Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2, 3: Tập đọc: Chiếc bút mực

- Truyện “Mùa quả cọ” của nhà văn nào?

- Mục lục sách dùng để làm gì?

- GV nói: Đọc mục lục sách, chúng ta có thể biết cuốn sách viết về cái gì? Có những phần nào? Để ta nhanh chóng tìm được những gì cần đọc.

- GV nhận xét – Tuyên dương

 

doc23 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1683 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2, 3: Tập đọc: Chiếc bút mực, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
IÕC BĩT MùC
I. MơC TI£U:
- Dựa vào tranh minh họa gợi ý dưới mỗi tranh và các câu hỏi gợi ý của giáo viên kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. HS khá, giỏi bước đầu kể được tồn bộ câu chuyện ( BT2)
- Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn .
II. §å DïNG D¹Y – HäC : Tranh minh họa trong SGK. Hộp bút, bút mực.
III. C¸C HO¹T §éNG D¹Y HäC CHđ ỸU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 4’
- Gọi 4HS kể lại chuyện : Bím tĩc đuơi sam.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
* Giới thiệu bài: (1’)GV giới thiệu
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện ( 28’)
* Kể lại từng đoạn câu chuyện
- Hướng dẫn Hs nĩi câu mở đầu
- Hướng dẫn HS kể lại từng tranh
 Tranh 1: Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi
- Cơ giáo gọi Lan lên bàn làm gì ?
- Thái độ của Lan như thế nào ?
- Khơng được viết bút mực thái độ của Lan như thế nào ?
- YC 1 HS kể lại tranh 1
 Tranh 2:
- Chuyện gì đã xảy ra với Lan ?
- Khi biết mình quên bút bạn Lan đã làm gì ?
- Vì sao Mai lại loay hoay với hộp bút ?
- YC 1 HS kể lại tranh 2
 Tranh 3 và tranh 4:
- Bạn Lan đã làm gì ?
- Mai đã nĩi gì với Lan ?
- Thái độ của cơ giáo như thế nào ?
- Cơ giáo cho Mai mượn bút và nĩi gì ?
*Kể lại tồn bộ câu chuyện (HS khá giỏi)
- Cho HS kể phân vai theo nhĩm. Nhận xét
3. Củng cố - dặn dị (2’)
- Qua câu chuyện em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ? Em học được điều gì từ Mai ?
- Dặn HS đọc lại và chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết sau.
- 4HS kể theo vai.
- Nhận xét 
- Một hơm, ở lớp 1A 
- Cơ gọi Lan lên bàn lấy mực.
- Mai hồi hộp nhìn cơ,
- Mai rất buồn vì cả lớp chỉ cịn mình em viết bút chì.
- 1HS kể lại
- Lan khơng mang bút
- Lan khĩc nức nở
- Mai nửa muốn cho bạn mượn, nửa khơng.
- HS quan sát tranh và trả lời
- Tự phân vai kể lại câu chuyện.
- HS trả lời
- HS lắng nghe.
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC GỌN GÀNG NGĂN NẮP (TIẾT1)
 I.Mục tiêu : 
	- Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào.
 - Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
 - Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
 - Tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
* Giáo dục kĩ năng sống:
 - Kĩ năng giải quyết vấn đề khi thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.
 - Kĩ năng quản lý thời gian để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.
II .Chuẩn bị : Phiếu viết kịch bản
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
 HOẠT ĐỘNG HỌC
 1. Bài cũ: 4’
 ? Vì sao cần phải biết nhận lỗi và sửa lỗi?
 2. Bài mới :
 Giới thiệu bài :1’
 Hoạt động 1: (15’)Hoạt cảnh: Đồ dùng để ở đâu?
- Chia nhĩm và giao kịch bản để các nhĩm chuẩn bị
- Gọi nhĩm trình bày
- Yêu cầu lớp thảo luận: Vì sao bạn Dương khơng tìm thấy cặp và sách vở?
- Qua hoạt cảnh trên em rút ra điều gì?
- Kết luận (sgv)
 Hoạt động 2:( 6’)Thảo luận nhận xét nội dung tranh
 - Chia nhĩm, giao nhiệm vụ nhận xét xem nơi học và sinh hoạt của các bạn trong mỗi tranh đã gọn gàng, ngăn nắp chưa? Vì sao?
