Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 10 - Tiết 46 : Luyện tập

Nhận xét, chấm điểm.

Hoạt động 5: Củng cố : Đọc bảng công thức 11 trừ đi một số.

-Nhận xét tiết học.

Dặn dò- HTL bảng trừ.

doc40 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2264 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 10 - Tiết 46 : Luyện tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
éc mắc).
-Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hàng năm/ làm”ngày ông bà”,/ vì khi trời bắt đầu rét,/ mọi người cần chăm lo cho sức khoẻ/ cho các cụ già,//
-Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy.//
-Gọi 1 em đọc chú giải: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.
Đọc từng đoạn trong nhóm :
-Chia nhóm đọc trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
Tổ chức cho HS đọc đồng thanh, cá nhân từng đoạn
-Nhận xét, chấm điểm
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh toàn bài: 1 lần
****************************
 TIẾT 2:
Hoạt động 3 : *Tìm hiểu đoạn 1 thảo luận nhĩm trả lời câu hỏi 
-Bé Hà có sáng kiến gì ? Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ cho ông bà ?
-Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào làm lễ của ông bà?
-Vì sao ?
-Giáo viên giảng : Hiện nay trên thế giới người ta đã lấy ngày 1 tháng 10 làm ngày Quốc tế Người cao tuổi.
-Sáng kiến của bé Hà đã cho em thấy bé Hà có tình cảm như thế nào với ông bà ?
- Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì?
- Hà đã tặng ông bà món quà gì?
- Bé Hà trong câu chuyện là môt cô bé ntn?
Hoạt động 4:Luyện đọc truyện theo vai:
Lần 1: GV đọc vai người dẫn chuyện. Cho 3 HS xung phong đọc 3 vai: bé Hà, ông, bà
Lần 2: Cho 4 HS khá/ giỏi đọc
Hoạt động 5:Củng cố : 
-Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện gì?
Nhận xét tiết học
 Dặn dò 
-Ngày 1-5 là ngày Quốc tế Lao động,
-Sáng kiến của bé Hà.
-Theo dõi .
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài.
-HS luyện đọc các từ :ngày lễ,sáng kiến, lập đông, rét, sức khoẻ, suy nghĩ,
-HS ngắt nhịp 
-3HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-1 em đọc chú giải
-Mỗi nhóm 3 em đọc từng đoạn trong nhóm
*- đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm.
-Bé Hà có sáng kiến là chọn một ngày lễ làm ngày lễ cho ông bà. Vì Hà có ngày 1/6, bố có ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3, ông bà thì chưa có.
-Ngày lập đông.
-Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ của ông bà.
-Bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông bà của mình.
- Không biết nên tặng ông bà cái gì.
  chùm điểm 10.
- Cô bé rất thương yêu ông bà và có nhiều sáng kiến.
-  thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2011
Chính tả (tập chép)
TIẾT 19 :NGÀY LỄ
 I MỤC TIÊU:
 - Chép chính xáctrình bày đúng bài tập chép Ngày lễ ( từ Ngày  cao tuổi).
 Viết đúng tên riêng các ngày lễ lớn.
 - Làm đúng BT2; BT3. (b);
 II. CHUẨN BỊ:
 Bảng phụ viết bài chính tả.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt Động 1: HD tập chép:
- GV đọc đoạn cần chép : 1 lần.
- Đoạn văn nói về đđiều gì?
- Đó là những ngày lễ nào?
Hướng dẫn viết từ khó:
- GV đđọc các từ: Ngày Quốc tế Phụ nữ, ngày Quốc tế Lao đđộng, ngày Quốc tế thiếu nhi.
- Sau đđó nhận xét, sửa lỗi.
Viết chính tả:
- HDHS chép ( như các tiết trước)
- Đọc lại bài chính tả : 1 lần
Chấm , chữa bài
- Thu 5 đđến 7 bài chấm.
- Chấm xong , nhận xét, sửa lỗi lên bảng.
Hoạt động 3: HDHS làm bàitập:
Bài 2:
-Gọi 1 Hs nêu yêu cầu
-HD điền mẫu từ: Con cá
- Viết “ k” trước những nguyên âm nào?
- Viết “ c” trước những nguyên âm nào?
Bài 3. b: Tiến hành tương tự bài 2.
Hoạt động 4: Củng cố:
- HDHS củng cố lại bài.
- Viết “ k” trước những nguyên âm nào?
