Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 22 - Tiết 4, 5 - Tập đọc (tiết 64, 65): Một trí khôn hơn trăm trí khôn

Kiến thức: Luyện đọc đúng và rõ ràng các từ ngữ : cuống quýt, thợ săn, vọt ra, đuổi .

2, Kĩ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài.

3, Thái độ : Yêu thích môn học, yêu thích thiên nhiên.

II, Đồ dùng dạy học

- GV: Bảng nhóm bài 2, bút dạ.

 

doc33 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1557 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 22 - Tiết 4, 5 - Tập đọc (tiết 64, 65): Một trí khôn hơn trăm trí khôn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bỗng có hai cậu bé  đến không đụng đến bông hoa). Làm đúng bài tập chính tả.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe viết, ngồi viết, chữ viết cho HS. 
3.Thái độ: Có ý thức viết cẩn thận ngồi đúng tư thế, rèn luyện viết chữ và trình bày bài.
 II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng nhóm, bút dạ.
- HS: vở CT, vở BTTV 
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1 GT bài
3.2 Phát triển bài
3.3 HD HS nghe viết chính tả
- GV đọc toàn bài chính tả.
- Gọi HS đọc lại
+ Tìm trong bài những chữ em hay viết sai - Viết từ khó.
- GV đọc cho HS viết bảng con. 
- GV nhận xét chữa lỗi
- HDHS viết bài
- GV đọc cho HS viết bài vào vở 
- GV theo dõi uốn nắn.
- Đọc cho HS soát lại bài
- Thu một số vở chấm nhận xét 
3.3 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 
- Nêu yc bài tập
- GV phát bảng nhóm cho Hs làm bài
- Mời HS nêu kết quả
- Nhận xét, chữa bài
4. Củng cố 
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học .
5 Dặn dò
- Dặn hs về học bài xem trước bài sau. Viết lại những chữ sai lỗi chính tả.
- HS nghe
- HS theo dõi SGK
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi SGK
- Viết bảng con: 
- HS viết bài vào vở
- HS soát lại bài
- Cả lớp đổi vở chữa lỗi
- HS nghe
- HS làm bài nhóm 2.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
Điền ch hoặc tr vào từng chỗ trống cho phù hợp. 
..ào hỏi;	phong ..ào;	nơi ..ốn	chơi ..ốn tìm
...âu chấu	con ...âu;	con ..ăn;; đắp ..ăn. 
- HS nghe, ghi nhớ
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 7 LUYỆN TOÁN
	LUYỆN TẬP	
I Mục tiêu
1 Kiến thức: Củng cố về bảng nhân. Biết giải bài toán có một phép nhân trong các bảng nhân đã học.
2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng bảng nhân vào làm bài tập.
3, Thái độ: HS ham thích học toán, tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập
II Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng nhóm
- HS: 
III Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
3 Bài mới
3.1 GT bài :
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
3.2 Phát triển bài
Bài 1 Tính nhẩm
- Gọi 1 HS đọc y/c bài 1.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét- chữa bài.
Bài 2 Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) 
- Cho HS làm theo nhóm 2
- GV cho HS nhận xét bài.
Bài 3 
- Gọi 1 HS đọc bài toán 
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. 
- GV nhận xét- chữa bài.
4 Củng cố 
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài.
- Theo dõi
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi
2 ´ 4 = 4 ´ 6 = 3 ´ 7 = 5 ´ 2 =
4 ´ 7 = 2 ´ 8 = 5 ´ 4 = 3 ´ 6 =
5 ´ 3 = 3 ´ 9 = 4 ´ 8 = 2 ´ 7 =
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi
Thừa số
2
4
3
5
3
2
4
5
Thừa số
5
7
6
5
8
9
5
8
Tích 
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi.
Bài toán : Một luống rau có 9 hàng, mỗi hàng có 3 cây rau. Hỏi luống rau đó có bao nhiêu cây rau 
- HS nghe, ghi nhớ.
--------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 06 - 02 - 2012 
 Ngày giảng: T4, 08 - 02 - 2012
TIẾT 1 TOÁN (108)
BẢNG CHIA 2
I Mục tiêu
1 Kiến thức: Biết lập bảng chia 2. Nhớ được bảng chia 2. Biết giải bài toán có một phép chia trong bảng chia 2
2, Kĩ năng: Rèn kỹ năng vận dụng bảng chia 2 vào tính toán
3, Thái độ: Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn, phiếu bài tập.
- HS: Vở bài tập toán
III Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
- 1 HS lên bảng làm bài tập 2a tiết trước
- GV nhận xét- cho điểm.
