Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 29 - Các số từ 111 đến 200 (tiếp)

Biết cách đọc, viết các số có ba chữ số.

- Biết so sánh các số có ba chữ số.

- Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.

II. Chuẩn bị

1.Giáo viên : Bộ lắp ghép hình.

2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bộ lắp ghép, nháp.

 

doc38 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1792 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 29 - Các số từ 111 đến 200 (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ät ở đâu ./ Chuyện của Việt./ 
Kể lại trong nhóm (nhóm 4 HS).
2 nhóm HS lên thi kể.
Các nhóm thi kể theo hình thức phân vai ( mỗi nhóm 5 HS).
Hs lắng nghe
1 hs kể lại câu chuyện
Hs lắng nghe
-------------------------------------
Đạo đức
GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (TIẾT 2)
(Đã soạn ở tuần 28)
--------------------------
Ngày soạn: 17/3/2014
Ngày dạy:19/3/2014
Tập đọc
CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG
I. Mục đích, yêu cầu
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.
- Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương. ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 4 ).
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên : Tranh cây đa quê hương .
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/ tập 2.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/.Ổn định
2/.Bài cũ:
Gọi 2 hs đọc truyện “Những quả đào” và trả lời câu hỏi 1, 2, 4
Gv nhận xét, cho điểm.
3/.Dạy bài mới : 
a/.Giới thiệu bài : Cây đa quê hương.
b/.Luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu toàn bài
Gv cho hs đọc nối tiếp từng câu
Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em.
GV kết hợp luyện đọc từ khó: không xuể, chót vót, rễ cây, lững thững, 
Gv chia 2 đoạn .
+Đoạn 1 : từ đầu đến  đang nói.
+Đoạn 2 : phần còn lại.
GV hướng dẫn HS đọc câu dài: Trong vòm lá,/ gió  li kì/ tưởng  cười/ đang nói.//
Gv kết hợp giải nghĩa từ.
Gv cho hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm
Gv cho hs đọc đồng thanh
c)Tìm hiểu bài.
Gọi 1 hs đọc lại bài
Những từ ngữ câu văn nào cho biết cây đa đã sống rất lâu ?
Các bộ phận của cây đa được tả bằng những hình ảnh nào ?
Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận của cây đa bằng một từ ?
Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương ?
- GDHS: Yêu quê hương đất nước.
d)Luyện đọc lại 
Gv chia lớp thành 2 nhĩm, gọi hs cử đại diện thi đua
Gv nhận xét
4/.Củng cố 
Qua bài văn em thấy tình cảm của tác giả với quê hương như thế nào ?
Gv nhận xét
5/. Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
 Chuẩn bị: Ai ngoan sẽ được thưởng.
3 em đọc bài.
HS theo dõi
HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
1, 2 HS đọc, cả lớp đồng thanh.
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
1, 2 HS đọc.
HS lần lượt nêu nghĩa các từ trong SGK
HS luyện đọc theo nhóm đôi.
2 nhĩm thi đọc 
Cả lớp đồng thanh.
1 hs đọc bài
Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa nhà cổ kính hơn là cả một thân cây.
+Thân cây : là một tòa cổ kính, chín mười đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể.
+Cành cây lớn hơn cột đình.
+Ngọn cây : chót vót giữa trời xanh.
+Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ.
Nhiều em phát biểu : 
+Thân cây rất to/ rất đồ sộ.
+Cành cây rất lớn/ to lắm.
+Ngọn cây rất cao/ cao vút.
+Rễ cây ngoằn ngoèo/ kì dị.
Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy lúa vàng gợn sóng, đàn trâu lững lững ra về, bóng sừng trâu dưới ánh chiều.
Hs lắng nghe
2 em thi đọc lại bài.
Tác giả yêu cây đa, yêu quê hương, luôn nhớ những kỉ niệm thời thơ ấu gắn liền với cây đa quê hương.