- Viết “ c” trước những nguyên âm nào?
- Nhận xét tiết học 
- Dặn dò
- 2 HS đọc lại
- Các ngày lễ
- Ngày Quốc tế Phụ nữ, ngày Quốc tế Lao đđộng
- Viết giấy nháp.
- HS nhìn bảng chép bài vàovở.
- Soát bài
-Các em còn lại tự sóat lại bài.
-1 Hs nêu yêu cầu
Điền vào chỗ trống c hay k?
Đáp án:
Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh
- i,ê, e
-các nguyên ngoài nguyên âm i, ê, e
Đáp án:
Nghỉ học, lo nghĩ, ngẫm nghỉ
- i,ê, e
-các nguyên ngoài nguyên âm i, ê, e
TOÁN
Tiết 48 : 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 11 – 5
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Biết cách thức hiện phép trừ dạng 11- 5, lập được bảng 11 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 – 5.
- HTTV về lời giải ở BT4.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (a); Bài 2; Bài 4.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (a); Bài 2; Bài 4.
Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 1 (b); Bài 3.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng thuộc bảng trừ, giải toán đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời.
2.Học sinh :Mỗi em1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời. Sách, vở , nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1: KT bài cũ :
-Ghi : 80 – 6 60 – 27 70 – 3 
-Nêu cách đặt tính và tính
-Nhận xét
Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : Phép trừ 11 - 5
a/ Nêu vấn đề :
-Bài toán : Có 11 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Có bao nhiêu que tính ? bớt đi bao nhiêu que ?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải gì ?
-Viết bảng : 11 – 5.
b / Tìm kết quả .
-Em thực hiện bớt như thế nào ?
Hướng dẫn cách bớt hợp lý:
-Có bao nhiêu que tính tất cả ?
-Đầu tiên bớt 1 que rời trước.
-Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que nữa ? Vì sao?
-Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời, bớt 4 que còn lại 6 que.
-Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính ?
-Vậy 11 – 5 = ?
-Viết bảng : 11 – 5 = 6
c/ Đặt tính và thực hiện .
-HDHS đặt tính và tính :
-
11
 5
 6
- Viết 11 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 1(đơn vị). Viết 6, viết dấu trừ và kẻ gạch ngang.
-Trừ từ phải sang trái, 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1,1 trừ 1 bằng 0.
- Vậy 11 – 5 bằng bao nhiêu?
 Hoạt động 3 : Bảng công thức : 11 trừ đi một số.
-Nhận xét.
Hoạt động 4 : luyện tập.
Bài 1( a) :
- Gọi 4 em lên bảng làm.
-Khi biết 2 + 9 = 11, có cần tính 9 + 2 không Vì sao ?
-Khi biết 9 + 2 = 11 có thể ghi ngay kết quả của 11 – 9 và 11 – 2 không ? Vì sao ?
Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 1 (b);.
Bài 2:
-Nhận xét.
- Gọi 2 HS nêu cách thực hiện 11 – 7, 11 – 2.
Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 3.
Bài 4 :
-Gọi 1 HS đọc đề
 Tóm tắt:
Bình có : 11 quả
Bính cho : 4 quả
Bình còn:  quả?
-Cho nghĩa là thế nào ?
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 5: Củng cố : Đọc bảng công thức 11 trừ đi một số. 
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò- HTL bảng trừ.
-3 em lên bảng làm.Đặt tính và tính
-Cả lớp làm bảng con.
-11 trừ đi một số : 11 - 5
-Nghe và phân tích.
-11 que tính, bớt 5 que.
-Thực hiện 11 – 5.
-Thao tác trên que tính. Lấy 11 que tính, bớt 5 que, suy nghĩ và trả lời, còn 6 que tính.
-1 em trả lời.
-Có 11 que tính (1 bó và 1 que rời)
-Bớt 4 que nữa. Vì 1 + 4 = 5
-Còn 6 que tính.
-11 – 5 = 6.
- 11 – 5 = 6.
-Nhều em nhắc lại.
-Thao tác trên que tính tìm kết quả. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả. 11-2=9
 11-3=8
 11-4=7
 11-5=6
 11-6=5
 11-7=4
 11-8=3
 11-9=2
-HTL bảng công thức. Đồng thanh.