 - Kết luận
* Hoạt động 3: (7’)Bày tỏ ý kiến
 - Nêu tình huống: Bố mẹ cho Nga một gĩc học tập riêng nhưng mọi người thường để đồ dùng lên bàn học của Nga. Theo em, Nga cần làm gì?
 - GV kết luận: ( sgv ) 
 3. Củng cố, dặn dị: (2’)
 ? Gọn gàng ngăn nắp cĩ lợi gì ?
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn: Cần sống gọn gàng, ngăn nắp
- 2hs trả lời
 - Nhận kịch bản, đĩng hoạt cảnh
 - 1nhĩm trình bày, lớp theo dõi
 - Lắng nghe, trả lời
 - Làm việc theo nhĩm
 - Đại diện nhĩm trình bày
 - Các nhĩm khác theo dõi bổ sung
- Lắng nghe
 - HS trao đổi nhĩm 2, trình bày ý kiến
 - Nghe, ghi nhớ
 - Nêu
 - Ghi nhớ
Thứ tư, ngày 18 tháng 09 năm 2013
TIẾT 5: TẬP VIẾT CHỮ HOA: D 
I. MỤC TIÊU:
 - Viết đúng chữ hoa D ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Dân (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Dân giàu nước mạnh (3 lần).
 - Rèn tính cẩn thận. Yêu thích chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Mẫu chữ D (cỡ vừa). Bảng phụ hoặc giấy khổ to. Dân (cỡ vừa) và câu Dân giàu nước mạnh (cỡ nhỏ).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)Chữ hoa: Chữ C 
- Yêu cầu HS viết chữ C, Chia.
- Câu Chia ngọt sẻ bùi nói gì?
- Giơ một số vở viết đẹp, nhận xét – Tuyên dương. 
2. Bài mới: Chữ hoa: Chữ D
 * GTb (1’) GVgt. ghi tựa bài.
 Hoạt động 1 : HD viết chữ hoa: (5’)
* Quan sát và nhận xét 
- GV treo mẫu chữ D. (Đặt trong khung)
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Chữ D hoa cao mấy li? Gồm có mấy nét?
- Đặt bút trên đường kẻ 6 viết nét lượn 2 đầu theo chiều dọc, rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải tạo thành vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 5.
- GV viết mẫu chữ D (cỡ vừa, cỡ nhỏ) ở bảng lớp.
- Hướng dẫn HS viết trên bảng con và theo dõi HS viết.
- Gv nxét, sửa sai
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. (7’)
- Đọc câu ứng dụng: Dân giàu nước mạnh.
- Giảng nghĩa câu Dân giàu nước mạnh đây là ước mơ, nhân dân giàu có thì đất nước hùng mạnh.
- Độ cao của các chữ D, h là mấy li?
- Chữ g cao mấy li?
- Các chữ â, n, I, a, u, n, ư, ơ, c cao mấy li?
- Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
- GV lưu ý: Chữ D và â không nối liền nét, nhưng khoảng cách giữa â và D gần hơn và nhỏ hơn khoảng cách bình thường.
- Gv viết mẫu chữ Dân( cỡ vừa và nhỏ)
- Luyện viết ở bảng con chữ Dân.
- GV theo dõi, nhắc cách viết.
Hoạt động 3: Luyện viết vở tập viết. (18’)
- Lưu ý tư thế ngồi viết, cầm bút.
- GV lưu ý HS quan sát kỹ các dòng kẻ trên vở để đặt bút và viết cho đúng.
- Hướng dẫn viết vào vở.
 + 1dòng D cỡ vừa, 1 dòng D cỡ nhỏ
 +1 dòng Dân cơ õvừa1 dòng Dân cỡ nhỏ 
 + 3 dòng Dân giàu nước mạnh cỡ nhỏ 
 - Yêu cầu HS viết, theo dõi HS yếu.
3. Củng cố – Dặn dò: (1’)
- GV chấm một số bài. Nhận xét.
- Nhận xét. Về viết bài cho xong.
- Chuẩn bị: Luyện viết chữ Đ. 
- Viết bảng con.
- 2 HS nhắc lại. 
- HS quan sát, nhận xét.
