Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 66: 55 - 8 ; 56 - 7 ; 37 - 8; 68 - 9

. Mục tiêu: - Sau bài hoc hs bíêt:

Biển báo hiệu giao thông là gì - Một số biển báo hiêu cần biết

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh, áp phích về ATGT.

- Các hình trong SGK

III. Các hoạt động dạy- học:

1. KTBC: - Nêu một số quy đinh khi đitrên đừơng bọ có đừng sắt cắt ngang

2. Bài mới:

 

doc37 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1379 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 66: 55 - 8 ; 56 - 7 ; 37 - 8; 68 - 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iều gì ?
4. Dặn dò:
- Yêu thương, sống hoà thuận, với anh, chị em.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Ôn Toán
Tiết 40 Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - Biết thực hiện các phép trừ có nhớ, trong số bị trừ có hai chữ số, số trừ có hai chữ số.
- Biết thực hiện các phép trừ liên tiếp (tính giá trị biểu thức số) và giải toán có lời văn.
II. Hoạt động dạy- học:
 GV
1.ổn đinh:
2.Kiểm tra: Gọi HS lên bảng làm bài tập
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài.
b.Hướng dẫn HS làm bài tập.
1.Tính nhẩm:
14 - 7 =... 14 - 8 = ... 14 - 10 = ...
14 - 9 = ... 14 - 6 = ... 14 - 0 = ...
2.Đặt tính rồi tính:
 86 - 9 96 - 8 66 - 7 76 - 9
57 - 49 68 - 39 88 - 29 55 - 19
3.Tìm x:
x + 8 = 36 9 + x = 48 x - 7 = 55
4. Năm nay bà 65 tuổi, mẹ kém bà 29 tuổi. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi?
4.Củng cố:
- Khái quát nội dung bài.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
 HS
- Chuyển tiết.
2 học sinh 
Đặt tính 18 - 9 17 - 10
Nhận xét
- Nêu yêu cầu.
- HS làm bài truyền điện.
- Nêu yêu cầu.
- Làm bài vào vở.
- Lên bảng chữa bài.
- Nhận xét.
- Nêu yêu cầu.
- 3 học sinh lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài.
- Đọc bài toán.
- Tóm tắt.
Làm bào vào vở.
 Bài giải:
 Số tuổi của mẹ là:
 65 - 29 = 26( tuổi)
 Đáp số: 26 tuổi.
- Chữa bài.
Chính tả
Tiết 27 Nghe- viết: Câu chuyện bó đũa
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác bài chính tả trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật 
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết nội dung bài tập 2 a, b hoặc c. Viết nội dung bài tập 3 a
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu 1 HS giỏi tìm và đọc cho 2 bạn viết bảng lớp.
- Cả lớp viết bảng con:
ra, da, gia đình
- Nhận xét, chữa bài
2. Bài mới:
1.Giới thiệu bài GV nêu MĐYC.
2. Hướng dẫn tập chép:
2.1. Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc toàn bài chính tả.
- HS nghe - 2 HS đọc lại bài.
- Tìm lời người cha trong bài chính tả ?
- Đúng..như thế là các con đều thấy rằng sức mạnh.
- Lời người cha được ghi sau những dấu gì ?
- Ghi sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng.
+Viết tiếng khó.
- Cả lớp viết bảng con.
thương yêu, sức mạnh..
2.2. GV đọc cho HS viết bài vào vở:
- HS nghe viết bài vào vở
2.3. Chấm và chữa bài
- HS nghe và soát lỗi
3. Hướng dần làm bài tập:
- Chấm 5, 7 bài nhận xét
Bài 2: (Lựa chọn)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vào sách.
- Nhận xét
a)
+ l/n: lên bảng, nên người,
 ăn no, lo lắng
Bài 3: (Lựa chọn)
- Yêu cầu tương tự bài 2
- 1 HS đọc yêu cầu
- Các tiếng có chứa âm đầu l hay n ?
- Chỉ người sinh ra bố ?
- Ông bà nội
- Trái nghĩa với nóng ?
- Lạnh
- Cùng nghĩa với không quen ?
- Lạ
b) Chứa tiếng có vần in hay vần iên
- Hiền
- Trái nghĩa với dữ ?
- Chỉ người trong chuyện cổ tích ?
- Tiên
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Về nhà tìm thêm những từ có âm đầu
