Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 33 - Ôn tập các số trong phạm vi 1000

Trình bày bài.

- Nêu yêu cầu của bài.

- HS tham gia HS chơi Tiếp sức

- Nhận xét và bổ sung ý kiến.

Bài giải

Cả hai chặng đờng đoàn đua đi đợc số km là:

215 + 182 = 397 (km)

Đáp số: 397 km.

 

doc15 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1481 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 33 - Ôn tập các số trong phạm vi 1000, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g cố về đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000.
	- áp dụng giải bài toán có liên quan.
II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ.
	 HS: vở luyện toán, bảng con.
.III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở luyện toán
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi tên bài lên bảng.
b. Phát triển bài:
* Hớng dẫn hs làm các bài tập.
+ Bài 1: Viết các số.
- Gv nêu cách đọc, yc hs viết số trên bảng lớp, bảng con.
- Nhận xét, chốt lại số viết đúng.
( 15, 322, 219, 803, 971, 294)
+ Bài 2 :Viết số vào dới mỗi vạch
- Yc hs thực hiện cá nhân.
- Nhắc hs đổi chéo vở tự kiểm tra.
+ Bài 3: >,<,= ?
- Gv nêu yc.
- Yc hs thực hịen trên bảng lớp, bảng con.
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
+ Bài 4: Cho ba chữ số: 8; 5; 0...
- Chia nhóm yc hs thảo luận làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét, chốt lại nhóm có đáp án đúng.
4. Củng cố:
- Tổng kết bài. Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Hoàn thành các bài tập.
- Hát tập thể.
 - Đọc yc.
- Nghe, thực hiện trên bảng lớp, bảng con.
- Đọc lại các số đã viết.
- Đọc yc
- Làm bài cá nhân, tự kiểm tra
- Đọc yc 
- Thực hiên trên bảng lóp, bảng con
 305 > 299 740 > 724
864 < 946 99 + 1 < 1000..
- Đọc yc.
- Thảo luận làm bài theo nhóm.
- Trình bày kết quả.
a. 850 b. 508
-------------------------------------------------------
Luyện đọc, viết
Bóp nát quả cam
I- Mục tiêu:
 - Tiếp tục rèn kĩ năng đọc trơn , đọc diễn cảm đoạn 4 bài: Bóp nát quả cam. 
 -Nghe - viết đúng, đẹp đoạn “ Quốc Toản.bóp chặt” trong bài: Bóp nát quả cam.
 -HS có ý thức luyện viết cho đúng, đều, đẹp.
II- Đồ dùng:- Bảng phụ ghi câu khó.
 - Vở ô li.
III- Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS đọc bài “ Tiếng chổi tre” và trả lời câu hỏi :
+Tìm những câu thơ ca?ngợi chị lao công?
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài:
a. Luyện đọc
* HD HS luyện đọc câu khó:
-Đọc: Quốc Toản tạ ơn vua,/chân bước . . .ấm ức:// Vua ban . . .quý/nhưng . . con,/vẫn cho dự bàn việc nước.//
-Hướng dẫn giọng đọc:.
 ? Đoạn văn có mấy nhân vật?
 ? Có mấy giọng đọc khác nhau?
 ? Giọng đọc của mỗi nhân vật và ngời dẫn chuyện cần thể hiện nh thế nào?
Chú ý: chuyển giọng giữa các nhân vật cho linh hoạt.
- Cho HS thi đọc hay.
b. Hướng dẫn HS viết bài
- GV treo bảng phụ ghi đoạn văn, đọc mẫu 
đoạn chép.
- Đoạn văn có mấy câu ? Chữ đầu
câu đợc viết như thế nào ?
*Từ khó: ( lăm le,nghiến răng)
+ GV yêu cầu chép vào vở
GV nhắc HS tư thế ngồi viết
- Đọc lại cho HS soát lỗi.
* GV chấm 5-7 bài, nhận xét.
4. Củng cố
? Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam?
5. Dặn dò
- Nhận xét giờ học
-Chuẩn bị tiết sau
- Theo dõi gv đọc mẫu
- HS luyện đọc(CN- ĐT)
-Tổ chức cho HS khá giỏi đọc mẫu.
- HS thi đọc hay.
- Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân xuất sắc.
- 1 HS đọc đoạn viết.
- 5 câu
- Chữ đầu câu và tên riêng
- HS tự viết vào bảng con
- HS chép vào vở
- HS nghe- viết vào vở