- Cao 5 li và 6 đường kẻ ngang, có 1 nét lượn 2 đầu dọc, nét cong phải nối liền nhau.
- HS theo dõi.
- Nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con chữ D (cỡ vừa và cỡ nhỏ).
- 2 Em đọc lại.
- Vài em nhắc lại.
- Cao 2 li rưỡi.
- Cao 2 li rưỡi nhưng 1 li rưỡi nằm dòng kẻ dưới, và 1 li nằm trên dòng kẻ.
- Cao 1 li.
- Khoảng cách viết 1 chữ cái O.
- Hs theo dõi
- HS viết bảng con chữ Dân (2, 3 lần)
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Hs theo dõi
TIẾT 3 TOÁN HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH TỨ GIÁC
I.MỤC TIÊU: 
- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật, hình tam giác.
- Biết nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tam giác.
- BT cần làm : B1 ; B2 (a,b).
- Rèn HS tính nhanh nhẹn, đúng, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Một số miếng bìa (nhựa) hình chữ nhật, hình tứ giác.Bộ học toán, vở bài tập toán.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Luyện tập 
- 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính.
18
+
35
78
+
9
38
+
14
28
+
17
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới: Hình chữ nhật – Hình tứ giác
* Gtb: (1’) Gvgt, ghi tựa
Hoạt động 1: Giới thiệu hình chữ nhật (6’)
- GV dán (treo) lên bảng 1 miếng bìa hình chữ nhật và nói: Đây là hình chữ nhật.
- GV yêu cầu HS lấy trong bộ đồ dùng 1 hình chữ nhật.
- GV vẽ lên bảng hình ABCD và hỏi:
Đây là hình gì?
Hãy đọc tên hình?
Hình có mấy đỉnh?
Đọc tên các hình chữ nhật có trong phần bài học?
Hình chữ nhật giống hình nào đã học?
*Hoạt động 2: Giới thiệu hình tứ giác (6')
- GV hỏi các câu hỏi tương tự như trên.
- GV nêu: các hình có 4 cạnh, 4 đỉnh được gọi là hình tứ giác.
- Hỏi: Có người nói hình chữ nhật cũng là hình tứ giác. Theo em như vậy đúng hay sai? Vì sao?
- Hãy nêu tên các hình tứ giác trong bài.
c/ Thực hành : (15’)
* Bài 1 trang 23: 
- Gọi 1 HS yêu cầu của bài.
- Gv nxét, sửa
* Bài 2 trang 23:(ND ĐC câu c)
- Yêu cầu đọc đề bài 2.
- GV nxét, sửa bài 
3. Củng cố – Dặn dò: 1’
- GV nhận xét – tuyên dương.
- Chuẩn bị bài: Bài toán về nhiều hơn.
- Làm lại các bài tập sai.
- Nxét tiết học
- 2 HS làm bảng lớp.
- Hs nxét
- Quan sát.
- HS tìm hình chữ nhật, để trước mặt bàn và nêu: Hình chữ nhật.
- Hình chữ nhật.
- ABCD.
- 4 đỉnh.
- Hình chữ nhật ABCD, MNPQ, EGHI.
- Gần giống hình vuông.
- Hs theo dõi
- HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
- ABCD, MNPQ, EGHI, CDEG, PQRS, HKMN.
- Dùng thước và bút nối các điểm để được.
Hình chữ nhật.
Hình tứ giác.
- a) 1 hình tứ giác
 b) 2 hình tứ giác
- Hs theo dõi
- Nxét tiết học
	 -----------------------------b³³b------------------------------
TIẾT 4: TẬP ĐỌC MỤC LỤC SÁCH
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch văn bản có tính liệt kê.
- Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu. (Trả lời được các CH 1,2,3,4)
- HS khá, giỏi trả lời được CH 5.
- HS yêu thích công việc tìm tòi những tác phẩm thiếu nhi.
* Mục tiêu trị chơi : HS luyện đọc lại rành mạch văn bản có tính liệt kê.
* Giáo dục kĩ năng sống :
- Tự nhận thức về bản thân.
- Xác định giá trị.