-4 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con.
a)9+2=11 8+3=11 7 + 4 = 11 
 2+9=11 3+8=11 4 + 7 =11
 6 + 5 = 11
 5 + 6 = 11
 11-9=2 11-8=3 11 – 7 = 4
 11-2=9 11-3=8 11 – 4 = 7
 11 – 6 = 5
 11- 5 = 6
-Không cần vì khi thay đổi vị trí các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
-Có thể ghi ngay vì 2 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 2 = 11, khi lấy tổng trừ số hạng này sẽ được số hạng kia.
*Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 1 (b); 
-Làm bài vào vở:
-
11
-
11
-
11
-
11
-
11
 8
 7
 3
 5
 2
 3 
 4
 8
 6
 9
Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 3.
-
11
-
11
-
11
 7
 9
 3
 4
 2
 8
-1 HS đọc đề.
-Bớt đi.
 Bài giải: 
Số quả bóng Bình còn lại là: ( Hoặc Bình còn lại số quả bóng là:)
 11 - 4= 7 ( quả)
 Đáp số: 7 quả bóng.
-1 em đọc.
-HTL bảng trừ.
KỂ CHUYỆN
TIẾT 10: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : 
- Dựa vào ý chính cho trước kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. 
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng kể chuyện đủ ý, đúng trình tự, nghe bạn kể để đánh giá đúng.
3. Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính trọng và yêu quý ông bà.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :Sử dụng tranh : Sáng kiến của bé Hà ở sgk.Bảng phụ ghi sẵn ý chính của từng đoạn.
2. Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn dựa vào gợi ý.
Trực quan : Tranh.
-Bài yêu cầu gì?
-Bảng phụ ghi ý chính :
Đoạn 1.-Hướng dẫn học sinh kể mẫu đoạn 1.
 Kể trong nhóm.
 Kể trước lớp
- Gọi đại diện nhóm kể từng đoạn .
Gợi ý : Đoạn 1:
-Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào ?
-Bé Hà có sáng kiến gì ?
-Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà?
-Hai bố con chọn ngày nào làm lễ của ông bà? Vì sao ?
-Đoạn 2 :
-Khi ngày lập đông đến gần, Bé Hà đã chọn được quà tặng ông bà chưa ?
-Khi đó ai đã giúp bé chọn quà cho ông bà ?
-Đoạn 3 :
-Đến ngày lập đông những ai về thăm ông bà?
-Bé Hà tặng ông bà cái gì ? Thái độ của ông bà ra sao ?
Hoạt động 2 : * Dành cho HS Khá/ Giỏi: Kể lại toàn bộ câu chuyện:
-Giáo viên yêu cầu 2 đến 4 em HS Khá/ Giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét, cho điểm.
 Hoạt động 3:Củng cố : Câu chuyện này nhắc nhở chúng ta điều gì ?
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Về kể lại chuyện cho gia đình nghe.
-Kể từng đoạn câu chuyện :Sáng kiến của bé Hà.
-1 em kể đoạn 1 làm mẫu
-HS nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm
-Bé Hà được coi là một cây sáng kiến và bé luôn đưa ra nhiều sáng kiến.
-Bé muốn chọn một ngày làm lễ của ông bà..
-Bé thấy mọi người trong nhà ai cũng có ngày lễ của mình, bốù có ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3, bé có ngày 1/6. Còn ông bà thì chưa có ngày nào cả.
-Chọn ngày lập đông, vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ các cụ già.
-Bé suy nghĩ mãi và chưa chọn được quà tặng ông bà.
-Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà.
-Đến ngày lập đông các cô, chú đều về thăm ông bà và tặng ông bà nhiều quà.
-Bé tặng ông bà chùm điểm mười, ông bà rất vui.
-2 đến 4 em HS Khá/ Giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện .
-Kính trọng, yêu quý và lễ phép với ông bà.
-Kể lại chuyện cho gia đình nghe.
Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2011
TẬP ĐỌC
TIẾT 30: BƯU THIẾP
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Hiểu :
- Hiểu ý nghĩa của các từ : bưu thiếp, nhân dịp.
- Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết một bưu thiếp, phong bì thư.( trả lời được cá CH trong SGK)
2.Kĩ năng : Rèn đọc đúng với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh hiểu được ích lợi của bưu thiếp trong thông tin liên lạc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 1 bưu thiếp, 1 phong bì thư.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1: KT bài cũ :Gọi 3 em đọc 3 đoạn của bài : Sáng kiến của bé Hà.Và nêu 3 câu hỏi 1,3,5 ở cuối bài.