Hs lắng nghe
Hs lắng nghe
-----------------------
Toán
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
- Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số ( không quả 1000).
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên : Các hình vuông (25cm x 25cm), hình vuông nhỏ, hình chữ nhật.
2.Học sinh : Sách, vở BT, Bộ đồ dùng, nháp.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/.Ổn định
2/.Bài cũ : Các số có ba chữ số
Gv gọi 3 hs HS đọc và viết các số có 3 chữ số
Gv viết lên bảng 1 dãy các số có 3 chữ, VD: 221, 222, 223, 224, 225, 227, 228, 229, 230,  và yêu cầu HS đọc các số này.
Gv nhận xét và cho điểm HS.
3/.Dạy bài mới :
a/.Giới thiệu bài: So sánh các số tròn trăm.
b/.So sánh 234 và 235.
GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 234 và hỏi : Có bao nhiêu hình vuông nhỏ ?
Gọi 1 em lên bảng viết.
Gv gắn tiếp hình biểu diễn số 235 vào bên phải và hỏi : có bao nhiêu hình vuông ?
Gọi 1 em lên bảng viết số 235 ở dưới hình biểu diễn.?
234 hình vuông và 235 hình vuông thì bên nào có ít hình vuông hơn, bên nào có nhiều ô vuông hơn ?
Vậy 234 và 235 số nào bé hơn ? số nào lớn hơn ?
Gọi HS lên bảng điền dấu > < vào chỗ trống .
Dựa vào việc so sánh 234 và 235. Trong toán học việc so sánh thực hiện dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng.
+Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 234 và 235 ?
+Hãy so sánh chữ số hàng chục của 234 và 235 ?
+Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 234 và 235 ?
Khi đó ta nói 234 nhỏ hơn 235 và viết 234 234.
c/.So sánh số 194 và 139.
Gv hướng dẫn HS so sánh 194 hình vuông với 139 hình vuông tương tự như so sánh số 234 và 235. 
Em hãy so sánh 194 và 139 với các chữ số cùng hàng.
+Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 194 và 139 ?
+Hãy so sánh chữ số hàng chục của 194 và 139 ?
+Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 194 và 139 ?
d/.So sánh số 199 và 215.
Gv hướng dẫn học sinh so sánh 199 hình vuông với 215 hình vuông tương tự như so sánh số 234 và 235. 
+Hãy so sánh 199 và 215 với các chữ số cùng hàng.
+Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 199 và 215?
Gv kết luận:Khi so sánh các số có 3 chữ số với nhau ta bắt đầu so sánh từ hàng nào ?
+Số có hàng trăm lớn hơn sẽ như thế nào so với số kia ?
+Khi đó ta có cần so sánh tiếp đến hàng chục ?
+Khi nào so sánh tiếp đến hàng chục ?
+Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng nhau thì số có hàng chục lớn hơn sẽ như thế nào so với số kia 
+Nếu hàng chục của các số cần so sánh bằng nhau thì ta phải làm gì ?
+Khi hàng trăm và hàng chục bằng nhau, số có hàng đơn vị lớn hơn sẽ như thế nào so với số kia ?
Gọi Hs nêu lại
e/.Hướng dẫn hs thực hành 
Bài 1 : 
Gv cho hs làm bài vào vở
Gv nhận xét
Bài 2: Tìm số lớn nhất trong các số sau:
Để tìm được số lớn nhất ta phải làm gì ?
GV viết bảng các số : 624. 671. 578. Em hãy tìm số lớn nhất ?
Bài 3 : Số
Gv cho hs làm bài vào bảng con
Gv gọi 1 hs lên bảng làm bài
Gv nhận xét
4/.Củng cố 
Gv chia lớp thành 2 nhĩm cho hs cử đại diện thi đua 543 . 590
Gv nhận xét
5/.Dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Dặn dò. Tập đếm các số có 3 chữ số.
Hát
3 HS lên bảng làm bài
Vài hs đọc
Hs lắng nghe
Có 234 hình vuông. 
1 em lên bảng viết 234 vào dưới hình biểu diễn số.
Có 235 hình vuông. 
1 em lên bảng viết số 235.
234 hình vuông ít hơn 235 hình vuông, 235 hình vuông nhiều hơn 234 hình vuông.
234 < 235
235 > 234
1 em lên bảng viết 
+Chữ số hàng trăm cùng là 2.
+Chữ số hàng chục cùng là 3.
+Chữ số hàng dơn vị là 4 < 5
234 234
1 em lên bảng. Lớp làm bảng con 
194 > 139
139 < 194
3 em nêu miệng . 