- Ra quyết định
II. CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ viết 1, 2 dòng trong mục lục để hướng dẫn HS luyện đọc.Sách giáo khoa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HĐ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Chiếc bút mực 
- Gọi HS lên bảng đọc bài + trả lời câu hỏi nd bài
- Gv nxét, ghi điểm
2. Bài mới: Mục lục sách
* Gtb: (1’) Gvgt, ghi tựa
Hoạt động 1: Luyện đọc: (15’)
- Gv đọc mẫu toàn bài. Hd luyện đọc.
* Đọc từng mục lục
- Hd đọc (đọc theo thứ tự trái sang phải), ngắt nghỉ hơi rõ:
 Một || Quang Dũng. || Mùa quả cọ || Trang 7 ||
 Hai||Phạm đức.|| Hương đồng cỏ nội|| Trang 8 ||
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau theo thứ tự từng mục cho đến hết bài.
- Gọi vài HS đọc cả bài.
* Yêu cầu HS đọc từng mục trong nhóm. (GV theo dõi, hướng dẫn đọc đúng).
* Cho HS thi đọc trước lớp.
- Nhận xét, ghi điểm
Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài (10’)
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại toàn bài.
- Tuyển tập này có những truyện nào?
- Có tất cả bao nhiêu truyện?
- Truyện “Người học trò cũ” ở trang? Nói tiếp: Trang 52 là trang bắt đầu truyện “Người học trò cũ”. (Nếu có tuyển tập truyện ngắn hay dành cho thiếu nhi tập 6, GV mở cho HS xem).
- Truyện “Mùa quả cọ” của nhà văn nào? 
- Mục lục sách dùng để làm gì?
- GV nói: Đọc mục lục sách, chúng ta có thể biết cuốn sách viết về cái gì? Có những phần nào?  Để ta nhanh chóng tìm được những gì cần đọc.
- GV nhận xét – Tuyên dương 
* Hướng dẫn HS đọc, tập tra mục lục sách Tiếng Việt 2 – Tập 1. 
- Yêu cầu HS mở mục lục trong SGK Tiếng Việt 2 tập 1. Tìm tuần 5.
- 2 dãy thi hỏi – đáp nhanh. Dãy A hỏi, dãy B trả lời.
- Nhận xét – Tuyên dương đội nào nói đúng nhanh, chính xác.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại: (6’)
- Trò chơi “Gọi tên”: hướng dẫn luật chơi – bắt đầu.
Ị GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố – Dặn dò:(1’)
- Nhắc nhở HS về luyện đọc và tập tra mục lục để hiểu qua nội dung sách trước khi đọc sách. Nhận xét tiết học.
- Hs đọc bài theo y/c
- Hs nxét 
- Hs nhắc lại
- 1 em đọc lại tồn bài.
- Hs nghe, theo dõi
- Hs đọc chú ý cách ngắt nghỉ hơi
- Hs nối tiếp nhau đọc từng mục lục đến hết bài
- 1 số Hs đọc cả bài
- Hs luyện đọc trong nhóm
- HS quan sát.
- Hs thi đọc 
- Hs nxét, bình chọn
- HS đọc thầm.
- HS nêu tên từng truyện.
- Có 7 truyện.
- Trang 52.
- Quang Dũng.
- Tìm được truyện, bài học ở trang nào, của tác giả nào?
 - 1 HS đọc lại mục lục tuần 5 theo từng cột hàng ngang (Tuần – chủ điểm – phân môn – nội dung – trang).
- Gọi 1 HS nêu: Tuần 5, Chủ điểm: Trường học. Tập đọc: Chiếc bút mực. Trang 40.
- Kể chuyện. Chiếc bút mực. T/ 41.
- Đại diện 2 dãy thi.
- A1: Bài tập đọc “Cái trống trường em” ở trang nào?
- B1: Trang 45.
- A2: Có 2 bài chính tả:
Bài 1: Tập chép “Chiếc bút mực”, phân biệt ia / ya, en / eng, l / n.
Bài 2: Nghe viết “Cái trống trường em”, phân biệt I / iê, l / n, en / eng.
- A3: Tiết luyện từ và câu ở tuần 5 học bài gì? Trang nào?
- B3: Tên riêng và cách viết tên riêng câu kiểu “Ai là gì”?, trang 44.