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 23 tháng 4 năm 2013
Luyện Toán
Luyện tập về các số trong phạm vi 1000
I.Mục tiêu
Giúp HS củng cố:
 - Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
 - Biết phân tích các số có ba chữ số thành các trăm, các chục, các đơn vị và ngợc lại.
 - Có ý thức vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống. Tính đúng nhanh, chính xác.
II.Chuẩn bị
 GV: bảng phụ
 HS: bảng con, Luyện Toán
III.CáC HOạT ĐộNG dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ổn định tổ chức 
B/Bài cũ
 - Kiểm tra vở của HS.
C/Bài mới
 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
 2.Bài tập
Bài 1: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị
- GV yêu cầu HS làm cá nhân.
- Nhận xét và kết luận
Bài 2: 
- GV hớng dẫn, HS làm bài
? Nêu cách làm
Bài 3: Đọc yêu cầu
- GV tổ chức tìm hiểu bài và làm bài
- GV hớng dẫn HS cách làm bài và cho HS làm bảng con
D/Củng cố: Hệ thống bài 
E/Dặn dò
 Chuẩn bị bài sau
- HS làm bài cá nhân vào vở
243 = 200 - 40 - 3 321 = 300 - 20 - 1
505 = 500 - 5 450 = 400 - 50
694 = 600 - 90 - 4 709 = 700 - 9
- Nhận xét và bổ sung nội dung bài.
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài theo nhóm đôi.
Bài làm
Nếu bớt đi 3 ở chữ số hàng trăm thì số đó thay đổi là:
745 – 300 = 445
- Trình bày và nhận xét
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài theo nhóm
- Trình bày bài.
 -210, 211, 212, 213, 214, 215, 216, 217, 218, 219
 -352, 354, 356, 358, 342, 344, 346, 348, 352, 354
 -233, 243, 253, 263, 273, 283, 293, 303. 313, 323
- Nhận xét và bổ sung.
- Hoàn thành vở luyện.
--------------------------------------------------------------------
Luyện chữ
Chữ hoa V( Kiểu 2) chữ đứng
I.Mục tiêu: 
- Biết viết chữ V( kiểu 2) và cụm từ ứng dụng ứng dụng: Văn hay chữ tốt theo cỡ nhỏ.
- Rèn kĩ năng viết đúng kĩ thuật, biết nối nét trong tiếng, từ .
- Giáo dục tính cẩn thận trong khi viết.
II. Đồ dùng: 
- Mẫu chữ hoa V, vở thực hành luyện viết.
 III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng viết chữ hoa Q, Quờ 
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS tập viết:
 - Treo mẫu chữ V.Hỏi:
+ Chữ hoa V ( kiểu 2)cao,rộng mấy ô? gồm mấy nét?
- Hướng dẫn viết chữ hoa V.
+GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
+GV hướng dẫn HS viết chữ V trên không trung
- Yêu cầu HS viết bảng con
+GV nhận xét sửa sai cho từng HS.
c) Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
- Giới thiệu câu ứng dụng 
-GV viết mẫu chữ Văn
d) Hướng dẫn viết vở.
- GV cho HS viết bài vào vở.
- Chấm bài, nhận xét. 
4.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học.
 5.Dặn dò: Nhận xét tiết học. 
- Phía dưới viết bảng con.
- HS quan sát, nhận xét. 
+ Chữ V hoa cao 5 li gồm 2 nét cơ bản: nét móc hai đầu và nét thắt.
+HS quan sát.
+Viết hai lần trên không trung.
- HS viết bảng con 2 đến 3 lần. 
-Đọc từ ứng dụng Văn hay chữ tốt.
- HS viết bảng con 2 lần.
-Viết bài theo mẫu.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 24 tháng 4năm 2013
Luyện Toán
 Luyện tập về phép cộng và phép trừ 
I.Mục tiêu
 Giúp HS củng cố cách:
 - Cộng trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm.
 - Làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 - Làm tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số.
 - Giải bài toán bằng một phép tính cộng.
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích toán học.
II.Chuẩn bị
 GV: bảng phụ
 HS: Luyện Toán
