Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tiết tập đọc bài: Bạn của nai nhỏ

Thao tác trên que tính và trả lời : 26 thêm 4 là 30 que tính.

-Thực hiện phép cộng 26 + 4

-HS làm theo giáo viên.

-1 em lên bảng. Cả lớp làm nháp.

 

doc30 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1868 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tiết tập đọc bài: Bạn của nai nhỏ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1.Phần mở đầu :
-Giáo viên phổ biến nội dung.
-Chơi trò chơi khởi động.
2.Phần cơ bản :
-Yêu cầu HS ôn lại ĐHĐN
-Giáo viên hướng dẫn quay phải, quay trái.
-GV làm mẫu và giải thích động tác, sau đó cho HS tập.
-Yêu cầu HS tập họp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm nghỉ, quay phải, quay trái,điểm số từ 1 đến hết theo tổ.
Trò chơi : Nêu luật chơi.
-Nhận xét.
3.Phần kết thúc :
Nhận xét trò chơi.
-GV cùng HS hệ thống bài.
- Giao bài về nhà. Ôn cách chào.
-Tập họp hàng.
-Ôn cách chào báo cáo
-Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu..
-Chơi trò chơi.
-Tập họp hàng diểm số, báo cáo
-Chuyển đội hình vòng tròn sang hàng dọc.
-HS tập 4-5 lần.
-HS tập theo tổ.
-HS chơi trò chơi(2 lần)
-Đứng vỗ tay, hát.
Tiết 	Toán
Bài 	Phép cộng có tổng bằng 10
I/ MỤC TIÊU :
 Học sinh :
- Biết cộng 2 số cĩ tổng bằng 10.
- Biết dựa vào bảng cộng để tìm số chưa biết trong phép cộng cĩ tổng bằng 10.
- Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đĩ cĩ một số cho trước.
- Đặt tính theo cột dọc.
- Củng cố xem giờ đúng trên đồng hồ.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : que tính. Đồng hồ.
- Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Nêu các số từ 71 đến 90.
-Tìm hiệu của các cặp số sau : 77 – 42
 68 – 34
 59 – 2
- Nhận xét.
2.Dạy bài mới : GV nêu yêu cầu của tiết học.
a. Giới thiệu phép cộng: 6 + 4 = 10
-Que tính : cài 6 que, cài tiếp 4 que.
-Đếm xem có bao nhiêu que tính ?
-Viết phép tính.
-Viết theo cột dọc.
-Tại sao em viết như vậy ?
b.Thực hành.
Bài 1 :Gọi HS đọc đề.
-Giáo viên viết : 9 + ..... = 10 và hỏi ; 9 cộng mấy bằng 10 ? Điền số mấy vào chỗ chấm ?
-Gọi HS đứng tại chỗ nêu kết quả.
-Nhận xét.
Bài 2 :GV nêu yêu cầu.
-Gọi HS lần lượt lên bảng điền kết quả.
-Nhận xét.
Bài 3 : Gọi HS đọc đề toán.
Hỏi đáp : Vì sao 7 + 3 + 6 = 16 ?
-Gọi HS lần lượt lên bảng điền kết quả.
-Nhận xét.
 Bài 4:GV nêu yêu cầu.
-Gọi HS nêu kết quả. 
-Nhận xét.
3.Củng cố :Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau.
-2 em nêu.
-Bảng con.
-Phép cộng có tổng bằng 10.
-Thực hiện que tính : 6 que, và 4 que. HS gộp lại đếm và đưa kết quả
6 + 4 = 10
-HS viết. 
6
4
 10
- 6 + 4 = 10 viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục.
-1 em đọc đề bài.
-9 + 1 = 10
-Điền số 1.
-Cả lớp đọc : 9 + 1 = 10.
-HS nêu kết quả.
 -HS làm
 7	 5	 2	 1	 4
 + + + + +
 3	 5	 2	 9	 4
 10	 10	 10	10	10
-HS đọc.
-HS trả lời.
-Tính nhẩm.