+Chữ số hàng trăm cùng là 1.
+Chữ số hàng chục là 9 > 3
+Chữ số hàngđơn vị là 4 < 9
Nên 194 > 139.
199 199
+Hàng trăm 2 > 1
+Nên 215 > 199 hay 199 < 215
Bắt đầu so sánh từ hàng trăm.
+thì lớn hơn.
+Không cần so sánh tiếp.
+Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng nhau.
+Số có hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn.
+Ta phải so sánh tiếp đến hàng đơn vị
+Số có hàng đơn vị lớn hơn sẽ lớn hơn.
Vài em đọc lại.
HS làm bài vào vở.
a) 127 > 121 865 = 865
b)124 < 129 648 < 684
c)182 549
HS làm bài vào bảng con.
Phải so sánh các số với nhau.
HS tìm số lớn nhất : 671 lớn nhất vì có hàng chục lớn 7 > 2
Hs làm bảng con
971 972 973 974 975 976 977 978 979 980
2 HS lên bảng thi đua.
Hs lắng nghe
------------------------------
Thể dục
TRÒ CHƠI CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI. CHUYỀN BÓNG TIẾP SỨC
------------------------
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ?
I. Mục đích, yêu cầu
- Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối ( BT1, BT2)
- Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? ( BT3)
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên : Tranh ảnh 3-4 loài cây ăn quả vẽ rõ caqc bộ phận của cây. Viết BT2.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/.Ổn định
2/.Bài cũ : Chia bảng làm 2 phần. 
Gọi 2 em lên bảng.
Cây ăn quả
Cây lương thực
Cam, quýt, xoài, táo, na
Cây ngô, cây khoai, sắn
Đặt và trả lời câu hỏi “Để làm gì?”
Gv nhận xét, cho điểm
3/.Dạy bài mới :
a/.Giới thiệu bài.
b/.Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 : Hãy kể tên các bộ phận của một cây ăn quả.
Gọi hs nối tiếp kể 
Bài 2 : Tìm những từ có thể dùng để tả các bộ phận của cây
Gv cho hs quan sát các lồi cây
Gv cho hs thảo luận viết kết quả
GV nhắc : Các từ tả bộ phận của cây là những từ chỉ hình dáng, màu sắc, tính chất, đặc điểm của từng bộ phận
Bài 3 : Đặt các câu hỏi có cụm từ đề làm gì để hỏi về từng việc làm được vẽ trong các tranh dưới đây. Tự trả lời các câu hỏi ấy.
GV cho hs thảo luận nhĩm đơi
Gv cho hs lên thực hành
Gv nhận xét
4.Củng cố 
Gv gọi hs trả lời:Em hãy kể tên các bộ phận của cây?
5/.Dặn dò :
Nhận xét tiết học.
 Chuẩn bị: Từ ngữ về Bác Hồ.
2 em lên bảng
+1 em : Viết tên các cây ăn quả.
+1 em : Viết tên các cây lương thực.
+Nhà bạn trồng xoan để làm gì ?
+Để lấy gỗ đóng tủ, bàn, giường
HS nối tiếp nhau kể .
Quan sát các loài cây ăn quả trong tranh , kể tên từng loài cây đó, chỉ các bộ phận của cây (rễ, gốc, thân, cành, lá, hoa, quả, ngọn). 
Các nhóm trao đổi thảo luận, viết kết quả trao đổi vào bảng phụ.
+Rễ cây : dài, ngoằn ngoèo, uốn lượn, cong queo, gồ ghề, xù xì, kì dị, quái dị, nâu sẫm, đen sì .
+Gốc cây : to, thô, nham nháp, sần sùi, mập mạp, mảnh mai, chắc nịch .
+Thân cây : to, cao, chắc, bạc phếch, xù xì, nham nháp, ram ráp, nhẵn bóng, mềm mại, xanh thẫm, phủ đầy gai.
+Cành cây : xum xuê, um tùm, cong queo, trơ trụi, khẳng khiu, khô héo, quắt queo.
+Lá : xanh biếc, tươi xanh, xanh nõn, non tơ, tươi tốt, mỡ màng, già úa, đỏ sẫm, úa vàng, héo quắt, quắt queo, khô không.
+Hoa : vàng tươi, hồng thắm, đỏ tươi, đỏ rực, tím biếc, tim tím, trắng tinh, trắng muốt, thơm ngát, hăng hắc.
+Quả : vàng rực, vàng tươi, đỏ ối, chín mọng, chi chít.
+Ngọn : chót vót, thẳng tắp, khoẻ khoắn, mập mạp, mảnh dẻ.
4-5 em đọc tên các cây ở từng cột trên bảng.
Dựa vào tranh, hỏi đáp theo mẫu.
Từng cặp HS thực hành hỏi đáp.
+Bạn nhỏ tưới nước cho cây để làm gì 
Bạn nhỏ tưới nước cho cây để cho cây tươi tốt./ Cây không thể thiếu nước. Bạn nhỏ tưới nước cho cây xanh tốt.
+Bạn nhỏ bắt sâu cho lá để làm gì ?Bạn nhỏ bắt sâu để bảo vệ cây.
Hs lắng nghe
Hs trả lời
Hs lắng nghe
--------------------------------