III.CáC HOạT ĐộNG lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ổn định tổ chức 
B/Bài cũ
- Kiểm tra việc làm bài ở nhà của HS
C/Bài mới
 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
 2.Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm
- GV hớng dẫn HS làm 
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
Bài 3: 
- GV tổ chức cho HS làm vở
- Gọi 3 HS lên bảng
D/Củng cố: Hệ thống bài 
E/Dặn dò
 Nhận xét giờ học; Chuẩn bị bài sau
- Làm bài 3/T43
- 1 HS đọc yêu cầu, làm bài miệng chữa bài
- Nhận xét và bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân đổi vở soát bài
+
35
-
72
+
342
+
425
27
56
256
163
62
16
598
588
- Trình bày bài.
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS tham gia HS chơi Tiếp sức
- Nhận xét và bổ sung ý kiến.
Bài giải
Cả hai chặng đờng đoàn đua đi đợc số km là:
215 + 182 = 397 (km)
Đáp số: 397 km.
- Hoàn thành vở luyện.
---------------------------------------------------------
Nghệ thuật
Đ/C Minh dạy
-------------------------------------------------------------------
Luyện chữ
Chữ hoa V( Kiểu 2) chữ nghiờng
I.Mục tiêu: 
- Biết viết chữ V( kiểu 2) và cụm từ ứng dụng ứng dụng: Văn hay chữ tốt theo cỡ nhỏ.
- Rèn kĩ năng viết đúng kĩ thuật, biết nối nét trong tiếng, từ .
- Giáo dục tính cẩn thận trong khi viết.
II. Đồ dùng: 
- Mẫu chữ hoa V, vở thực hành luyện viết.
 III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng viết chữ hoa Q, Quờ 
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS tập viết:
 - Treo mẫu chữ V.Hỏi:
+ Chữ hoa V ( kiểu 2)cao,rộng mấy ô? gồm mấy nét?
- Hướng dẫn viết chữ hoa V.
+GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
+GV hướng dẫn HS viết chữ V trên không trung
- Yêu cầu HS viết bảng con
+GV nhận xét sửa sai cho từng HS.
c) Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
- Giới thiệu câu ứng dụng 
-GV viết mẫu chữ Văn
d) Hướng dẫn viết vở.
- GV cho HS viết bài vào vở.
- Chấm bài, nhận xét. 
4.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học.
 5.Dặn dò: Nhận xét tiết học. 
- Phía dưới viết bảng con.
- HS quan sát, nhận xét. 
+ Chữ V hoa cao 5 li gồm 2 nét cơ bản: nét móc hai đầu và nét thắt.
+HS quan sát.
+Viết hai lần trên không trung.
- HS viết bảng con 2 đến 3 lần. 
-Đọc từ ứng dụng Văn hay chữ tốt.
- HS viết bảng con 2 lần.
-Viết bài theo mẫu.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 25 tháng 4 năm 2013
Luyện Tiếng Việt
 Luyện từ ngữ chỉ nghề nghiệp
I.Mục tiêu
 Giúp HS củng cố cách:
 - Nắm đợc một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp; nhận biết đợc những từ ngữ nói lên phẩm chất của học sinh giỏi.
 - Bồi dỡng thói quen dùng từ đúng; nói, viết thành câu.
II.Chuẩn bị
 GV: bảng phụ
 HS: Luyện Tiếng Việt
III.CáC HOạT ĐộNG dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ổn định tổ chức 
B/Bài cũ
 ?Kể một số từ ngữ về Bác Hồ mà em biết?
 GV nhận xét và ghi điểm.
C/Bài mới
 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp	
 2.Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ nghề nghiệp ngời làm những công việc sau:
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
- GV lu ý HS tìm sao cho đúng
Bài 2: 
- Tìm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác
- GV cho HS thảo luận theo nhóm tổ và tổ chức thành HS chơi: “Truyền điện”
Bài 3: Ghi lại các từ chỉ phẩm chất của một học sinh giỏi:
GV tổ chức cho HS tham gia HS chơi “Tiếp sức
D/Củng cố: 
 Hệ thống bài
E/Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
- 2, 3 HS lần lợt kể