-A. 7 giờ, B. 5 giờ, C. 10 giờ.
KĨ THUẬT
Bài 	Gấp máy bay phản lực / tiết 1
I/ MỤC TIÊU :
- Kiến thức : Biết cách gấp máy bay phản lực.
- Kĩ năng : Gấp được nhanh máy bay phản lực.
- Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
- Thái độ : Học sinh hứng thú gấp hình.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Quy trình gấp máy bay phản lực, mẫu gấp.
- Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
 1/-Bài cũ: 
-Gọi HS nêu quy trình gấp tên lửa.
-Nhận xét.
 2/Bài mới: GV nêu yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét.
Trực quan : Mẫu máy bay phản lực.
Hỏi đáp : Máy bay phản lực có hình dáng như thế nào ?
-Gồm có mấy phần ?
-Em có nhận xét gì ?
Hoạt động 2 : Hướng dẫn gấp.
-GV hướng dẫn.
Bước 1:Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực.
-GV vừa thao tác vừa hướng dẫn.
Bước 2:Tạo máy bay phản lực và sử dụng.
-GV vừa thao tác vừa hướng dẫn.
-Gọi HS lên bảng thao tác các bước gấp máy bay phản lực.
-GV nhận xét kết luận.
-Cho HS tập gấp lại.
-Nhận xét.
3. cũng cố dặn dò Tập gấp máy bay.
-HS nêu.
-Gấp máy bay phản lực.
-Quan sát.
-Giống tên lửa.
-3 phần : mũi, thân, cánh.
-Cách gấp giống tên lửa.
-HS quan sát lắng nghe.
-HS quan sát lắng nghe.
- HS thao tác.
-Tập gấp lai.
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tiết	 Chính tả (Tập chép)
Bài	 Bạn của Nai Nhỏ
I/ MỤC TIÊU :
- Chép lại chính xác không mắc lỗi đoạn : Nai Nhỏ xin cha .... chơi với bạn.
- Biết cách trình bày một đoạn văn, biết viết hoa tên riêng.
- Củng cố quy tắc chính tả : ng/ngh, tr/ch, dấu hỏi/ dấu ngã.
- Làm đúng bài tập 2, bài tập 3 a / b.
Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch- đẹp.
Thái độ : Ý thức biết chọn bạn mà chơi.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép.
- Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Tiết trước em viết chính tả bài gì ?
Giáo viên đọc các chữ cái.
Nhận xét.
2.Dạy bài mới : GV nêu yêu cầu của tiết học.
-Giới thiệu bài.
a.Hướng dẫn tập chép:
-GV đọc đoạn chép trên bảng.
- Đoạn chép này có nội dung từ bài nào ?
-Đoạn chép kể về ai ?
-Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi ?
- Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu ?
-Chữ đầu câu viết thế nào ?
-Tên nhân vật trong bài viết hoa thế nào ?
-Cuối câu có dấu câu gì ?
- Hướng dẫn viết từ khó :
-GV đọc các từ khó : khoẻ mạnh,thông minh, nhanh nhẹn, người khác.
-Gọi HS đọc lại.
-GV nêu yêu cầu.
-Chấm chửa bài.
b.Hướng dẫn làm bài tập.
 Bài 2:
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
-Gọi 2 HS lên bảng làm.
-Nhận xét.
Bài 3: GV nêu yêu cầu.
-Gọi 2 HS lên bảng làm.
-Nhận xét.
3.Củng cố :
 - nhận xét tiết học.
-Nhắc các em về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau.
-Làm việc thật là vui.
-3 em lên bảng viết chữ em hay sai, viết bảng chữ cái. Bảng con.
- Bạn của Nai Nhỏ.
-Theo dõi đọc thầm.
-Bạn của Nai Nhỏ.
 -Bạn của Nai Nhỏ.
-Vì bạn của Nai Nhỏ thông minh, khoẻ mạnh, nhanh nhẹn và dám liều mình cứu người khác.
-4 câu.
-Viết hoa chữ cái đầu.
-Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng : -Nai Nhỏ.
-Dấu chấm.