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu từng bưu thiếp (tình cảm, nhẹ nhàng)
-Hướng dẫn luyện đọc.
Đọc từng câu
-Đọc đúng các từ: nhiều niềm vui, Phan Thiết, Bình thuận, Vĩnh Long.
- Đọc trước lớp từng bưu thiếp và phần ngoài phong bì thư.
Đọc từng đoạn trước lớp
- HD ngắt nhịp:
-Chúc mừng năm mới!/
-Nhân dịp năm mới,/ cháu kính chúc ông bà mạnh khoẻ/ và nhiều niềm vui.//
-Người gửi :// Trần Trung Nghĩa// Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận//
Người nhận :/ Trần Hoàng Ngân// 
18/ đường Võ Thị Sáu// thị xã Vĩnh Long// tỉnh Vĩnh Long//
-Gọi 1 em đọc chú giải 
Đọc từng đoạn trong nhóm:
-Thi đọc giữa các nhóm
Tổ chức cho HS đọc cá nhân từng phần.
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
-Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì?
-Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì?
-Bưu thiếp dùng để làm gì?
-Em hãy viết một bưu thiếp chúc thọ hoặc mừng sinh nhật của ông bà, viết bưu thiếp ngắn gọn.
-Gọi 1 số em đọc.
Truyền đạt : Khi viết phong bì thư phải ghi rõ địa chỉ người nhận,và ghi rõ địa chỉ người gửi,
-GV nhận xét.
Hoạt động 4:Củng cố :
- Bưu thiếp dùng để làm gì ?
-Nhận xét tiết học.Dặn dò
- Hỏi bố mẹ người trong gia đình, họ hàng nội ngoại.
-3 em đọc và trả lời câu hỏi “Sáng kiến của bé Hà”
-Theo dõi 
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
-2-3 em đọc.
-1 em đọc chú giải “bưu thiếp”
-Chia nhóm đọc.
-Thi đọc giữa các nhóm
-Đọc thầm.
-Cháu gửi cho ông bà. Chúc mừng năm mới.
-Của ông bà gửi cháu, để báo tin đã nhận bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu.
-Chúc mừng, thăm hỏi, thông báo tin tức.
-Học sinh viết bưu thiếp và phong bì thư.
-1 em đọc.Nhiều em nối tiếp nhau đọc
-Chúc mừng, thăm hỏi, thông báo tin tức.
-Thực hành viết bưu thiếp khi cần..
 TOÁN
Tiết 49 : 31 - 5
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 – 5.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5.
- Nhận biết giao điểm của 2 đoạn thẳng.
-HTTV về lời giải ở BT3.
- Bài tập cần làm: Bài 1 ( dòng 1); Bài 2 ( a,b); Bài 3; Bài 4.
 Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 1 ( dòng 2); Bài 2 ( c).
2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh, giải toán đúng.
3.Thái độ : Thích học Toán, yêu toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 3 bó 1 chục que tính và 1 que rời, bảng gài.
2.Học sinh : Sách, vở, bảng con, nháp, mỗi em 3 bó 1 chục que tính và 1 que rơiø.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ : 
-Kiểm tra bảng trừ 11 trừ đi một số.Và hỏi một kết quả một vài phép tính
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ : 31 - 5
A/ Nêu bài toán : Có 31 que tính bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì ?
-Viết bảng : 31 – 5.
B/ Tìm kết quả ?
-31 que tính bớt đi 5 que tính còn bao nhiêu que ?
-Em làm như thế nào ?
-Vậy 31 – 5 = ? Giáo viện ghi bảng : 31 – 5 = 26.
-Hướng dẫn :Em lấy ra 3 bó chục và 1 que rời.
-Muốn bớt 5 que tính ta bớt 1 que tính rời.
-Còn phải bớt mấy que nữa ?
-Để bớt được 4 que tính ta phải tháo 1 bó thành 10 que rồi bớt thì còn lại 6 que.
-2 bó rời và 6 que là bao nhiêu ?
C/ Đặt tính và tính :
-Đặt tính :Viết 31 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 1, viết dấu + và kẻ gạch ngang.
-Đặt tính :
-
31
 5
26
- Tính: 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6 viết 6, nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
-GV nói tiếp : Tính từ phải sang trái :Mượn 1 chục ở hàng chục, 1 chục là 10, 10 với 1 là 11, 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, 3 chục cho mượn 1, hay 3 trừ 1 là 2, viết 2.