- HS đọc và nắm yêu cầu của bài.
- HS thảo luận viết kết quả vào phiếu và thi “Tiếp sức”.
- Các nhóm nhận xét chéo và bổ sung.
 a/ Điều khiển xe ô tô các loại: lái xe.
 b/ Chăm sóc bệnh nhân trong các phòng bệnh: y tá
 c/ Cày cấy trên đồng ruộng: nông dân
- Đọc yêu cầu của bài.
- Thảo luận theo nhóm và tham gia HS chơi: “Truyền điện”.
VD: thợ may, bộ đội, giáo viên, phi công, nhà doanh nghiệp, diễn viên, ca sĩ, nhà tạo mẫu, kĩ s, thợ xây . . .
- Nhận xét và tổng kết, tuyên dơng.
- Nhận xét và bổ sung.
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài.
a, Say mê học bài b, Ham thích tìm hiểu
c, Yêu thích đi học d, .........
- Nhận xét và bổ sung.
- Hoàn thành vở luyện.
-----------------------------------------------------------------------
Tập viết
Chữ hoa V( Kiểu chữ nghiờng)
I.Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Biết viết chữ hoa V – Kiểu 2
 - Viết đúng 2 chữ hoa V – Kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng Việt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Việt Nam thõn yờu(3 lần)
 - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.
iI.Chuẩn bị
 GV: Mẫu chữ V, bảng phụ
 HS: vở Tập viết, bảng con
iiI.CáC HOạT ĐộNGdạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ổn định tổ chức 
B/Bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng
- Hãy nêu câu ứng dụng và ý nghĩa của nó?
à Nhận xét, tuyên dương.
C/ Bài mới
 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC giờ học
 2.Hướng dẫn viết chữ N
a) Quan sát và nhận xét 
- Chữ V hoa cao mấy ô li? 
- Chữ V hoa gồm mấy nét? Là những nét nào?
- Chữ V hoa giống chữ hoa nào đã học?
- Cho HS quan sát mẫu chữ
- GV vừa nêu quy trình viết vừa viết mẫu. 
b)Viết bảng 
- Yêu cầu HS viết trong không trung sau đó viết vào bảng con chữ V
- GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS 
c/ Viết từ ứng dụng 
- Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng
- Hỏi nghĩa của cụm từ “Việt Nam thõn yờu”
- Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào
- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữa V hoa và cao mấy li?
- So sánh chiều cao của chữ V với chữ i?
- Khi viết chữ Việt ta viết nét nối giữa chữ V với chữ i như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
- GV viết mẫu
- Viết bảng 
- Yêu cầu HS viết bảng con chữ Việt
- Theo dõi và nhận xét khi HS viết .
d/ Hướng dẫn viết vào vở 
- GV nhắc lại cách viết và yêu cầu viết như trong vở.
- gv theo dõi uốn nắn sữa tư thế ngồi ,cách cầm bút .
- Thu và chấm 1 số bài 
D/ Củng cố: 
 Hệ thống bài.
E/ Dặn dò: Luyện viết thêm ở nhà
2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
- Nhận xét.
- Chữ V hoa cỡ vừa cao 5 li..
- Gồm một số nét viết liền kết hợp của ba nét: 1 nét móc hai đầu, 1 nét cong phải và 1 nét cong dưới nhỏ.
- Giống chữ U, Y hoa.
- Quan sát.
- Lắng nghe và nhắc lại.
- HS viết thử trong không trung ,rồi viết vào bảng con.
- HS đọc từ Việt Nam thõn yờu
- Việt Nam là Tổ quốc thân yêu của chúng ta.
- 4 tiếng là: Việt Nam thõn yờu
- Chữ N; h ; i
- Chữ V cao 2 li rưỡi, chữ i cao 1 li.
- Từ điểm kết thúc của chữ V lia bút đến điểm đặt bút của chữ i.
- Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 chữ 0.
- 1 HS viết bảng lớp. cả lớp viết bảng con .
- HS thực hành viết trong vở tập viết 
- HS viết:
- Nộp bài 
- Hoàn thành vở Tập viết
------------------------------------------------------------------
Kĩ năng sống
kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (tiết3)