-Bảng con.
- HS đọc lại.
-HS chép vào vở.
-Sửa lại ( nếu sai ).
-1 em nêu yêu cầu.
 -2 em lên bảng làm:
ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp.
-HS làm:
cây tre, mái che, trung thành, chung sức.
 Tiết 	 	TẬP ĐỌC
Bài 	 	Gọi bạn
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức : 
- Biết ngắt nhịp rỏ ràng ở từng câu thơ,
- Đọc trơn được cả bài gọi bạn. Đọc đúng các từ : xa xưa, thưở nào, sâu thẳm, lang thang, khắp nẻo, gọi hoài. Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, ngắt dòng theo nhịp 3/2 	hoặc 2/3.. Đọc chậm rãi, tình cảm. HTL cả bài thơ.
- Hiểu ND: Tình cảm cảm đơng giữa Bê Vàng và Dê Trắng. trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Sách GK
- Học sinh : Sách tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Tiết trước em tập đọc bài gì ?
-Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
-nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : GV nêu yêu cầu của tiết học.
A Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm
-Hướng dẫn luyện đọc, giảng từ.
Đọc từng dòng thơ :
-Gọi HS nối tiếp đọc từng dòng thơ.
-Rèn đọc từ khó :, thưở nào,hạn hán, , quên đường về, khắp nẻo 
Đọc từng khổ thơ:
-Gọi HS nối tiếp đọc từng khổ thơ.
-Hướng dẫn đọc ngắt giọng:
Bê Vàng đi tìm cỏ/
Lang thang/ quên đường về/
Dê Trắng thương bạn quá
Chạy khắp nẻo/ tìm Bê/
Đến bây giờ Dê Trắng/
Vẫn gọi hoài:/”Bê!// Bê!”//
Đọc từng khổ thơ trong nhóm:
-Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
-Gọi các nhóm thi đọc.
-Nhận xét.
-Yêu cầu lớp đọc đồng thanh.
B.Tìm hiểu bài.
-Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu ?
-Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ?
-Giải thích thêm 
-Khi Bê Vàng quên đường về Dê Trắng làm gì ?
-Vì sao Dê Trắng vẫn gọi Bê! Bê!
C.Học thuộc lòng.
-Hướng dẫn HS HTL bài thơ.
-Gọi HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
-Nhận xét.
3.Củng cố : Bài thơ gợi lên trong lòng em tình cảm gì? 
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò – Tập đọc bài.
-Bạn của Nai Nhỏ.
-2 em đọc và TLCH.
-Gọi bạn.
-HS lắng nghe.
-HS nối tiếp đọc từng dòng thơ.
-HS phát âm.
-HS nối nhau đọc từng khổ thơ.
-HS luyện đọc câu.Vài em.
-Đọc từng khổ trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.( từng khổ, cả bài ) CN, ĐT.
-Đồng thanh.
-Rừng xanh sâu thẳm.
-Trời hạn hán.
-Thương bạn gọi bạn khắp nơi.
-Vì tình bạn thắmthiết,chungthủy,nhớ thương bạn không quên được bạn.
-Nhóm thi đọc thuộc bài thơ.
-Tình bạn thủy chung.
-Tập đọc bài nhiều lần.
Tiết	TOÁN
Bài 	26 + 4 ; 36 + 24
I/ MỤC TIÊU :
- Kiến thức : Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26 + 4 ; 36 + 24 ( cộng qua 10, có nhớ, dạng tính viết).
- Giải được bài tốn cĩ lời văn bằng một phép cộng.
- Kĩ năng : Rèn đặt tính nhanh, đúng chính xác.
- Thái độ : Thích sự chính xác của toán học.
II/ CHUẨN BỊ : 
- Giáo viên : Que tính, bảng gài.
- Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Giáo viên ghi : 2 + 8 3 + 7 4 + 6
 8 + 2 + 7 5 + 5 + 6
 Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : GV nêu yêu cầu của tiết học.
a. Giới thiệu phép cộng:26 + 4.