3 Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Phát triển bài
a) Giới thiệu phép chia 2 từ bảng nhân 2
- Gọi 1 HS nhắc lại bảng nhân 2
- Gv gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn
+ Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? ( có 8 chấm tròn )
- Gọi 1 hs viết phép tính: 2 x 4 = 8
- Gọi 2 hs nhắc lại
- Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? ( có 4 tấm bìa )
- Hd hs viết phép chia: 8 : 2 = 4
- Gọi 2 hs nhắc lại
- Gọi 1 hs nhận xét từ một phép nhân ta có thể có phép gì ? ( Ta có phép chia 2 )
- Gv hd hs viết phép tính: 8 : 2 = 4
- Gv làm tương tự như trên với một vài trường hợp nữa; sau đó cho hs áp dụng vào bảng nhân 2 đã học để lập bảng chia
- Yc hs đọc đồng thanh bảng chia 2
- Gọi 3 hs đọc lại
 2 : 2 = 1 8 : 2 = 4 14 : 2 = 7
 4 : 2 = 2 10 : 2 = 5 16 : 2 = 8
 6 : 2 = 3 12 : 2 = 6 18 : 2 = 9
 20 : 2 = 10
b) Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Mời 1 HS lên bảng làm bài
- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chấm điểm
Bài 2, 3
- Gọi 1 HS đọc bài toán 2.
- GV HDHS tóm tắt và làm bài
- Yêu cầu HS tự làm bài tập theo nhóm.
- Cho các nhóm trình bày bài giải:
- GV nhận xét- chữa bài.
4 Củng cố 
Kết quả của phép chia 18 : 2 là :
A. 7 B. 8 C. 9
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- Cả lớp làm bài ra nháp.
- Nghe
- Cả lớp theo dõi nhận xét bổ xung
- HS nêu
- HS nêu
- Nghe
- Cả lớp làm vào vở làm bài
- Kết quả
6 : 2 = 3 2 : 2 = 1 20 : 2 = 10
4 : 2 = 2 8 : 2 = 4 14 : 2 = 7
10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 18 : 2 = 9
 16 : 2 = 8
- Cả lớp theo dõi SGK
- Kết quả: 
 Tóm tắt 
Có : 12 cái kéo kéo 
Chia đều : 2 bạn 
Mỗi bạn: ... kéo ? 
 Bài giải
Mỗi bạn được số kẹo là:
 12 : 2 = 6 ( cái )
 Đáp số: 6 cái kẹo
- HS khá giỏi làm thêm bài 3 và nêu kết quả :
- HS giơ thẻ và giải thích lí do
- HS nghe
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU (22)
TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
 I Mục tiêu
1, Kiến thức: : Nhận biết đúng tên một số loài chim trong tranh vẽ (BT1). Ddiền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ (BT2). Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn bài tập 3
2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ về các loài chim, sử dụng dấu câu khi nói và viết.
3, Thái độ : Có ý thức sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp.
II, đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ,. Bút dạ, giấy khổ to.
- HS: Vở bài tập TV. 	
III, hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức.
2 Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS hỏi đáp với cụm từ ở đâu
- GV nhận xét ghi điểm
3 Bài mới
3.1 G.T bài
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
3.2. Phát triển bài
3.2 HDHS làm bài tập
Bài tập 1
- Gọi HS đọc y/c bài 1
- GV cho HS quan sát tranh ảnh về các loài chim trong SGK
- GV cho HS làm bài theo cặp
- Mời đại diện cáccặp trình bày
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
- GV cho làm bài theo nhóm
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV NX chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 3 
- GV nhắc HS chú ý:
- GV dán lên bảng 3 tờ phiếu mời 3 HS lên làm bài
- GV cho cả lớp NX
- GV NX chốt lại lời giải đúng:
4 Củng cố 
- Chọn ý trả lời đúng :
Quạ có bộ lông màu :
A. Đen B. Đen và trắng C. Trắng
- GV hệ thống nội dung bài
- GV nhận xét tiết học 
5 dặn dò
- Về học bài chuẩn bị bài sau :
- Cả lớp theo dõi nhận xét
- HS nghe
- Cả lớp theo dõi SGK
- HS quan sát nhận xét trao đổi theo cặp
- HS làm bài
- Các HS khác nhận xét bổ xung
Lời giải :
- Chào mào, sẻ, cò, đại bàng, vẹt, sáo sậu, cú mèo.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- Các nhóm làm bài
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung
- HS theo dõi
Lời giải :
Đen như quạ (đen, xấu)
Hôi như cú ({người } rất hôi )
Nhanh như cắt (rất nhanh nhẹn, lanh lợi)
Nói như vẹt (chỉ lặp lại những điều người khác nói mà không hiểu)
Hót như khướu (nói nhiều với giọng tâng bốc, không thật thà)
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- C¶ líp lµm bµi vµo vë
Lời giải :
Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và cò. Chúng thường cùng ở, cùng ăn, cùng làm việc và đi chơi cùng nhau. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.
- HS nghe
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 3 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (22)
CUỘC SỐNG XUNG QUANH (tiết 2)
I Mục tiêu
1. Kiến thức: Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sống của người dân nơi HS ở. Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng q/s phân tích, kĩ năng báo cáo kết quả
3.Thái độ: Có ý thức gắn bó yêu quê hương.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Hình vẽ trong SGK phóng to.
- HS: Sưu tầm tranh ảnh, về nghề nghiệp và HĐ của người dân.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
- Kể tên các nghề nghiệp của người dân ở địa phương em ?
- GV nhận xét đánh giá
3 Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu, nêu mục tiêu.
3.2 Phát triển bài
b) Hoạt động 2: Nói về cuộc sống ở địa phương
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV cho HS trưng bày tranh ảnh, các bài báo nói về cuộc sống hay nghề nghiệp của người dân địa phương
- GV đi tới các nhóm theo dõi giúp đỡ và nêu CH gợi ý
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Mời đại diện nhóm trình bày. 
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
c) Hoạt động 2: Vẽ tranh
Bước 1:
- GV gợi ý đề tài
- Cho HS vẽ tranh
Bước 2:
- Cho HS dán tranh lên tường gọi một số em mô tả tranh vẽ
- GV khen ngợi một số HS vẽ tranh đẹp
4 Củng cố 
- GV hệ thống nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Giao nhiệm vụ về nhà
- 2 HS kể
- HS nghe
- HS trưng bày tranh ảnh
- HS trình bày, các HS khác nhận xét
- Nghe
- HS nghe
- HS thực hành vẽ tranh
- Cả lớp theo dõi 
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 4 TẬP VIẾT (22)
CHỮ HOA S
I Mục tiêu
1, Kiến thức: Viết đúng chữ hoa S (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Sáo (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa (3 lần)
2, Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.
3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết, ngồi đúng tư thế.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Mẫu chữ S, bảng phụ.
- HS: Vở Tập viết
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Ổn định tổ chức.
2 Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi 1 HS nhắc lại câu ứng dụng Ríu rít chim ca. y/c 2 HS lên bảng viết.
- GV nhận xét ghi điểm
3.1 GT bài:
- GV giới thiệu bài học
3.2 Phát triển bài
a) HDHS viết chữ hoa.
- HD HS quan sát nhận xét chữ S
- GV HD HS cách viết
- GV viết mẫu lên bảng
- GV cho HS tập viết bảng con
- Sửa lỗi cho HS.
b) HD viết câu ứng dụng
- Gọi 1 HS đọc câu ứng dụng
- GV giải nghĩa câu ứng dụng
- Cho HS nhận xét câu ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét
- GV viết mẫu chữ Sáo
- HD viết bảng con
- GV nhận xét chữa lỗi
c) HD HS viết vào vở TV
- GV nêu y/c viết
- Cho HS viết bài vào vở
- GV theo dõi uốn nắn
- GV thu chấm 5 đến 7 bài
- GV nhận xét 
4 Củng cố 
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò.
- Dặn HS về viết bài, chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp viết bảng con: Ríu rít
- HS nghe.
- HS nghe
- HS quan sát nhận xét
- HS quan sát
- HS viết bảng con
- Cả lớp theo dõi.
- HS nghe
- HS nghe, theo dõi
- Viết bảng con
- HS theo dõi
- HS viết bài
- HS nghe.
--------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn: 07 - 02 - 2012 
 Ngày giảng: T5, 09 - 02 - 2012
TIẾT 1 THỂ DỤC 
Giáo viên bộ môn dạy 
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 2 MĨ THUẬT
Giáo viên bộ môn dạy 
-------------------------------------------------------------------- 
TIẾT 3 TOÁN (104)
MỘT PHẦN HAI
I Mục tiêu
1 Kiến thức: Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) " Một phần hai", biết đọc viết một phần hai.
2, Kĩ năng: Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.
3, Thái độ: Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Các mảnh giấy hình tròn, hình vuông, hình tam giác đều, phiếu bài tập.
- HS: Vở bài tập toán
III Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
- 1 HS lên bảng làm bài tập 2 (T 109) tiết trước
- GV nhận xét- cho điểm.