I.Mục tiêu
 - Học sinh hiểu đảm nhận trách nhiệm là khả năng con người thể hiện sự tự tin, chủ động và ý thức cùng chia sẻ với các thành viên trong nhóm.
 - Rèn hs có thói quen đảm nhận trách nhiệm để tạo được một không khí khi hợp tác tích cực và xây dựng trong nhóm, giúp giải quyết vấn đề,đạt được mục tiêu chung của cả nhóm, đồng thời tạo sự thỏa mãn và thăng tiến cho mỗi thành viên.-Giáo dục hs có y thức đảm nhận trách nhiệm.
III. hướng dẫn thực hiện
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ:
+ Biết đảm nhận trách nhiệm có lợi ích gì?
-GV Nhận xét , ghi điểm.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
*Hoạt động 1 : Thực hành .
* Bước 1: 
- GV Phát phiếu học tập yêu cầu hs làm việc cá nhân :
- Đánh dấu + vào trước những việc làm ở lớp, ở trường phù hợp với khả năng của em và em muốn được đảm nhiệm?
*Bước 2 ; 
- Gọi HS báo cáo kết quả.
- GV nhận xét ,kết luận:Tự đảm nhận trách nhiệm để giúp giải quyết vấn đề,đạt được mục tiêu chung của cả nhóm, đồng thời tạo sự thỏa mãn và thăng tiến cho mỗi thành viên...
 *Hoạt động 2 :Liên hệ bản thân.
-GV cho hs tự bầy tỏ ý muốn của bản thân về việc tự đảm nhiệm trách nhiệm:
-Em hãy đề nghị với thầy giáo cô giáo và các bạn cho em đảm nhận các công việc phù hợp với em và trình bầy ý tưởng , kế hoạch của em để thực hiện tốt công việc này?
-GV nhận xét , tuyên dương những học sinh có ý thức đảm nhận trách nhiệm
 4.Củng cố:
+ Vì sao phải đảm nhận trách nhiệm?
5. Dặn dò :
- GV Nhắc hs phải đảm nhận trách nhiệm khi được phân công hoặc tự đảm nhận trách nhiệm phù hợp với khả năng của mình.
1-2 hs trả lời miệng.
.- HS làm bài cá nhân:
+ Lớp trưởng
+ Lớp phó
+ Quản ca của lớp
+ Tổ trưởng.
+ Tổ phó
+ Phụ trách báo tường
- Phụ trách thư viện lớp học
+ Trực nhật lớp.
+ Chăm sóc hoa và cây xanh ở vườn trường...
+ Trang trí lớp học
- Liên đội trưởng
- Liên đội phó 
- Điều khiển chào cờ đầu tuần
- Dẫn ct văn nghệ , giao lưu.
- Đội nghi thức của trường .
- Đội văn nghệ của trường
+ Hướng dẫn các bạn chơi trò chơi
- Làm giám khảo , trọng tài cho các cuộc thi
..................................................................
- Một số hs lần lượt trình bầy kết quả làm việc của mình.
- Các hs khác nhận xét, bổ sung.
HS Làm việc cá nhân
+HS lần lượt xung phong đề nghị với thầy giáo, cô giáo và các bạn cho mình đảm nhận các công việc phù hợp với bản thân và trình bầy ý tưởng , kế hoạch của mình để thực hiện tốt công việc này...
.
1-2 hs trả lời miệng...
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 26 tháng 4 năm 2013
Luyện toán
ôn tập về phép nhân và phép chia
I. Mục tiêu:
	- Củng cố về phép nhân, phép chia trong các bảng nhân, chia2,3,4,5 đã học.
	- áp dụng làm các bài toán có phép nhân và phép chia.
II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ.
	 HS: vở luyện toán, bảng con.
.III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở luyện toán
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Phát triển bài:
* Hd hs làm cácbài tập.
+Bài 1:Tính nhẩm
- Gv nêu phép tính, gọi hs nêu miệng kết quả.
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
+ bài 2: Tính
- Yc hs thực hiện trên bảng lớp, bảng con.
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
+ Bài 3: >, <, =
- Yc hs làm bài cá nhân, chữa bài trên bảng lớp.
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
+ Bài 4: Giải toán
1 chồng : 4 cái bát
5 chồng : ? cái bát.
- Nhận xét, chốt lại bài giải đúng.
4. Củng cố:
- Tổng kết bài. Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát tập thể.
- Đọc yc
 - Chữa miệng bài tập
3 x 4 = 12 12 : 3 = 4
5 x 6 = 30 30 : 5 = 6...
- Đọc yc
- Làm bài tren bảng lớp, bảng con.
3 x 6 + 25 = 18 + 25
 = 43...
- Đọc yc, làm bài cá nhân.
- Chữa bài trên bảng lớp.
2 x 8 = 4 x 4 3 x 8 < 4 x 7
4 x 5 = 2 x 10 5 x 3 = 3 x 5...
- Đọc yc, làm bài cá nhân, chữa bài giải trên bảng lớp.
 Bài giải
 Có số bát trên bàn là
 4 x 5 = 20 ( chiễc )
 Đáp số: 20 chiếc
-------------------------------------------------------------
Luyện Tiếng việt
Luyện Đáp lời an ủi . Kể chuyện đợc chứng kiến
I.Mục tiêu
Giúp HS củng cố:
 - Biết đáp lại lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản.
 - Viết đợc một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em
 - Yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị
 GV: bảng phụ
 HS: Luyện Tiếng Việt
III.CáC HOạT ĐộNG dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ổn định tổ chức 
B/Bài cũ
-Yêu cầu HS nêu bài 
 (Tiết Tập làm văn trớc)
-Nhận xét
C/Bài mới
 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
 2.Hớng dẫn làm bài tập
Câu 1:Viết lời em an ủi, chia buồn bạn trong những tình huống sau.
a/ Em đến thăm bạn bị ốm.
b/ Em đến nhà bạn khi nhà bạn đang có chuyện buồn.
- GV nhận xét.
Câu 2: Viết lại lời đáp của em trong những trờng hợp sau.
a/ Em vừa đợc lĩnh phần thởng. Bạn em nói: “Xin chúc mừng thành công của bạn.”
b/ Em vừa đi nghỉ hè ở nơi xa trở về. Bạn gặp em và chào: “Xin chào, bạn vừa đi nghỉ hè về.”
- GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi.
- GV nhận xét
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hằng ngày, các em đã làm đợc những công việc gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài theo hớng dẫn:
D/Củng cố: Hệ thống bài
E/Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
- HS đọc bài
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Nhận xét và bổ sung nội dung
 - Cậu có mệt lắm không. Cậu cố gắng ăn uống cho khỏi để đi học cùng mình nhé.
 - Mình xinh chia buồn cùng cậu và gia đình.
- HS nêu yêu cầu
- HS nêu ý kiến.
a/ Cảm ơn cậu.
b/ Chào cậu. Cậu nghỉ hè có vui không?
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài theo hớng dẫn
- Hoàn thành vở luyện.
-----------------------------------------------------------------------------
Luyện đọc, viết
Lượm
I- Mục tiêu:
 - Tiếp tục rèn kĩ năng đọc trơn , đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu bài: Lượm. 
 -Nghe - viết đúng, đẹp đoạn “ Chú bé. đường vàng”trong bài: Lượm.
 -HS có ý thức luyện viết cho đúng, đều, đẹp.
II- Đồ dùng:- Bảng phụ ghi câu khó.
 - Vở ô li.
III- Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS đọc bài “ Bóp nát quả cam” và trả lời câu hỏi :
+Trần Quốc Toản xin gặp Vua để làm gì?
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài:
a. Luyện đọc
* HD HS luyện đọc từng khổ thơ:
-Đọc: 
 -Hướng dẫn luyện đọc:.
 Chú bé loắt choắt/
Cái xắc xinh xinh/ 
Cái chân thoăn thoắt/ 
Cái đầu nghênh nghênh/ 
- Cho HS thi đọc hay.
b. Hướng dẫn HS viết bài
- GV treo bảng phụ ghi đoạn văn, đọc mẫu 
đoạn chép.
- Khổ thơ gồm mấy dòng ? Chữ đầu
Dòng thơ được viết như thế nào ?
*Từ khó: ( loắt choắt, thoăn thoắt)
+ GV yêu cầu chép vào vở
GV nhắc HS t thế ngồi viết
- Đọc lại cho HS soát lỗi.
* GV chấm 5-7 bài, nhận xét.
4. Củng cố
? Lượm dũng cảm như thế?
5. Dặn dò
- Nhận xét giờ học
-Chuẩn bị tiết sau
- Theo dõi gv đọc mẫu
- HS luyện đọc(CN- ĐT)
-Tổ chức cho HS kh

File đính kèm:

  • docTuan 33 luyen.doc