Nêu bài toán : Có 26 que tính, thêm 4 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
-Ngoài dùng que tính để đếm ta còn có cách nào nữa
-GV hướng dẫn thực hiện 26 + 4 trên que tính.
-Yêu cầu 1 em lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính.
Hỏi đáp : Em đã thực hiện cách cộng như thế nào ?
b.Giới thiệu phép cộng: 36 + 24
Nêu bài toán : Có 36 que tính thêm 24 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
-Hãy dùng que tính tìm kết quả của bài toán ?
-Em còn dùng cách nào khác để tìm ra kết quả mà không cần que tính ?
c. Thực hành.
Bài 1 :GV nêu yêu cầu.
-Gọi HS lần lượt lên bảng điền kết quả.
-Nhận xét.
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Bài toán cho biết những gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
Làm thế nào để biết cả hai nhà nuôi bao nhiêu con.
-Gọi HS lên bảng giải.
-Nhận xét cho điểm.
3.Cũng cố:
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau.
-2 em lên bảng.Đặt tính rồi tính.
-Tính nhẩm.
-26 + 4 ; 36 + 24
-Thao tác trên que tính và trả lời : 26 thêm 4 là 30 que tính.
-Thực hiện phép cộng 26 + 4
-HS làm theo giáo viên.
-1 em lên bảng. Cả lớp làm nháp.
-6 + 4 = 10, viết 0 nhớ 1, 2 thêm 1 là 3, viết 3 vào cột chục.
-Nhiều em nói lại.
-1 em nêu : có tất cả 60 que tính.
-Cả lớp thực hiện với que tính.
36 que tính thêm 24 que tính là 60 que tính.
-Phép cộng 36 + 24
-HS lắng nghe.
-HS lên bảng làm. Cả lớp làm vở BT.
-1 em đọc đề.
-Nhà Mai nuôi 22 con gà. Nhà lan nuôi 18 con gà.
-Cả hai nhà nuôi bao nhiêu con gà?
-22 + 18.
giải.
Số gà cả hai nhà nuôi là:
22 + 18 = 40 ( con gà ).
Đáp số : 40 con gà.
Tiết	TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài 	Hệ cơ
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức :
- Nhận biết, nêu tên gọi và chỉ vị trí của một số cơ của cơ thể.
- Biết cơ co duỗi được, nhờ có cơ mà cơ thể hoạt động được.
Kĩ năng : Nhận biết nhanh các cơ.
Thái độ : Ý thức rèn luyện thân thể.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Mô hình hệ cơ, hai tranh hệ cơ, hai bộ thẻ chữ.
- Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : nêu vai trò của xương chân ?
Xương sườn, xương sống, xương ức bảo vệ những cơ quan nào ?
-Nhận xét đánh giá.
2.Dạy bài mới. Quan sát mô tả hình dáng, khuôn mặt của bạn.
Nhờ đâu con người có khuôn mặt hình dáng nhất định ? 
-Học bài Hệ cơ.
Hoạt động 1 :Quan sát hệ cơ.
Mục tiêu: Nhận biết và gọi tên một số cơ của cơ thể.
-GV nêu yêu cầu làm việc theo nhóm.
Trực quan : Tranh.
-Gọi HS lên chỉ và nói tên một số hệ cơ.
- Nhận xét.
Hoạt động 2 : Thực hành co và duỗi cơ.
Mục tiêu:Biết được co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể co và duỗi được. 
- GV nêu yêu cầu
-Em hãy tập lại các động tác : ngửa cổ, cúi gập mình, ưỡn ngực.
Hỏi đáp : Khi bạn ngửa cổ phần cơ nào co, duỗi?
-Khi bạn cúi gập mình cơ nào co, duỗi ?
 -Khi bạn ưỡn ngực cơ nào co, duỗi ?
Hỏi đáp : Làm thế nào để cơ thể săn chắc ?
-Cần tránh những việc làm nào có hại cho cơ ?
-Giáo viên kết luận:
3.Củng cố : Chúng ta nên làm gì để cơ thể săn chắc ?
 - Nhận xét .