- 3 Lượt HS tham gia: ai bị gọi trúng tên thì đứng lên đọc cả bài.
- Nhận xét.
- Tra tìm mục lục.
- Nhận xét tiết học
Thứ năm ngày 25 tháng 09 năm 2014
TIẾT 1 :CHÍNH TẢ ( Nghe- viết) CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
I. MỤC TIÊU:
- Nghe-viết được chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ đầu bài Cái trống trường em.
- Làm được BT (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV tự soạn.
- GV nhắc HS đọc bài thơ Cái trống trường em (SGK) trước khi viết bài CT.
- Rèn tính cẩn thận cho HS.
* Mục tiêu trị chơi : HS làm được BT BT(3) a.
II. CHUẨN BỊ: 
- Phấn màu, câu hỏi nội dung đoạn viết, bảng phụ.
- Bảng con, vở viết, vở bài tập, đồ dùng học tập đầy đủ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)Chiếc bút mực
 - GV yêu cầu HS viết: Tia nắng, đêm khuya, cây mía, cái xẻng, đèm điện, khen, e thẹn.
- Nhận xét
2. Giới thiệu bài: Cái trống trường em
 * Gtb:(1’) Gvgt, ghi tựa.
 * Hoạt động 1: Hd nghe - viết: (24’)
- GV đọc lần 1
- Hai khổ thơ này nói gì?
- Trong khổ thơ 2 có mấy dấu câu? 
- GV gạch chân những từ cần lưu ý.
- Yêu cầu HS viết vào bảng con những từ khóỊ Nhận xét
- GV đọc cho Hs viết bài. 
- GV đọc lại toàn bài.
- Y/c Hs tự soát lỗi nhìn bảng phụ
- GV chấm 1 số vở và nhận xét.
* Hoạt động 2 (5’) Hd làm bài tập
* Bài 2 a:
- Y/c Hs hoạt động nhóm
- Gv nxét, sửa: a) long lanh, nước, non.
* Bài 3 a:
- GV nêu luật chơi: trò chơi tiếp sức 4 bạn 1 dãy.
- Nhận xét chốt lại: a) nón, non, nối
 Lưng , lợn, lửa
3. Củng cố – Dặn dò: 1’
- Gv tổng kết bài, gdhs
- Về sửa hết lỗi, làm vở bài tập.
- Nhận xét tiết học
- HS viết bảng lớp và bảng con
- HS nxét
- HS đọc lại.
- Về cái trống trường lúc các bạn HS nghỉ hè.
- 2 Dấu câu: dấu chấm và dấu chấm hỏi
- HS nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai, có bao nhiêu chữ phải viết hoa?Vì sao?
- Trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, tiếng.
- HS viết bài
- HS dò lại.
- Đổi vở sửa lỗi. (Mở SGK)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm phiếu nhóm
- các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Hs nxét, sửa
- 4 bạn / dãy chơi tiếp sức.
- Các nhóm nxét, bình chọn nhóm nhanh đúng
TIẾT 2:TOÁN BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN
I. MỤC TIÊU: 
- HS biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
- BT cần làm : B1 (không yêu cầu HS tóm tắt) ; B3.
- HS yêu thích môn toán, làm toán nhanh, đúng.
II. CHUẨN BỊ: 7 Quả cam và nam châm. Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) 
- Hình chữ nhật, hình tứ giác.
- GV nhận xét – Tuyên dương 
2. Bài mới: Bài toán về nhiều hơn
* Gtb: (1’)Gv gt, ghi tựa
* Hoạt động 1: Giới thiệu về bài toán nhiều hơn (10’)
- GV gài 5 quả cam lên bảng và nói hàng trên có 5 quả cam.Hàng dưới có 5 quả cam, thêm 2 quả cam nữa (GV gài thêm 2 quả). 
- Hãy so sánh số cam 2 hàng với nhau?
- Vậy hàng dưới nhiều hơn hàng trên bao nhiêu quả?
- Muốn biết hàng dưới có bao nhiêu quả cam ta thực hiện tóm tắt như sau:
	 Tóm tắt:
Hàng trên : 5quả cam
Hàng dưới nhiều hơn hàng trên: 2quả cam
Hàng dưới : quảcam?
* Hoạt động 2 (19’) Thực hành :
* Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào phiếu học tập.