l/ n
Tự nhiên và xã hội
Tiết 14 Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
- Phát hiện được một số lí do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn uống.
- Biết các biểu hiện khi bị ngộ độc.
II. Đồ dùng - dạy học:
- Một vài vỏ hộp hoá chất thuốc tây.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giữ vệ sinh môi trường xung quanh ở nhà có lợi gì ?
- HS trả lời.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Khởi động: Trò chơi "Bắt muỗi"
*Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ và thảo luận: Những thứ có thể gây ngộ độc.
*Mục tiêu: - Biết được một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc.
- Phát hiện được một số lí do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn uống.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Động não
- Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống
- Mỗi HS nêu 1 thứ (ghi bảng)
Bước 2: Hoạt động nhóm.
- Quan sát hình 1, 2, 3.
H1: Nếu bạn trong hình ăn bắp ngô thì điều gì sẽ xảy ra ? Tại sao ?
- Sẽ bị ngộ độc vì bắp ngô bị ôi thiu.
H2: Trên bàn đang có những thứ gì?
- lọ thuốc
- Nếu em lấy được lọ thuốc và ăn phải những viên thuốc vì tưởng là kẹo thì điều gì sẽ xảy ra.
- Bị ngộ độc vì rm bé tưởng là kẹo, ngọt.
- Nơi góc nhà đang để các thứ gì ?
- Dầu hoả, thuốc trừ sâu. do chai không có nhãn hoặc để lẫn với những thức ăn uống hàng ngày.
- Nếu để lẫn lộn dầu hoả thuốc trừ sâu hay phân đạm với nước mắm, dầu ăn.
- Những người trong gia đình sẽ bị nhầm.
Kết luận: Một số thứ trong nhà có thể hoả, thuốc tây, thức ăn ôi thiu thức ăn 
gây ngộ độc là: Thuốc trừ sâu, dầu 
có ruồi đậu vào.
*Hoạt động 2: Quan sát hình vẽ và thảo luận. 
*Mục tiêu: HS ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người 
*Cách tiến hành:
- Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc.
Bước 1: 
- HS quan sát H4, 5, 6
- Chỉ và nói mọi người đang làm gì?
- Cậu bé đang vứt những bắp ngô bị ôi thịu
- Nêu tác dụng của việc làm đó ?
- Để không ai trong nhà nhằm bị ngộ độc nữa.
- Bước 2: Cả lớp 
- Sắp xếp gọn gàng ...gia đình
- Thức ăn không nên để.
- Xem xét trong nhà...ở đâu.
- Không nên...
- Các loại...nhầm lẫn.
*Kết luận: Để phòng tránh ngộ độc trong nhà chúng ta cần sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp những thứ đồ dùng trong gia đình, thuốc men.
*Hoạt động 3: Đóng vai
*Mục tiêu: Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc
*Cách tiến hành:
- Làm việc theo nhóm
- Các nhóm đưa tình huống phân vai
- Nhận xét
*Kết luận: Khi bị ngộ... bị ngộ độc thứ gì ?
3. Củng cố: 
- Khái quát nọi dung bài. 
4. Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học
 Ngày soạn: 19 / 11/ 2012
 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 21 / 11/ 2012
Toán
Tiết 68 Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng đã học
- Biết giải bài toán về ít hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
- 4 hình tam giác vuông cân.
II. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính 
- 2 HS lên bảng
96
 -
86
-
64
-
48
27
8
- Nhận xét, chữa bài
48
59
56
2. Bài mới:
Bài 1: Tính nhẩm 
- 1 HS yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tính và ghi kết quả vào sách.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS làm bài sau đó lần lượt đọc kết quả từng phép tính.
15 - 6 = 9
14 - 8 = 6
16 - 7 = 9
15 - 7 = 8
17 - 8 = 9
16 - 9 = 7
18 - 9 = 9
13 - 6 = 7
Bài 2: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS nêu cách nhẩm.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Thực hiện từ trái sang phải 15 trừ 5 bằng 10, 10 trừ tiếp 1 bằng 9