3 Bài mới
3.2 GT bài:
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
3.2 Phát triển bài 
a) Giới thiệu "Một phần hai" () 
+ Em nào cho biết trên bảng có hình gì ? (hình vuông)
- YC HS quan sát hình vuông và cho biết
+ Hình vuông được chia làm mấy phần ? (Được chia làm 2 phần bằng nhau)
+ Có mấy phần được tô màu ? (có 1 phần được tô màu )
- Như vậy là đã tô được một phần hai hình vuông.
- HD HS viết: ; đọc : Một phần hai
- KL: Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau , lấy đi một phần ( tô màu ) được hình vuông
- Chú ý : còn gọi là một nửa
b) Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Hd hs quan sát trong SGK để xem những hình nào đã được tô màu 
- Gọi lần lượt HS trả lời 
- GV nhận xét KL:
4 Củng cố 
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- Cả lớp làm bài ra nháp.
- Nghe
- HS quan sát, nêu
- HS quan sát, nêu nhận xét
- HS nghe
- Vài học sinh nhắc lại
- Vài HS nhắc lại
- Cả lớp theo dõi SGK. 
- HS quan sát và nêu kết quả:
Đã tô màu hình vuông (hình A)
Đã tô màu hình tam giác (hình C)
Đã tô màu h×nh trßn (D)
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 4 CHÍNH TẢ (nghe viết) (44)
CÒ VÀ CUỐC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi có lời nói của nhân vật. Làm được BT 2a/b hoặc BT3 a/b.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe viết, chữ viết cho HS. 
3.Thái độ: Có ý thức viết cẩn thận ngồi đúng tư thế khi viết.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: bút dạ, giấy Ao viết nội dung bài tập2, 3.
- HS: vở CT, vở BTTV 
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng viết: Reo hò, gìn giữ, bánh dẻo
- GV NX ghi điểm
3 Bài mới
3.1 GT Bài
3.2 Phát triển bài
a) HD HS nghe viết chính tả
- GV đọc bài CT: Cò và Cuốc
- Gọi 1 HS đọc đoạn viết trong bài : 
+ GV hỏi: Đoạn viết nói chuyện gì ? 
+ Bài chính tả có một câu hỏi của Cuốc, 1 câu hỏi của Cò, các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu nào ?
- Yc HS đọc thầm đoạn văn trong SGK
+ Nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai.
- Gọi 1 HS lên bảng viết từ ngữ dễ viết sai: Lội ruộng, áo trắng.
- GV nhận xét chữa lỗi
- HDHS viết bài
- Đọc cho HS viết bài vào vở 
- Thu một số vở chấm nhận xét 
b) HDHS làm bài tập chính tả 
Bài 2 a, b 
- Nêu yc bài tập
- GV phát 2 tờ phiếu cho 2 nhóm thi làm bài.
- Mời các nhóm trình bày
- Cho các nhóm nhận xét 
- Chữa bài, nhận xét, khen ngợi
- Ý b cho HS nªu y/c bµi tËp
- Cho HS lµm bµi vµo vë
- Mêi mét sè HS nªu kÕt qu¶ 
- GV ch÷a bµi
4 Củng cố 
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học .
5 Dặn dò
- Dặn hs về học bài xem trước bài sau. Viết lại những chữ sai lỗi chính tả. 
- Cả lớp viết ra nháp
- HS nghe
- HS theo dõi SGK
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi SGK
- Cuốc thấy Cò lội ruộng, hỏi Cò có ngại bẩn không.
- Sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng.
- Cuối câu hỏi của Cuốc có dấu chấm hỏi.
- HS đọc thầm ghi ra nháp những chữ dễ viết sai
- Cả lớp viết vào nháp
- HS viết bài
- Cả lớp đổi vở chữa lỗi
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài tập.
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung
- HS nghe
Lời giải :
a) ăn riêng, ở riêng
- loài rơi, rơi vãi, rơi rụng, sáng dạ, chột dạ, vâng dạ.
- Cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài
- HS nghe
--------------------------------------------------------------------
Chiều ngày 09 tháng 02 năm 2012
TIẾT 5 LUYỆN TOÁN
	LUYỆN TẬP
I Mục tiêu
1 Kiến thức: Củng cố cho HS về bảng chia 2, giải toán có một phép tính chia
2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm các bài tập. 
3, Thái độ: HS ham thích học toán,tự giác tích cực có tính cẩn thận trong tính toán,
học tập.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ, bảng nhóm, phiếu bài tập.
- HS: Vở bài tập toán
III Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
3 Bài mới
3.1 GT bài:
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
3.2 Phát triển bài
Bài 1 Tính nhẩm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài cá nhân 
- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.
Bài 2 Số ?