- Nhận xét, sửa bài.
* Bài 3: Y/c Hs làm vở 
- Gv hd tóm tắt làm bài và nhắc Hs cao hơn cũng là nhiều hơn.
 Tóm tắt
 Mận cao: 95cm
 Đào cao hơn Mận: 3cm
 Đào cao:  cm? 
- Gv chấm, chữa bài
 3. Củng cố – Dặn dò: 1’
- Gv tổng kết bài, gdhs
- Về nhà chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Sửa lại những bài toán làm sai.
- Nxét tiết học
- 2 HS làm bảng lớp.
- Hs theo dõi, quan sát và so sánh số cam 2 hàng.
- Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên.
- Nhiều hơn 2 quả.
- Hs thực hiện bài giải
Giải:
Số quả cam ở hàng dưới:
5 + 2 = 7 (quả)
 Đáp số: 7 quả cam
- 1 HS đọc.
- Hoà có 4 bông hoa. Bình nhiều hơn Hoà 2 bông hoa
- Hỏi lan có mấy bút chì?
- HS làm bài vào phiếu học tập.
- Hs làm vở
 Bài giải
 Đào cao là:
 95+ 3 = 98( cm)
 Đáp số: 98 cm
- Hs nxét sửa bài
- Hs theo dõi
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TÊN RIÊNG. CÂU KIỂU:AI LÀ GÌ?
I. MỤC TIÊU: 
- Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam (BT1) ; bước đầu biết viết hoa tên riêng VN (BT2).
- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ? (BT3).
- Yêu thích môn Tiếng Việt.
* Mục tiêu trị chơi : Nắm được quy tắc viết tên riêng Việt Nam
II. CHUẨN BỊ:
 Bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to.Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Đặt câu hỏi và trả lời. Câu hỏi về ngày, tháng, năm, tuần, ngày trong tuần.
Ị Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới: Tên riêng.Câu kiểu Ai là gì ?
*Gtb: (1’)Gv gt, ghi tựa
* Hoạt động 1: Hd làm bài tập: (24’)
* Bài 1/44: Phân biệt các từ chỉ sự vật với tên riêng của từng sự vật 
- GV hd các em phải so sánh cách viết các từ ở nhóm 1 với các từ nằm ngoài ngoặc đơn ở nhóm 2.
- Kết luận: Các từ ở cột 1 là tên chung không viết hoa. Các từ ở cột 2 là tên riêng của dòng 1 sông, 1 ngọn núi, 1 thành phố hay 1 người đều phải viết hoa chữ cái ở đầu mỗi tiếng. Ghi lên bảng “Tên riêng của người, sông, núi  phải viết hoa”.
* Bài 2/44: 
- GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu của bài, mỗi em chọn 2 tên bạn trong lớp viết chính xác, đầy đủ họ tên 2 bạn đó. Sau đó viết tên 1 dòng sông, hồ, núi, thành phố mà em biết. (Viết nhiều hơn càng tốt)
Ị Chữa bài, Nhận xét – Tuyên dương.
* Bài 3/44: - GV hướng dẫn: Đặt câu theo mẫu Ai hoặc (cái gì, con gì) là gì? Để giới thiệu trường em, môn học em yêu thích và làng (xóm, bản, ấp, phố) của em.
- Ghi mẫu lên bảng.
M: Môn học em yêu thích là môn tiếng việt.
- GV nhận xét – Sửa chữa lại những câu chưa đúng.
3. Củng cố – Dặn dò:( 6’)
- Trò chơi: Thi đua viết tên riêng, GV lần lượt đọc 1 số tên cho các em biết.
- Nhận xét – Tuyên dương
- Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học.
- 2, 3 HS làm lại BT2.
- Hs nxét
- 1 HS đọc yêu cầu của bài 1.
- Nhóm 1 các từ không viết hoa, ở nhóm 2 các từ đều viết hoa.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2
- Hs làm bảng con 
VD: Lê Thị Thanh Hương
sông Bé
- Hs làm vở
- Cả lớp viết vào vở 
- 2, 3 em làm ở tờ giấy khổ to đính lên bảng lớp.
- Cho 1 số em đọc l

File đính kèm:

  • doctuan 5 2014 2015.doc