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào sách.
- HS làm bài sau đó đổi chéo vở kiểm tra.
- Nhận xét, chữa bài
15 - 5 - 1 = 9
16 - 6 --3 = 7
16 - 6 = 9
16 - 9 = 7
Bài 3: 
- 1 HS đọc đề toán
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con
35
-
72
-
81
-
50
-
- Gọi 1 HS lên bảng làm
7
36
9
17
28
36
72
33
- Nêu cách thực hiện 
- Vài HS nêu
Bài 4: 
Tóm tắt:
50l
18l
 ?
- GV hướng dẫn HS phân tích và giải bài toán.
Mẹ vắt:
Chị vắt:
- GV nhận xét
Bài giải:
Chị vắt được số lít sữa là:
50 - 18 = 32 (lít)
Đáp số: 32 lít sữa
Bài 5: Trò chơi: Thi xếp hình
- HS thi xếp hình theo tổ
- GV tổ chức thi giữa các tổ các. tổ nào xếp nhanh đúng là tổ đó thắng cuộc.
3. Củng cố:
- Khái quát nội dung bài. 
4.Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Tập đọc
Tiết 42 Nhắn tin
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn hai mẩu nhắn tin. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ giọng đọc thân mật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nội dung các mẩu nhắn tin. Nắm được cách viết nhắn tin (ngắn gọn đủ ý).
II. Đồ dùng - dạy học:
- Một số mẫu giấy nhỏ cho cả lớp viết nhắn tin.
II. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Câu chuyện bó đũa
- 2 HS đọc
- Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
- Anh em trong nhà phải thương yêu đoàn kết, đùm bọc lẫn nhau.
- GV nhận xét ghi điểm:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc:
1. GV đọc mẫu toàn bài:
- HS nghe
2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu
- 1 HS đọc câu trên bảng phụ.
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc của HS.
- Đọc từng mẩu tin nhắn trước lớp.
- GV hướng dẫn đọc nhắn tin trong nhóm.
* Đọc từng mẫu nhắn tin trong nhóm
- Nhóm 2.
* Thi đọc giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1:
- Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin bằng cách ấy ?
- Lúc chị Nga đi chắc còn sớm, Linh đang ngủ ngon chị Nga không muốn đánh thức Linh.
- Lúc Hà đến Linh không có nhà.
Câu 3:
- Chị Nga nhắn Linh những gì ?
- Nơi để quà sáng, các việc cần làm ở nhà, giờ Nga về.
Câu 4:
- Hà nhắn Linh những gì ?
- Hà mang đồ chơi cho Linh nhờ Linh mang sổ bài hát đi học cho Linh mượn.
Câu 5:
- Em phải viết nhắn tin cho ai ?
- Cho chị
- Vì sao phải nhắn tin ?
- Nhà đi vắng cả, chị đi chợ chưa về, em đến giờ đi học, không đợi được chị, muốn nhắn chị: Cô Phúc mượn xe. Nếu không nhắn, có thể chị tưởng mất xe.
- Nội dung nhắn tin là gì ?
- HS viết bài vào vở
- Yêu cầu HS viết nhắn tin vào vở 
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài.
Chị ơi ! Em phải đi học đây. Em cho cô Phú mượn xe đạp vì cô có việc gấp.
Em Thanh
3. Củng cố: 
- Khái quát nội dung bài.
4. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Chính tả
Tiết 28 Tập chép: Tiếng võng kêu
I. Mục tiêu:
1. Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ đầu của bài Tiếng võng kêu.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt l/n, i/iê, ăt/ăc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ khổ thơ tập chép.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc nội dung bài tập 2a, tiết trước lớp viết bảng con
- HS viết bảng con
- Nhận xét, chữa bài.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
b. Hướng dẫn nghe - viết:
- GV mở bảng phụ (khổ 2)
- 2HS đọc
- Chữ đầu các dòng thơ viết thế nào?
- Viết hoa, lùi vào 1 ô cách lề vở.
*HS chép bài vào vở
- HS chép bài
- GV theo dõi uốn nắn HS
*Chấm, chữa bài:
- Chấm 5, 7 bài nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: a, b
- 2HS làm trên bảng lớp 
- 1 HS đọc yêu cầu
*Yêu cầu HS chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống
- HS làm vở
a. lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy.
b. tin cậy, tìmtòi, khiêm tốn, miệt mài.
c. thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh.
+ Gọi 3 HS lên chữa.
- Nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Về nhà kiểm tra sửa lỗi trong bài chép.
Ôn Tiếng Việt
Tiết 40 Luyện đọc tiếng võng kêu
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi khi đọc dấu chấm lửng giữa câu.
- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật.
- Nắm được ý nghĩa các từ mới: Điện thoại, mừng quýnh, ngập ngừng, bâng khuâng
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm thương yêu bố của bạn học sinh.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi HS đọc bài 
2,3 em đọc bài 
3. Bài mới: 
 a - Giới thiệu bài 
 b - Hướng dẫn học sinh luyện đọc 
 - Luyện đọc đúng 
HS mở sách giáo khoa 
Đọc theo nhóm 
Các nhóm báo cáo 
 - GV gọi HS đọc bài 
1số HS đọc bài 
 - GV theo dõi sửa cho HS
 -Tổ chức cho HS thi đọc 
- Đại diện các nhóm thi đọc 
 - GV nhận xét và tuyên dương những bạn đọc tốt 
b. Luyện đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn đọc bài 
- GV đọc mẫu 
HS theo dõi GV đọc 
- Gọi HS đọc bài 
HS đọc bài 
 - Nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất 
4. Củng cố: 
 Nhắc lại nội dung chính của bài 
 Nhận xét giờ học 
5. Dặn dò:Về tập đọc bài nhiều lần 
Ôn tiếng việt
Tiết 41 Luyện viết: tiếng võng kêu
I. Mục tiêu : 
- Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ , trình bày đẹp 
- Rèn tính cẩn thận có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp 
II. Hoạt động dạy và học :
 1.ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:	
 3. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài 
 2. Hướng dẫn HS luyện viết 
 - GV đọc bài viết 
1,2 HS đọc lại bài viết 
 - GV giúp HS hiểu nội dung bài viết 
 GV nêu câu hỏi cho HS trả lời 
HS trả lời câu hỏi 
- Hướng dẫn HS viết đúng một số từ khó 
HS viết vào bảng con 
Nhận xét 
 - GV đọc cho HS viết bài vào vở 
HS viết bài 
 - GV theo dõi nhắc nhở những em viết sai. 
Đọc cho HS soát lại bài viết 
HS soát lỗi 
- GV chấm một số bài 
 - Nhận xét bài viết tuyên dương những em viết đẹp trình bày sạch sẽ 
 4.Củng cố : 
 - Nhắc lại cách viết chính tả 
 - Nhận xét giờ học 
 5. Dặn dò:
 Về nhà tập viết cho đẹp 
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Tiết 14 Bài 3 Hiệu lệnh của cảnh sát giao thông. 
 Biển báo giao thông
I. Mục tiêu: - Sau bài hoc hs bíêt:
Biển báo hiệu giao thông là gì - Một số biển báo hiêu cần biết
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh, áp phích về ATGT.
- Các hình trong SGK 
III. Các hoạt động dạy- học:
1. KTBC: - Nêu một số quy đinh khi đitrên đừơng bọ có đừng sắt cắt ngang
2. Bài mới:
* Mục tiêu: Thông qua quan sát tranh, HS hiểu được ai đi đúng, ai đi sai luật giao thông.
* Cách tiến hành:
+ GV chia lớp thành 5 nhóm và hướng dẫn các nhóm quan sát.
- Các nhóm quan sát các hình ở trang SGK chỉ và nói người nào nói đúng, người nào đi sai.
+ GV gọi các nhóm trình bày 
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả 
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
- Bước1: GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS
- HS thảo luận theo nhóm 
Biển báo nguy hiểm-Biển chỉ dẫn
- Bước 2: GV trình bày 
- 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận 
- GV phân tích thêm về tầm quan trọng của việc chấp hành luật GT