Hát
 ÔN TẬP BÀI HÁT “CHÚ ẾCH CON” 
I. Mục tiêu
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời 1 . tập hát lời 2.
- Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên : Chép lời ca vào bảng phụ. Băng nhạc. Hình ảnh chim, cá.
2.Học sinh : Thuộc bài hát.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/. Ổn định
2/.Kiểm tra: Bài hát Chú ếch con
Gọi 2 hs hát lại bài:Chú ếch con
Gv nhận xét
3/.Dạy bài mới
a/.Giới thiệu bài
b/.Hoạt động 1 : Ôn bài hát “Chú ếch con”
Gv cho học sinh nghe lại bài hát .
GV hát mẫu bài “Chú ếch con.”
Dạy hát ôn theo lời 1 và 2
c/.Hoạt động 2 : Hát kết hợp vận động.
GV yêu cầu HS hát kết hợp gõ tiết tấu theo lời ca .
GV cho HS tự tìm các động tác phụ họa cho bài hát, sau đĩ cho các nhĩm lên thi đua biểu diễn. 
Nếu HS tìm khơng được động tác phụ họa , GV cĩ thể hướng dẫn cho các em một vài động tác đơn giản để các em làm theo.
d/.Hoạt động 3 : Nghe gõ tiết tấu đoán câu hát.
GV gõ tiết tấu của 2 câu hát.
GV ghi lời ca trên bảng.
Khen ngợi HS hát đúng
4/.Củng cố 
Gọi 2 hs hát lại bài hát.
Gv nhận xét
5/. Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn dò – Tập hát lại bài. 
Hát
2 hs hát lại bài hát
Hs lắng nghe
Hs lắng nghe
Hs lắng nghe
HS đọc lời 1và 2.
+Hát ôn lời 1.
Học hát lời 2.
Đồng thanh cả 2 lời.
Hát kết hợp vận động vỗ tay gõ đệm theo phách.
Hs lên hát
Hs nghe gõ tiết tấu đoán lời ca 
“Mùa xuân đẹp tươi đã sang, nắng xuân bừng trên xóm làng. Chúng em cùng nhau đến trường tay nắm tay cùng cười vang. .
HS xung phong hát theo lời ca mới.
Cả lớp thực hiện kết hợp vỗ tay theo tiết tấu lời ca.
Hs lắng nghe
Hs lắng nghe
Ngày soạn:18/3/2014
Ngày dạy:20/3/2014
Chính tả ( nghe viết )
 HOA PHƯỢNG
I. Mục đích, yêu cầu
- Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm được bài tập 2 a/ b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên : Viết sẵn bài thơ “Hoa phượng”
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
1.Ổn định
2.Bài cũ : Những quả đào.
Gv đọc : xâu kim, chim sâu, xin học, củ sâm.
Gv nhận xét.
3. Dạy bài mới 
a)Giới thiệu bài: Hoa phượng
b) Hướng dẫn nghe viết.
Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.
Gọi 2,3 hs đọc bài
+Nội dung bài thơ nói gì ? 
+Tìm những câu thơ tả hoa phượng ?
Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy câu thơ ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào?
Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng 
Giữa các khổ thơ viết như thế nào ?
Gv hướng dẫn viết từ khó: lấm tấm, lửa thẩm, rừng rực, chen lẫn, mắt lửa.
Gọi hs phân tích từ khĩ
Gv cho hs viết bảng con
GV đọc bài
Chấm 5, 7 bài, nhận xét
c)Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2 a: Điền vào chỗ trống s hay x.
( chọn cho HS làm BT2a )
Gv cho hs làm vài VBT
Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr 194)
4/.Củng cố 
Gv cho hs viết từ: lấm tấm ( còn thời gian ).
5/. Dặn dò :
Nhận xét tiết học. Dặn HS: Sửa lỗi, mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Hát
2 em lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
Hs lắng nghe
HS theo dõi
2-3 em đọc lại.
+Bài thơ là lời của một bạn nhỏ nói với bà, thể hiện sự bất ngờ và thán phục trước vẻ đẹp của hoa phượng.
1 em đọc.
Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu, mỗi câu có 5 chữ.
Viết hoa.
Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm hỏi, dấu chấm cảm.
Để cách một dòng.
HS quan sát
Hs phân tích
Hs cho hs viết vào bảng con.
Nghe và viết vở.
Chia 2 nhóm lên bảng điền vào chỗ trống theo trò chơi tiếp sức
Thứ tự các từ cần điền: xám, sà, sát, xơ xác, sầm sập, loảng xoảng, sủi bọt, xi măng.
1 HS lên bảng viết.
Hs lắng nghe
