ hoa L(theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
Biết viết câu ứngdụng “ ích nước lợi nhà” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy – học.
Mẫu chữ L, bảng phụ.
Vở tập viết, bút.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên
Học sinh
1,Kiểm tra.1’
2.Bài mới.
HĐ 1: Viết chữ hoa 8’
HĐ 2: Viết câu ứng dụng.
 10’
HĐ 3: Viết vào vở 15’
3.Củng cố dặn dò: 2’
-kiểm tra vở viết của HS.
-Nhận xét chung.
Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Đưa mẫu chữ.
-Chữ L cao mấy li, có mấy nét?
-HD viết.
-Giới thiệu cụm từ.
ích nước lợi nhà: Khuyên chúng ta nên làm việc có ích cho đất nước – gia đình em cần làm việc gì?
-Viết mẩu cụm từ nêu nhận xét về cụm từ về các chữ có độ cao như thế nào?
ích nước lợi nhà
-HD viết chữ ích
-Nêu yêu cầu viết bài.
-Theo dõi HS viết bài.
-Chấm 10 – 12 bài.
Nhận xét đánh giá chung.
Dặn HS.
-Viết bảng con H, Hai.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát và nhận xét.
5li gồm 2 nét.
Nét 1: kết hợp bởi 2 nét cơ bản cong trái và lượn ngang.
Nét 2:Nét cong ngược trái phần cuối lượn vào trong.
-Theo dõi.
-Viết vào bảng con 2 –3 lần.
-3 – 4HS đọc, lớp đọc.
-Nghe
-Nêu.
-Quan sát và nêu.
-Cao 2,5 li là l, h, j
các chữ còn lại cao 1li
-Viết bảng con 2 –3 lần.
-Ngồi ngay ngắn.
-Viết bài vào vở.
-Về nhà hoàn thành bài viết ở nhà.
	?&@
Toán
32 – 8
 I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
-Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện các phép trừ dạng 32 –8 khi làm tính và giải toán.
-Củng cố cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 3’
2.Bài mới.
 2.1GTB. 1’
2.2Giảng bài
HĐ1:Giới thiệu phép trừ 32 – 8
 10-12’
HĐ2:Thưc hành
MT:Vận dụng vào trong việc làm tính- giải toán 20’
3.Củng cố dặn dò. 2’
Gọi HS đọc bảng trừ 12
-Nhận xét chung
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Tổ chức cho HS làm trên que tính 32 – 8
Bài1:Chia lớp làm 2 dãy và yêu cầu hS làm vào bảng con.
Bài2:Yêu cầu HS làm vào vở.
Bài3:Gọi HS đọc bài.
Bài 4: -Nêu quy tắc tìm số hạng?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
3- 4HS đọc.
-cả lớp đọc.
-Nhắc lại tên bài học.
-Đặt tính bảng con và nêu cách thực hiện.
-Nêu cách thực hiện đặt, tính
-Đặt tính và tính.
2HS đọc.
-Tự nêu câu hỏi tìm hiểu đề bài và yêu cầu bạn trả lời.
-Giải vào vở.
Hoà còn lại số nhãn vở là
 22- 9 = 13 (nhãn vở)
Đáp số: 13 nhãn vở.
-2HS nêu.
Làm bài vào vở.
-Đ

File đính kèm:

  • doctuan 912 cktkn bvmt.doc