Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 2 - Bảng nhân 3

- Nêu đặc điểm của số cần tìm ?

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi

“Nhanh tay nhanh mắt”

- Cho HS đếm thêm 4 (từ 4 đến 40) và đếm bớt 4 (từ 40 đến 4).

4. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

 

doc33 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1126 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 2 - Bảng nhân 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u bay lên, gió ru cái ngủ, gió thèm ăn quả.
- Bài viết có mấy khổ thơ, mỗi khổ có mấy câu? Mỗi câu có mấy chữ?
- Những chữ nào bắt đầu bằng r, gi, d?
- Những chữ nào có dấu thanh hỏi, thanh ngã?
- GV đọc từ khó: Gió, rất, trèo
- Bài viết có 2 khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 câu, mỗi câu có 7 chữ.
- Gió, rất, rủ, ru, diều
- ở, khẽ, rủ, bẩy, ngủ.
- 1 HS lên bảng viết, lớp viết nháp
* Giáo viên đọc bài viết
- HS viết bài. 
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
* Chấm chữa bài:
- Chấm 4 - 5 bài, nhận xét.
4. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2a: Điền vào chỗ trống
- 1 HS đọc yêu cầu
a. s hay x
- GV hướng dẫn HS làm vào nháp 
- HS làm ra nháp -> nêu miệng BT
a) (sương, xương) sương mù, cây xương rồng (sa, xa) đất phù xa, đường xa.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
a. Chứa tiếng có âm s hay âm x, có nghĩa như sau:
- Mùa đầu tiên trong bốn mùa?
- Giọt nước đọng trên lá buổi sớm?
- HS nối tiếp nhau nêu miệng BT
- Mùa xuân
- Giọt sương
5. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
---------------------------------------------------
Tiết 5
Âm nhạc
Tiết 20:
ôn tập bài hát trên con đường đến trường 
I. Mục tiêu:
- HS hát đúng giai điệu, thuộc lời ca.
- Hát kết hợp với múa đơn giản.
II. chuẩn bị:
- Một số động tác múa đơn giản.
- Trò chơi: Rồng rắn lên mây.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hát bài: Trên con đường đến trường 
- 3 HS hát kết hợp gõ đệm theo phách.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
 *Hoạt động 1: Ôn tập bài hát
"Trên con đường đến trường"
- GV hướng dẫn HS ôn theo tổ, nhóm.
- HS thực hiện 
- GV theo dõi, nhận xét, sửa sai cho các nhóm.
- Hát kết hợp gõ đệm.
- HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, tiết tấu, phách.
- Hát kết hợp với múa đơn giản.
- GV hướng dẫn từng động tác múa đơn giản.
- HS thực hiện 
 *Hoạt động 2: Trò chơi
- HS thực hiện.
- Rồng rắn lên mây
- HS theo dõi thực hiện trò chơi
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài hát.
Tiết 6: tăng cường Tiếng Việt
 ôn ông mạnh thắng Thần Gió
I. Mục tiêu:
 - Đọc bài tập đoc : ông mạnh thắng Thần Gió
 - Nghe viết chính tả bài: ông mạnh thắng Thần Gió
 - Hsy : đọc lại nội dung đoạn 1 của 
 - Nhìn chép chính xác 2 câu của bài tập đọc
 -II/ đồ dùng:
SBT –SGK
III/các hoạt động dạy – học:
1.ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài (linh hoạt)
gv
hs
 4. Luyện tập thực hành
4.1. HSĐT:
 4.1.1.Hoạt động 1: Đọc
- Đọc bài sgk đã học buổi sáng .
HS lấy sách Tiếng Việt 2 tập1
Nghe gv yêu cầu.
Đọc bài theo nhóm 4. 
Thi giữa các nhóm.
-Gv giúp đỡ kịp thời.
-Gv giám sát và nhận xét
4.2. HSY:
 4.2.1.Hoạt động 1: Đọc:
Nhận xét việc đọc của nhau.
HS lấy sách Tiếng Việt 2 tập2
- Đọc đoạn 1 tương đối chính xác .