* Kết luận: Khi đi tên đường ,ta phải tuân theo sự chỉ dẫn của biển báo hiệu
 Hoạt động 3: Chơi trò chơi "Đèn xanh, đèn đỏ"
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- 1HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
 Ngày soạn : 20 /11/2012
 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 22 /11/ 2012
Toán
Tiết 69 Bảng trừ
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng trừ trong phạm vi 20
- Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.
II. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính
- Cả lớp làm bảng con
- Nhận xét, chữa bài
74
 -
64
 -
46
 -
47
19
8
27
45
38
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả.
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính.
- Yêu cầu HS đọc thuộc bảng trừ 11 trừ đi một số.
11 - 2 = 9
11 - 3 = 8
11 - 4 = 7
 .
11 - 9 = 2
- Tiếp tục các bảng 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 tiến hành tương tự như bảng 11 trừ đi một số.
- GV cho HS đọc thuộc các bảng trừ
- HS đọc thuộc bảng trừ theo điểm tựa
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- Muốn tính 5 + 6 - 8 thìlấy5+6=11 sau đó lấy 11-8=3, viết 3.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét.
 5 + 6 - 8 = 3
 8 + 4 - 5 = 7
3. Củng cố:
- Khái quát nội dung bài. 
4. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc các bảng trừ.
Tập viết
Tiết 14 Chữ hoa m
I. Mục tiêu: + Viết đúng chữ hoa M theo cỡ vừa và nhỏ.
+ Viết cụm từ ứng dụng: Miệng nói tay làm cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa M đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Miệng nói tay làm
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng con: L
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu mđ, yêu cầu.
b. Hướng dẫn viết chữ hoa M:
* Hướng dẫn HS quan sát chữ M:
- Giới thiệu mẫu chữ
- HS quan sát.
- Chữ M có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Gồm mấy nét là những nét nào ?
- Gồm 4 nét: Móc ngược trái thắng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải.
- Nêu cách viết
N1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc từ dưới lên, lượn sang phải. Đặt bút ở đường kẻ 6.
N2: Từ điểm dừng bút N1, đổi chiều bút viết 1 nét thẳng đứng xuống đường kẻ 1.
- GV vừa viết chữ M, vừa nhắc lại cách viết.
N3: Từ điểm dừng bút ở N3, đổi chiều bút, viết nét móc ngược phải dừng bút trên dường kẻ 2.
* HD HS tập viết trên bảng con.
- HS tập viết 2-3 lần
c .Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
 * Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- 1 HS đọc: Miệng nói tay làm.
- Em hiểu cụm từ ứng dụng nghĩa như thế nào ?
- Nói đi đôi với làm
* Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Chữ nào cao 2,5 li ?
- m, g, l
- Những chữ cái nào cao 1,5 li ?
- t
- Chữ nào cao 1 li ?
- Những chữ còn lại
- Nêu khoảng cách giữa các chữ ?
- Bằng khoảng cách viết một chữ O
- Nêu cách nối nét giữa các chữ ?
- Nét móc của M nối với nét hất của i
3. Hướng dẫn viết chữ: Miệng
- HS tập viết chữ Miệng vào bảng con
- GV nhận xét HS viết bảng con
4. HS viết vở tập viết vào vở:
- HS viết vào vở
- GV theo dõi HS viết bài.
- 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ.
3.Củng cố:- Khái quát nội dung bài.
4. Dặn dò:- Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu
Tiết 14 Từ ngữ về tình cảm gia đình
 Câu kiểu ai làm gì ? Dấu chấm, dấu chấm hỏi
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình.
- Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì? điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống. 