------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết cách đọc, viết các số có ba chữ số.
- Biết so sánh các số có ba chữ số.
- Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên : Bộ lắp ghép hình.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bộ lắp ghéùp, nháp.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/.Ổn định
2/.Bài cũ : 
So sánh cá số có 3 chữ số .
567 c 687
318 c 117
833 c 833
724 c 734
Gv nhận xét,cho điểm.
3/.Dạy bài mới : 
a/.Giới thiệu bài
b/.Luyện tập
Bài 1 : 
Gv yêu cầu HS tự làm bài vào SGK
Gv cho hs tra đổi vở kiểm tra
Bài 2 : Điền các số còn thiếu vào chỗ trống
Gv cho hs làm vào SGK
GV chú ý : dãy số ở phần a-b chỉ mở rộng về phía trước.
Gọi 2 hs đọc lại dãy số
Bài 3 : 
Gọi 1 em nêu yêu cầu 
Nêu cách so sánh số dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng .
Gv cho hs làm bài vào vở
Gv nhận xét, sửa bài
Bài 4 : Viết các số 875. 1000. 299. 420 theo thứ tự từ bé đến lớn.
Để viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn, trước hết ta phải làm gì ?
Gv cho hs làm bài vào bảng con
4/.Củng cố 
Em hãy đọc viết số cấu tạo số so sánh số trong phạm vi 1000 ?
5/. Dặn dò
Nhận xét tiết học
Dặn dò HS về xem lại bài. Chuẩn bị: Mét
3 em lên bảng so sánh 
Hs làm SGK
Tự làm bài, đổi vở kiểm tra nhau.
2 em lên bảng làm. Lớp làm vào SGK.
a/Dãy số tròn trăm xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ 100 kết thúc là 1000.
b/Dãy số tròn chục xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ 910 kết thúc là 1000
Vài em đọc lại các dãy số trên.
1 hs đọc yêu cầu
543và 590 : Hàng trăm là 5 = 5
Hàng chục là: 4 < 9
Vậy 543 > 590
Hs làm bài vào vở
Hs sửa bài
Phải so sánh các số với nhau.
HS làm bài vào bảng con.
299, 420, 875, 1000
Hs đọc số
Hs lắng nghe
------------------------------
Mĩ thuật
TNTD: NẶN HOẶC VẼ XÉ DÁN CON VẬT
-----------------------------
Tự nhiên và xã hội
MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC
I. Mục tiêu 
- Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống dưới nước đối với con người.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên : Tranh sưu tầm tranh ảnh về các con vật sống ở sông, hồ, biển.
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/.Ổn định
2/.Bài cũ : Một số loài vật sống trên cạn.
Gv cho hs trả lời:
+Nêu tên các con vật có trong hình ? 
+Con nào là vật nuôi, con nào sống hoang dã? 
GV nhận xét, đánh giá.
3/.Dạy bài mới :
a/.Giới thiệu bài : Một số loài vật sống dưới nước .
b/.Hoạt động 1 : Làm việc với SGK.
Gv yêu cầu HS quan sát tranh các con vật có trong SGK.
Gv nêu câu hỏi : 
+Chỉ và nói tên và nêu ích lợi của một số con vật có trong hình vẽ?
+Con nào sống ở nước ngọt, con nào sống ở nước mặn ?
+Cho biết chúng sống ở đâu ?
Gọi đại diện nhĩm trình bày
GV giới thiệu các hình trang 60 bao gồm các con vật sống ở nước ngọt. Hình trang 61 là các con vật sống ở nước mặn.
GDKNS-GDTNMTB-HĐ : Có rất nhiều loài vật sống dưới nước, trong đó có loài vật sống ở ao, hồ, sông, có loài vật sống ở nước mặn/ biển. Muốn cho các loài vật sống ở dưới nước tồn tại và phát triển, chúng ta cần giữa sạch nguồn nước.khi ra biển nên giữ vệ sinh không xả rác bừa bãi và có ý thức bảo vệ các loài sinh vật biển
c/.Hoạt động 2 : Làm việc với tranh ảnh các con vật sống dưới nước.
Gv yêu cầu các nhóm đem những tranh ảnh sưu tầm được để cùng quan sát phân loại.
Gv yêu cầu đại diện nhóm báo cáo .
Gv hỏi khuyến khích các nhóm cùng đặt câu hỏi . Các con vật sống dưới nước có ích lợi gì ?
Có loài vật có ích nhưng cũng có loài vật nguy hiểm hãy kể tên các con vật đó ?
Cần bảo vệ các loài vật này không ?
Gv nhận xét tuyên dương nhóm tốt.
d/.Hoạt động 3 : Tìm hiểu ích

File đính kèm:

  • doctuan 29 lop 2.doc