 Gv giúp đỡ kịp thời.
-Gv giám sát và nhận xét .
-Gv nhận xét khen ngợi.
5.củng cố dặn dò
-Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá tiết học.
Nghe gv yêu cầu.
Đọc bài tập theo nhóm 4. 
Thi giữa các nhóm.
Nhận xét việc đọc của nhau.
Nghe gv yêu cầu.
--------------------------------------------------------------
Tiết 7: 
Tự nhiên và xã hội
An toàn khi đi các phương tiện giao thông
I. Mục tiêu:
- Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
- Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông.
- KNS: Kĩ năng ra quyết định; kĩ năng tư duy phê phán; kĩ năng làm chủ bản thân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trong SGK
III. Các Hoạt động dạy học:
A. ổn định tổ chức lớp:
B. Kiểm tra bài cũ: 
- HS hát
- Kể tên một số phương tiện giao thông mà em biết?
- Xe đạp, xe máy, ô tô, tàu thuỷ
- Có mấy loại đường giao thông?
- Nhận xét
- Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài
2. Hoạt động 1: Thảo luận tình huống
*Mục tiêu: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
*Cách tiến hành:
Bước 1: GV chia nhóm
Bước 2: Thảo luận
- HS thảo luận nhóm
- Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống và trả lời câu hỏi.
- HS quan sát hình.
- Điều gì đã xảy ra trong mỗi hình vẽ trên?
- H1: Ngồi sau xe đạp xe máy phải bám chắc vào người ngồi phía trước.
- H2: Khi đi thuyền không được đứng trên thuyền.
*Kết luận: Để đảm bảo an toàn khi ngồi sau xe đạp xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước.
3. Hoạt động 2: Quan sát tranh
*Mục tiêu: Biết một số điều cần lưu ý khi đi các phương tiện giao thông.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Yêu cầu HS quan sát hình 4, 5, 6, 7 (SGK).
- HS quan sát hình SGK
- Bước 2: Làm việc cả lớp
- ở hình 4, hành khách làm gì? ở đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường?
- Mọi người đang chờ xe, họ đứng xa mép đường.
- Hình 5 họ đứng gần hay xa mép đường?
- HS nêu
- Hành khách đang làm gì?
- Hành khách đang ngồi trên xe.
- ở hình 6, hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải như thế nào khi ngồi trên xe?
- Hành khách phải ngồi đúng chỗ, không đứng trong xe.
*Kết luận: Khi đi xe buýt hoặc xe khách, chúng ta chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường; đợi xe dừng hẳn mới lên.
4. Hoạt động 3: Vẽ tranh
*Mục tiêu: Củng cố kiến thức của 2 bài: 19 và 20
*Cách tiến hành:
Bước 1: 
- Yêu cầu HS vẽ một phương tiện giao thông
- HS thực hành vẽ
- 2 HS ngồi cạnh nhau xem tranh, 
Bước 2: Tên phương tiện giao thông mình vẽ.
- HS xem tranh thảo luận theo cặp
- Gọi 1 số HS trình bày trước lớp 
- Đại diện cặp trình bày trước lớp
5. Củng cố - dặn dò:
- Các em đã được đi các loại phương tiện giao thông nào?
- Nhận xét giờ học.
- HS nối tiếp nhau nêu
********************************************************************
Thứ tư ngày 8 tháng 1 năm 2014
Tiết 1: 
 Thủ công
 Cắt, Gấp trang trí thiệp chúc mừng (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết cách cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng.
- Cắt, gấp, trang trí đợc thiệp chúc mừng. Có thể cắt, gấp thiếp chúc mừng theo kích thớc tùy chọn. Nội dung và hình thức trang trí có thể đơn giản.
II. Chuẩn bị:
- GV: - 1 số mẫu thiếp chúc mừng
 - Quy trình từng bước.
- HS: - Giấy thủ công, kéo, bút chì, thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3'
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài: 
25'
a. Thực hành gấp, cắt trang trí thiếp chúc mừng.