II. Đồ dùng dạy học:
 Kẻ bảng bài tập 2, bài tập 3.
III. Hoạt động dạy - học.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Làm bài tập 1, bài tập 3 tiết LTVC tuần trước.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu:
b. Hướng dãn làm bài tập:
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm 3 từ nói về tình cảm yêu thương giữa anh chị em.
- Yêu cầu mỗi HS tìm 3 từ
- Gọi 3 HS lên bảng
- 3 HS lên bảng
- Nhiều HS nối tiếp nhau nói kết quả: Nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu, đọc cả câu mẫu
- Sắp xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng
- HS làm bài theo nhóm 4.
Ai
Làm gì ?
Anh
Chị
Em
Chị
Chị
khuyên bảo em.
chăm sóc em.
chăm sóc chị.
em trông nom nhau.
em giúp đỡ nhau.
- GV nhận xét bài cho HS.
Bài 3: (Viết) - GV nêu yêu cầu
Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi 
- Cả lớp làm vào vở sau đó đọc bài của 
để điền vào ô trống.
mình.
- GV nhận xét
- Ô trống thứ nhất điền dấu chấm
3.Củng cố - Dặn dò 
- Khái quát ND bài
- Ô trống 2 điền dấu chấm hỏi .
Ôn toán
Tiết 41 Luyện tập
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng trừ trong phạm vi 20
- Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
II. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 số em lên đọc bảng trừ.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- HS nhẩm kết quả . Gọi HS đọc
- Củng cố bảng trừ đã học.
11 - 2 =
11 - 3 =
11 - 4 =
12 - 3 =
12 - 4 =
12 - 5 =
13 - 4 =
13 - 5 =
13 - 6 =
14 - 5 =
14 - 6 =
14 - 7 =
15 - 6 =
15 - 7 =
15 - 8 =
16 - 7 =
16 - 8 =
16 - 9 =
17 - 8 =
17 - 9 =
Bài 2: Đặt tính rồi tính
36 - 8 55 - 9 63 - 6
24 - 34 81 - 45 84 - 36
Bài 3: Tìm x:
- Củng cố cách tìm số hạng chưa biết
- Củng cố cách tìm số bị trừ
a) x + 7 = 25 
 x = 25 - 7 
 x = 18
b) 8 + x = 42
 x = 42 - 8
 x = 34
c) x - 15 = 35
 x = 35 + 15
 x = 50
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu đề
Bài giải:
- Nêu kế hoạch giải
- 1 em tóm tắt
- 1 em giải
Thùng bé có số lít dầu là:
45 - 8 = 37 (lít)
Đáp số: 37 lít dầu
Bài 5: Tính.
- 1 HS đọc yêu cầu
5 + 6 - 8 = 9 + 8 - 9 =
8 + 4 - 5 = 6 + 9 - 8 =
3. Củng cố :
- Khái quát nội dung bài.
4. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
3 + 9 - 6 = 7 + 7 - 9 =
- Làm bài vào vở.
- Đổi vở chữa bài.
Ôn Tiếng việt
Tiết 42 Ôn TLV: Kể về gia đình
I. Mục tiêu: *Rèn kĩ năng nghe và nói 
- Biết kể về gia đình mình theo gợi ý.
- Biết nghe bạn kể để nhận xét, góp ý.
*Rèn kỹ năng viết: 
- Dựa vào những điều đã nói, viết được một đoạn ( 3 - 5 câu) kể về gia đình. Viết rõ ý, dùng từ đặt câu đúng.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nhắc lại các việc cần làm khi gọi điện.
- 2 HS nêu.
- ý nghĩa của các việc tút ngắn liên tục "tút" dài ngắt quãng.
- 1 HS đọc
- Đọc đoạn viết lời trao đổi qua điện thoại ?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu
b.Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài yêu cầu gì ?
- Kể về gia đình em
- GV hướng dẫn trên bảng phụ đã viết sẵn.
- Yêu cầu 1 em kể mẫu trước lớp.
+ Kể trước lớp 
- 3, 4 HS kể
+ Kể trong nhóm
- HS kể theo nhóm 2.
- GV theo dõi các nhóm kể.
+ Thi kể trước lớp 
- Đại diện các nhóm thi kể
+ Bình chọn người kể hay nhất
- Gia đình em có 4 người. Bố mẹ em đều làm ruộng. Chị của em học ở trường THCS Nguyễn Trãi. Còn em đang học lớp 2 ở trường tiểu học Lê Văn Tám. Mọi người trong gia đình em rất yêu thương nhau. Em rất tự hào về gia đình em.
Bài 2: (Viết)
- Viết lại những điều vừa nói khi làm bài tập 1 (viết từ 3-

File đính kèm:

  • docTUẦN 14 CN.doc