Hoạt động 3 : Luyện tập.
Bài 1 ( dòng 1):
-Yêu cầu 2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
 Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 1 ( dòng 2); 
Bài 2 ( a, b) :
 -Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ?
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
 Tóm tắt 
Có : 51 quả trứng.
Lấy đi : 6 quả trứng.
Còn lại : quả trứng?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : C B
 0 
 A D
-Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm nào ?
-Nhận xét.
Hoạt động 4 :Củng cố : 
-Nêu cách đặt tính và thực hiện : 31 – 5 ?
-Giáo dục : tính cẩn thận, đọc kỉ đề . Nhận xét tiết học.
 Dặn dò – Xem lại cách đặt tính và thực hiện. 
-3 em HTL và trả lời.
-Nghe và phân tích
-Phép trừ 31 – 5.
-Thao tác trên que tính.
-31 que tính bớt đi 5 que còn 26 que. 
-1 em nêu : Bớt 1 que tính rời. Lấy bó 1 chục que tính tháo ra bớt tiếp 4 que tính, còn lại 2 bó que và 6 que là 26 que tính. (hoặc em khác nêu cách khác).
 - Vậy 31 – 5 = 26.
-Cầm tay và nói : có 31 que tính.
-Bớt 1 que rời.
-Bớt 4 que nữa . Vì 4 + 1 = 5.
-Tháo 1 bó và tiếp tục bớt 4 que.
- Là 26 que.
-Nghe và nhắc lại.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-
51
-
41
-
61
-
31
-
81
 8
 3
 7
 9
 2
43
38
54
22
79
 Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 1 ( dòng 2);
-
21
-
71
-
11
-
41
-
91
 1
 6
 8
 5
 9
17
65
 3
36
82
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
 Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 2 (c); 
a,-
51
b,
-
21
c,
-
71
 4
 6
 8
47
15
63
-Làm bài.
Bài giải.
Số quả trứng còn lại là( Hoặc Còn lại số quả trứng là: )
51 – 6 = 45 (quả trứng)
Đáp số : 45 quả trứng.
-Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm 0.
-1 em nêu.
-Học bài.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 10:TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI 
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
- Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, học hàng ( BT1, BT2); xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, học hàng mà em biết vào hai nhóm họ nội, họ ngoại ( BT3).
- Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống ( BT4).
2.Kĩ năng : Sử dụng thành thạo các từ chỉ người trong gia đình.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa. viết sẵn bài tập 2.
2.Học sinh : Sách, vở, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1: KT bài cũ : 
-Gọi 2 em trả lời câu hỏi :
-Ai là người sinh ra cha mẹ ?
-Oâng bà sinh ra ai ?
-Anh chị em ruột của bố em gọi là gì ?
-Anh chị em ruột của mẹ, em gọi là gì ?
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Bài 1 :Yêu cầu gì ? 
-Yêu cầu HS mở -SGK/ tr 78 đọc thầm bài.Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ?
- Gọi 1 số HS nêu GV ghi bảng.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Giáo viên nhận xét, bổ sung :ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, thím, cậu, mợ, con dâu, con rể, cháu, chắt, chút, chít.
Bài 3 : Em nêu yêu cầu bài 3.
-Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố hay với mẹ ?
-Họ ngoại là những người có quan hệ ruột thịt với ai .
-Giáo viên kẻ bảng làm 3 phần. Mỗi phần bảng chia 2 cột (họ nội, họ ngoại).
-Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
Bài 4 : Yêu cầu gì ? 
-Gọi 1 em đọc câu chuyện.
 Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em mới vào lớp 1, chưa biết viết Viết xong thư, chị hỏi:
 - Em muốn nói thêm gì nữa không
 Cậu bé đáp:
 - Dạ có Chị viết hộ em vào cuối thư: “ Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và nhiều lỗi chính tả.”
-Dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu ?
-Gọi 3 em làm. Lớp làm vở.
-GV nhận xét , chốt lời giải đúng.
-Chuyện này buồn cười ở chỗ nào ?
Hoạt động 2:Củng cố : 
- Hãy kể tên một số từ chỉ gia đình, họ hàng?
- Dấu chấm hỏi đặt ở đâu ?
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Học bài, làm bài.
-Oâng bà.
-Cha mẹ.
-Bác, chú , cô, thím.
-Cậu, dì, mợ.
-Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng trong bài : Sáng kie

File đính kèm:

  • docTUẦN 10.doc
Giáo án liên quan