- Nêu lại các bước cắt, gấp thiếp chúc mừng?
Bước 1: Gấp, cắt thiếp chúc mừng.
Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng
- GV tổ chức cho HS thực hành cắt, gấp, tranh trí thiếp chúc mừng.
- HS thực hành cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng.
- GV quan sát giúp đỡ HS hoàn thành sản phẩm.
- Cho HS trưng bày sản phẩm. 
- HS trưng bày sản phẩm. 
5'
b. Đánh giá sản phẩm của HS
- Chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dương.
2'
3. Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tinh thần học tập và sự chuẩn bị của học sinh.
- Dặn dò: Chuẩn bị cho giờ học sau.
Tiết2: 
Tập đọc
Mùa xuân đến
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn.
- Hiểu các từ ngữ: nồng nàn, đơm dáng, trầm ngâm
- Hiểu nội dung của bài: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân, trả lời được câu hỏi 1,2,3 (mục a hoặc b)
- HSY đọc trơn chậm đoạn 1
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh một số loài cây, loài hoa trong bài.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS hát
- Đọc bài: Ông Mạnh thắng Thần Gió
- 2 HS đọc
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài
3.2. Luyện đọc:
* GV đọc mẫu toàn bài:
- HS nghe
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+ Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu 
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc.
+ Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn đọc ngắt giọng, nghỉ hơi một số câu trên bảng phụ.
- HS đọc trên bảng phụ
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Giải nghĩa từ: Mận, đỏm dáng, trầm ngâm
- HS đọc chú giải
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- 3 đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến thoảng qua
+ Đoạn 2: Từ vườn cây lại đầy tiếng chim đến trầm ngâm.
+ Đoạn 3: Còn lại
- HS đọc bài theo nhóm
*HSY đọc đoạn 1
+ Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc
- Đọc ĐT đoạn 1,2
- Cả lớp đọc ĐT
3.3. Tìm hiểu bài:
- Đọc đoạn 1:
- Cả lớp đọc thầm
- Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến?
- Hoa mận tàn báo mùa xuân đến 
- Ngoài dấu hiệu hoa mận tàn, các em còn biết dấu hiệu nào của các loài chim báo hiệu mùa xuân đến?
- Còn dấu hiệu khác, ở miền Bắc còn có hoa Đào nở, miền Nam có hoa Mai vàng.
- Kể những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến?
- Bầu trời càng thêm xanh nắng vàng càng rực rỡ.
- Sự thay đổi của mọi vật vườn cây đâm trồi nảy lộc ra hoa.
- Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa, vẽ riêng của mỗi loài chim?
- Loài hoa: Hương bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoảng qua.
- Loài chim: Chích choè nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm.
- Qua bài cho em biết điều gì?
- Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân.
4. Luyện đọc lại:
- Luyện đọc đoạn 1,2
- GV nhận xét ghi điểm
- 3, 4 HS thi đọc lại.
5. Củng cố - dặn dò:
- Mùa xuân trong bài văn rất là đẹp, vậy mùa xuân ở quê hương em như thế nào?
- Nhận xét tiết học
- HS nối tiếp nhau phát biểu
Tiết 3: 
Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu: vẽ cái túi xách
I. Mục tiêu:
- Hiểu hình dáng, đặc điểm của 1 vài loại túi xách.
- Biết cách vẽ cái túi xách.
- Vẽ được cái túi xách theo mẫu.
II. Chuẩn bị:
- Một số túi xách có hình dáng trang trí khác nhau.
- Đồ dùng phục vụ môn vẽ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDcủa HS
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài
3.2. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- Cho HS xem một túi xách
- HS quan sát
- Hình dáng các túi xách có giống nhau không?
- Các túi xách có hình dáng khác nhau.
- Các bộ phận của túi?
- Quai túi, thân túi, đáy túi.
- Màu sắc trang trí?
- Khác nhau.