-Dặn dò- tập luyện thể dục .
-3 em đọc bài, TLCH.
-Tim, phổi.
-HS thực hiện.
-Cơ.
-Vài em nhắc tựa.
-Quan sát và TLCH.
-Một số em lên chỉ,nói tên cơ đó.
-5-6 em thực hiện.
-Nhóm luyện tập : Làm động tác gập cánh ta, duỗi cánh tay và kết luận : -Khi gập cơ co lại, khi duỗi cơ giãn.
-Cơ bụng co, cơ lưng duỗi.
-Cơ bụng co, cơ ngực duỗi.
-Tập thể dục thường xuyên.
-Nằm, ngồi nhiều, chơi vật cứng, ăn uống không hợp lí.
-Thực hành đúng bài học.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết	 THỂ DỤC
Bài 	Quay phải, quay trái. Trò chơi : Nhanh lên bạn ơi !
I/ MỤC TIÊU :
- Biết cách thực hiện 5 động tác vươn thở , tay, chân và lườn của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và thực hiện theo đúng yêu cầu của trị chơi.
- Rèn tính nhanh nhẹn, trật tự.
- Ý thức rèn luyện thân thể khoẻ mạnh.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi, cờ.
- Học sinh : Tập họp hàng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Phần mở đầu :
-Giáo viên phổ biến nội dung.
-Chơi trò chơi khởi động.
2.Phần cơ bản :
-Yêu cầu HS ôn lại ĐHĐN
-Giáo viên hướng dẫn quay phải, quay trái.
-GV làm mẫu và giải thích động tác, sau đó cho HS tập.
-Yêu cầu HS tập họp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm nghỉ, quay phải, quay trái,điểm số từ 1 đến hết theo tổ.
Trò chơi : Nêu luật chơi.
-Nhận xét.
3.Phần kết thúc :
Nhận xét trò chơi.
-GV cùng HS hệ thống bài.
- Giao bài về nhà. Ôn cách chào.
-Tập họp hàng.
-Ôn cách chào báo cáo
-Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu..
-Chơi trò chơi.
-Tập họp hàng diểm số, báo cáo
-Chuyển đội hình vòng tròn sang hàng dọc.
-HS tập 4-5 lần.
-HS tập theo tổ.
-HS chơi trò chơi(2 lần)
-Đứng vỗ tay, hát.
Tiết	 TOÁN
Bài 	 Luyện tập
I/ MỤC TIÊU :
 Giúp học sinh củng cố về :
- Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 1 + 5
- Biết thực hiệ phép cộng dạng 26 + 4 và 36 + 24.
- Giải toán có lời văn bằng phép cộng. Đơn vị đo độ dài : dm, cm.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : SGK vở BT.
- Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Giáo viên ghi bảng : 32 + 8 41 + 39 
 83 + 7 16 + 24 
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :GV nêu yêu cầu của tiết học.
Bài 1 : Em đọc nhẩm và ghi ngay kết quả.
- Gọi HS nêu kết quả.
-Nhận xét.
Bài 2: GV nêu yêu cầu.
-Gọi HS lần lượt lên bảng tính.
-Nhận xét.
Bài 3 : GV nêu yêu cầu.
-Gọi HS lần lượt lên bảng đặt tính rồi tính.
-Nhận xét.
 Bài 4 : Gọi HS đọc đề toán.
-Bài toán yêu cầu tìm gì ?
-Bài toán cho biết gì về số học sinh ?
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu học sinh ta làm như thế nào ?
-Gọi HS lên bảng giải.
-Nhận xét cho điểm.
Bài 5 : Trực quan.
Hỏi đáp : Đoạn AO dài bao nhiêu cm ?
-Đoạn OB dài bao nhiêu cm ?
-Muốn biết đoạn AB dài bao nhiêu cm ta làm thế nào?
-Gọi HS lên bảng điền kết quả. 
-Nhận xét.
3.Củng cố : 
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau.
-2 em lên bảng làm.
-Luyện tập.
- HS lắng nghe.