- Gọi 1 HS đọc y/c bài 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập vào phiếu. 
- GV nhận xét - chữa bài.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc bài toán. 
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở, 1 HS làm vào bảng nhóm. 
- GV nhận xét- chữa bài.
4 Củng cố 
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài.
- Theo dõi
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi.
 2 ´ 3= 2 ´ 5 = 2 ´ 7 = 2 ´ 4 = 
6 : 2 = 10 : 5 = 14 : 2 = 8 : 2 = 	
2 ´ 9 = 2 ´ 8 = 2 ´ 6 = 2 ´ 2 = 
18 : 2 = 16 : 2 = 12 : 2 = 4 : 2 =
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi.
- 1 HS đọc cả lớp theo dõi.
Bài toán : Chia đều 10kg gạo vào 2 túi. Hỏi mỗi túi có mấy ki-lô-gam gạo ?
- HS nghe ghi nhớ
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 6 LUYỆN ĐỌC
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
 I Mục tiêu
1, Kiến thức: Luyện đọc đúng và rõ ràng các từ ngữ : cuống quýt, thợ săn, vọt ra, đuổi .
2, Kĩ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài.
3, Thái độ : Yêu thích môn học, yêu thích thiên nhiên.
II, Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng nhóm bài 2, bút dạ.
- HS: Vở bài tập TV. 	
III, Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
3.2. Phát triển bài
3.3 HDHS làm bài tập
Bài tập 1
Đọc lại câu sau, chú ý ngắt hơi ở chỗ có dấu câu và chỗ có ghi dấu / 
Bài tập 2 
- Gọi HS nêu y/c :
+ Câu nào dưới đây của Chồn nói lên thái độ coi thường bạn ? Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng :
Bài tập 3 
- Gọi HS nêu y/c
 Viết tiếp ý kiến của em vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn nói về mẹo của Gà Rừng.
4 Củng cố 
- GV hệ thống nội dung bài
- GV nhận xét tiết học 
5 Dặn dò
- Về học bài chuẩn bị bài sau
- Nghe
- 1 em đọc yêu cầu của bài. 
 – Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân / nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường bạn.
– Một trí khôn của cậu / còn hơn cả trăm trí khôn của mình.
- 1 hs đọc yêu cầu của bài và mẫu 
a – Cậu có bao nhiêu trí khôn ?
b – Ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm.
c – Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình.
- 1em đọc yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm yêu cầu của bài
 Gà Rừng vờ chết để người thợ săn .....
đám cỏ rồi lo tìm Chồn. Khi người thợ săn mải tìm Chồn thì Gà Rừng .......để người thợ săn đuổi theo, khiến cho Chồn kịp.........................
- HS nghe, ghi nhớ
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 7 LUYỆN VIẾT
 MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi từ Mọi chuyện xảy ra  đến chạy biến vào rừng).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe viết, chữ viết cho HS. 
3.Thái độ: Có ý thức viết cẩn thận ngồi đúng tư thế, biết giữ vở sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bảng phụ viết nội dung đoạn viết.
- HS: vở luyện viết 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức.
2 Kiểm tra bài cũ
3 Bài mới
3.1 GT Bài
3.2 Phát triển bài
Bài 1. Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc bài CT: 
- Gọi 1 HS đọc đoạn viết trong bài trên bảng phụ : 
- Hướng dẫn HS nhận xét cách trình bày đoạn văn
- Yc HS đọc thầm đoạn văn 
+ Nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai.
- Cho HS viết từ ngữ khó: 
- GV nhận xét chữa lỗi
- HDHS viết bài
- GV cho HS chép bài vào vở 
- GV theo dõi uốn nắn.
- Thu một số vở chấm nhận xét 
Bài 2 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV HD học sinh làm bài 
- Cho HS làm bài vào bảng nhóm
- GV gọi HS nêu kết quả
- GV nhận xét chữa bài
4 Củng cố
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học .
5 Dặn dò
- Dặn hs về học bài xem trước bài sau : Viết lại những chữ sai lỗi chính tả. 
- HS theo dõi SGK
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi SGK
- HS đọc thầm ghi ra nháp những chữ dễ viết sai
- Cả lớp viết vào bảng con.
- HS viết bài
- Cả lớp đổi vở chữa lỗi
- 1 HS đọc
a) Điền vào chỗ trống r, d hoặc gi :
...eo hò	...eo hạt; mưa ...ào; dồi ...ào	
lá ......ơi;	con ...ơi;	...ỗi rãi; hờn ...ỗi
- HS nghe
--------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 08

File đính kèm:

  • docTuan 22.doc