3.3. Hoạt động 2: Cách vẽ túi
- Treo bảng cái túi xách
- HS quan sát
- Vẽ phác nét chính
- Vẽ phác nét phụ
- Trang trí
 4. Hoạt động 3: Thực hành
- GV quan sát HS vẽ.
Đánh giá, nhận xét:
- GV nhận xét tuyên dương bài vẽ đẹp
- HS thực hành vẽ
- HS trưng bày bài vè theo nhóm
5. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Hoàn thành bài vẽ
___________________________________
Tiết 4: 
Toán
Bảng nhân 4
I. Mục tiêu:
- Lập được bảng nhân 4.
- Nhớ được bảng nhân 4.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4).
- Biết đếm thêm 4.
- HSY làm 1/ 2 phép tính trong số các bài tập theo quy định 
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS hát
- Đọc bảng nhân 3.
- Nhận xét ghi điểm
- 3 HS đọc
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài
3.2. GV HD HS lập bảng nhân 4.
- GT các tấm bìa.
- HS quan sát
- Mỗi tấm có mấy chấm tròn ?
- Mỗi tấm có 4 chấm tròn
- GV lấy 1 tấm gắn lên bảng. Mỗi tấm có 4 chấm tròn tức là ta lấy mấy lần?
- 4 chấm tròn được lấy 1 lần.
- Viết 4 x 1 = 4 
- Đọc: 4 nhân 1 bằng 4
*HSY nhắc lại 
- Tương tự gắn 2 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng.
- HS quan sát
- Vậy 4 được lấy mấy lần?
- 4 được lấy 2 lần.
4 x 2 = 8
- HS đọc 4 nhận hai bằng 8
- Tương tự với:
4 x 3 = 12 ; 4 x 4 = 16;
 .... ; 4 x 10 = 40
- Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 4
- HS đọc thuộc theo tổ, nhóm, cá nhân
3. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Tôi có".
4 x 2 = 8
4 x 4 = 16
4 x 6 = 24
4 x 1 = 4
4 x 3 = 12
 4 x 5 = 20...
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS phân tích đề toán
- HS nêu miệng tóm tắt và giải BT vào vở
Bài giải
5 ô tô có số bánh xe là:
4 x 5 = 20 (bánh xe)
Đáp số: 20 bánh xe
*HSY viết phép tính và đáp số.
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt bài toán rồi giải.
- GV chấm bài nhận xét
Bài 3: Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống
- HS nêu yêu cầu
- Nêu đặc điểm của số cần tìm ?
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi
- Mỗi số cần tìm đều đứng liền trước nó cộng với 4.
- HS chơi theo nhóm 4
“Nhanh tay nhanh mắt”
4
8
12
16
20
24
28
32
36
40
- Cho HS đếm thêm 4 (từ 4 đến 40) và đếm bớt 4 (từ 40 đến 4).
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
 Tiết 5
rèn Toán : 
ôn bảng nhân 4
I. Mục tiêu:
-Vận dụng bảng nhận vào việc giải các bài tập
- Biết cách giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân 
- Biết tính giá trị của biểu thức 
 II/ đồ dùng:
 SBT –SGK
III/các hoạt động dạy – học:
1.ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài (linh hoạt)
GV
HS
4. Luyện tập thực hành
4.1. HSĐT: Làm bài tập 1(b)2, 3, 4 Bài Bài 1: Tính nhẩm
9 + 3 = 9 + 6 = 9 + 8 =
3 +3 + 3 +3 = 3 x 4
5 + 5 + 5 = 5 x 3
Bài 2 Tính theo mẫu : 
3 + 3+ 3= 4 + 4 + 4 + 4 =
4 x 3 = 4 x 4 =
4.2 .HSY:
-Gv giao nhiệm vụ.
-Gv giúp đỡ kịp thời.
-Gv giám sát và nhận xét khen ngợi trong từng bài .
5.củng cố dặn dò
-Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá tiết học.
HS lấy sách bài tập toán 1.
Nghe gv yêu cầu.
Làm bài tập theo nhóm. 
Thi nhóm
Nhận xét bài của nhau
HS lấy vở bài tập toán 1.