-HS nêu:
9+1+5=15 8+2+6=16 7+3+4=14
9+1+8=18 8+2+1=11 7+3+6=16
-HS làm.
-HS làm.
1- em đọc đề.
-Sốá học sinh cả hai lớp.
-Có 14 học sinh nữ, 16 học sinh nam.
-Thực hiện 14 + 16.
giải.
Số học sinh có tất cả:
14 + 16 = 30(học sinh)
Đáp số: 30 học sinh.
-Quan sát hình vẽ và gọi tên các 
đoạn thẳng trong hình : Đoạn AO, OB, AB.
-7 cm.
-3 cm.
 -Thực hiện : 7 + 3.
-Điền Đoạn thẳng AB dài 10 cm hoặc 1 dm.
Tiết 	LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài 	TỪ CHỈ SỰ VẬT. CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?
I/ MỤC TIÊU :
- Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh và vẽ bản từ theo gợi ý ở bài tập 1, 2.
- Biết đặt câu giới thiệu theo mẫu : Ai(cái gì, con gì) là gì ?
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Bảng phụ.
- Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Kiểm tra bài tập về nhà.
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : GV nêu yêu cầu của tiết học.
Bài 1 :Goi HS đọc đề bài.
Trực quan : Tranh.
-Yêu cầu HS tìm từ chỉ sự vật.
-Nhận xét.
-Gọi HS đọc lại.
-Yêu cầu tìm các từ chỉ sự vật khác.
-Nhận xét.
Bài 2 : bài yêu cầu gì ?
-Gọi 2 nhóm thi tìm.
-Nhận xét nhóm làm đúng. cho điểm.
Bài 3: Bảng phụ viết cấu trúc câu.
-Gọi HS đọc.
-Yêu cầu làm vào vở bài tập.
-Nhận xét.
3.Củng cố : Em hãy đặt câu theo mẫu : Ai(cái gì, con gì?) là gì?
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: về nhà tập đặt câu giới thiệu theo mẫu.
-2 em đọc bài làm ở nhà.
-Vài em nhắc tựa bài.
-1 em đọc yêu cầu.
-Quan sát .
HS làm miệng gọi tên từng bức tranh: bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía.
-Cả lớp ghi vào vở.
-1 em đọc lại các từ trên.
-Tìm các từ chỉ sự vật.
-HS nêu yêu cầu.
-2 nhóm lên làm bài.( mỗi nhóm 3-5 em tìm)
Quan sát : Đọc cấu trúc câu và ví dụ / SGK.
-HS đọc.
-Từng học sinh đọc câu của mình.
-Mỗi em đặt 2 câu.
-HS luyện đặt câu.
-Học bài, làm bài.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết	 TẬP VIẾT
Bài 	Chữ hoa B 
I/ MỤC TIÊU : 
- Viết đúng và đẹp chữ B hoa và từ ứng dụng : Bạn bè sum họp.
- Viết đúng kiểu chữ đều nét, viết đúng quy trình, cách đúng khoảng cách giữa các con chữ, các chữ.
- Rèn viết đúng, đẹp, chân phương.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Mẫu chữ B hoa, bảng con.
- Học sinh : Vở tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Tiết trước cô dạy viết chữ gì ?
-Gọi lần lượt 2 HS lên bảng viết.
-Sửa sai cho học sinh.
Nhận xét.
2.Dạy bài mới :GV nêu yêu cầu của tiết học.
a. Hướng dẫn viết chữ hoa.
-Chữ B hoa gồm có mấy nét ? Đó là những nét nào ?
-Nêu quy trình viết vừa tô chữ mẫu trong khung chữ.
-Viết trên không.
-Hướng dẫn viết bảng con.
b. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
-Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng.
-Em hiểu câu trên như thế nào ?
- Chữ đầu câu viết thế nào ?
-So sánh độ cao của chữ B hoa với chữ cái a ?
-Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ?
-GV viết mẫu chữ bạn.
-Yêu cầu HS viết bảng con.
-Nhận xét.
c. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
-

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 3 chuan.doc