Nghe gv yêu cầu.
Làm bài tập theo cá nhân. 
Thi làm bài tập nhóm,cá nhân.
 - Nhận xét bài của nhau.
-------------------------------------------------------------------
Tiết 6
TĂNG CƯờng Tiếng việt
 Luyện đọc bài tập đọc
I. Mục tiêu:
 - Đọc bài tập đoc : Thư giửi bác
 - Nghe viết chính tả bài: Thư giửi bác
II. Nội dung cụ thể:
gv
hs
 4. Luyện tập thực hành
4.1. HSĐT:
 4.1.1.Hoạt động 1: Đọc
HS lấy sách Tiếng Việt 2 tập1
Nghe gv yêu cầu.
Đọc bài theo nhóm 4. 
Thi giữa các nhóm.
- Đọc bài sgk đã học buổi sáng .
-Gv giúp đỡ kịp thời.
-Gv giám sát và nhận xét
4.2. HSY:
 4.2.1.Hoạt động 1: Đọc:
Nhận xét việc đọc của nhau.
HS lấy sách Tiếng Việt 2 tập1
- Đọc đoạn 1 tương đối chính xác .
 Gv giúp đỡ kịp thời.
-Gv giám sát và nhận xét .
-Gv nhận xét khen ngợi.
5.củng cố dặn dò
-Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá tiết học.
Nghe gv yêu cầu.
Đọc bài tập theo nhóm 4. 
Thi giữa các nhóm.
Nhận xét việc đọc của nhau.
Nghe gv yêu cầu.
Tiết 7: hoạt động ngoài giờ lên lớp
 Tiết 20: học múa rửa tay . chơI trò chơI (tiết 1)
I. Mục tiêu:
 -HS học múa rửa tay 
-Tập hát lại tất cả các bài hát đã được học
* HSY: Tập chơi theo các bạn, hát một số câu.
II/ đồ dùng:
-Trong lớp .- Lời nhạc một số bài hát đã học , thanh phách.
II/ Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài (linh hoạt)
gv
hs
3.2.Hoạt động 1.HD múa học múa rửa tay.
-Gv HD trước 1, 2 lần.
-Hướng dẫn lại
Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá phần học.
Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt
3.2.Hoạt động 1.ôn các trò chơi đã học.
-Gv hướng dẫn trước một lần.
-Hướng dẫn chơi lại
 Tổ chức chơi 1 -2 lần.
Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá phần học.
4.Củng cố ,dặn dò
-Gv nhận xét khen ngợi hs làm tốt.
-Đánh giá tiết học.
-HS lắng nghe.
- HS học lại
Cả lớp hát theo nhóm 
-thi giữa các nhóm.
-thi cá nhân
-Cả lớp chơi theo TT ( Bịt mắt bắt dê)
-HS hưởng ứng.
*************************************************************************
Thứ năm ngày 9 tháng 1 năm 2014
Tiết 1: 
Luyện từ và câu
từ ngữ về thời tiết. đặt và trả lời câu hỏi khi nào?
 Dấu chấm, dấu chấm than
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT 1).
- Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT 2); điền đúng các dấu câu vào đoạn văn (BT 3).
- HSY làm 1/3 nội dung trong các BT
II. Đồ dùng dạy học:
- 6 bảng con ghi sẵn 6 từ ngữ ở bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS hát
- Tháng 10, 11 vào mùa nào?
- Mùa đông
- Cho HS nhớ ngày tựu trường?
- Mùa thu
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu:
4. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
-1 HS đọc yêu cầu 
- GV giơ bảng ghi sẵn từng mùa
- HS đọc ĐT từ ngữ đó.
- Gọi HS nói tên mùa hợp với từ ngữ
- Mùa xuân: ấm áp.
- Mùa hạ: nóng bức, oi nồng.
- Mùa thu: xe xe lạnh.
- Mùa đồng: mưa phùn, gió bấc, lạnh giá.
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm bài
a. Khi nào lớp bạn đi thăm viện bảo tàng?
a. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) lớp bạn đi thăm viện bảo tàng.
b. Khi nào trường bạn nghỉ hè?
b. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy trường bạn nghỉ hè).
c. Bạn làm bài tập này khi nào?
c. Bao giờ, khi nào, lúc nào. 
d. Bạn gặp cô giáo khi nào?
d. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy).
*HSY làm phần b
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- GV hướng dẫn HS làm bài
- HS làm bài vào vở 
a. Ông Mạnh nổi giận, quát:
- Thật độc ác!
- GV chấm bài, nhận xét
b. Đêm ấy, Thần Gió lại đến đập cửa, thét:
- Mở cửa ra!
- Không! Sáng mai ta sẽ mở cửa mời ông vào.
*HSY làm phần a
5. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
---------------------------------------------------
Tiết 2: 
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 4. 
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 4). 
- HSY làm 1/ 2 phép tính trong các BT theo quy định 
II/ đồ dùng:Sgk
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS hát
- Đọc bảng nhân 4
- 3 HS đọc
- GV nhận xét 
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài
4. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS nối tiếp nhau nêu miệng BT
a)
- Yêu cầu HS tự nhẩm và nêu miệng kết quả 
4 x 4 = 16
4 x 9 = 36
4 x 6 = 24
4 x 5 = 20
 4 x 2 = 8
4 x 10 = 40
4 x 8 = 32
4 x 7 = 28
4 x 1 = 4
 b)
2 x 3 = 6
2 x 4 = 8
4 x 3 = 12
3 x 2 = 6
4 x 2 = 8
3 x 4 = 12
- Nhận xét các thừa số và kết quả?
Bài 2: Tính (theo mẫu)
- Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì kết quả không thay đổi
- Yêu cầu HS đọc
- Mẫu: 4 x 3 + 8 = 12 + 8
 = 20
- Quan sát mẫu.
- HS làm BT vào vở, 3 HS lên bảng 
 a, 4 x 8 + 10 = 32 + 10
 = 42
 b, 4 x 9 + 14 = 36 + 14 
 = 50 
- GV nhận xét chữa bài
 c, 4 x 10 + 60 = 40 + 60 
 = 100
* HSY làm phần a
Bài 3: Đọc đề toán
- 3 HS đọc
- Bài toán cho biết gì?
- 1 HS mượn 4 quyển sách
- Bài toán hỏi gì?
- 5 HS mượn bao nhiêu quyển sách
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm nháp
Bài giải
5 học sinh mượn số quyển sách là:
4 x 5 = 20 (quyển sách)
Đáp số: 20 quyển sách
*HSY 4 x 5 = 20(quyển sách)
 Đáp số: 20 quyển sách
Bài 4: Đọc yêu cầu
- Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: 4 x 3 = ?
- HS làm miệng
 c. 12
5. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
---------------------------------------------------
Tiết 3: 
Thể dục
Tiết 39:
Bài 39:
đứng kiễng gót, hai tay chống hông dang ngang
trò chơi: "chạy đổi chỗ vỗ tay nhau"
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn 2 động tác rèn luyện TTCB.
- Học trò chơi: "Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau"
2. Kỹ năng:
- Thực hiện tương đối chính xác.
- Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi.
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm -phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ 2 vạch xuất phát.
Iii. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu: 
1. Nhận lớp: 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo
6-7'
1 - 2'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 sĩ số.
 X X X X X
D
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
2. Khởi động: 
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát
- Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc.
1 - 2'
 X X X X X D
 X X X X X
 X X X X X 
b. Phần cơ bản:
- Ôn đứng khiễng gót hai chân đứng chống hông.
Lần 1: GV làm mẫu
Lần 2: Cán sự điều khiển
- Ôn động tác đứng kiễng gót 2 tay ngang bàn tay sấp.
4-5lần
- GV điều khiển.
- Ôn phối hợp 2 động tác trên
3-4 lần
4. Trò chơi: "Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau"
8-10'
- GV điều khiển
- Nêu tên trò chơi.
- Phổ biến cách chơi.
C.

File đính kèm:

  • docTuan 20-tuan.doc