Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2 - 3: Môn tập đọc: Bím tóc đuôi sam

Chép lại chính xác , trình bày đúng 1 đoạn đối thoại trong bài Bím tóc đuôi sam

- Luyện viết đúng chính tả với iên / yên, làm đúng bài tập phân biệt r/d/gi

II. Các hoạt động dạy học.

1.Giới thiệu bài :

2. Hướng dẫn viết:

- GV đọc đoạn viết : Từ đầu .vịn voà một lúc

- Các bạn gái khen Hà như thế nào?

- Tuấn đã có ý định gì với bím tóc của Hà?

 

doc24 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1488 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2 - 3: Môn tập đọc: Bím tóc đuôi sam, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV đính thẳng 9 và 5 với nhau. Hỏi có bao nhiêu que tính
+
GV yêu cầu HS đặt tính dọc và nêu kết quả tính
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
 Bài 1:
GV đọc đề bài
GV quan sát, hướng dẫn
 Bài 3:
Để tìm số HS cả 2 lớp ta làm thế nào?
-GV cho HS lên thi đua lên bảng và điền dấu: >, <, = 
GV nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố – Dặn dò 
Làm bài 1
Chuẩn bị: Luyện tập
- Hát
5 HS lên bảng làm
- Hoạt động lớp
à Bảng cài, que tính
- HS nêu
- 9 que rời + 5 que rời = 14 que (1 chục và 4 que rời)
- 4 chục (4 bó) + 2 chục (2 bó) = 6 chục (6 bó), thêm 1 chục (1 bó) = 7 chục (7 bó)
	49 .9 + 5 = 14, viết 4 nhớ 1
	25 .4 + 2 = 6, thêm 1 bằng 7, viết 7
	74 .đọc là bảy mươi bốn.
- Hoạt động cá nhân
à ĐDDH: bảng phụ
- HS làm bảng con
- HS làm
+
+
+
+
	39	 69 19	 49	 19	 
	22	 24	 53	 18 + 17
	61	 93	 72	 67 36
- Làm tính cộng
- HS làm bài, sửa bài
à ĐDDH: Bảng phụ
- HS thi đua lên bảng 
--------------------------------------------------
Tiết 3: 	 MÔN ĐẠO ĐỨC: 
 Biết nhận lỗi và sửa lỗi ( Tiết 2)
I. Mục đích ,yêu cầu
-Biết khi mắc lỗi cần phải nhận và sửa lỗi.
 -Biết được vì sao cần phải nhận lỗi v sửa lỗi.
 -Thực hiện nhận lỗi v sửa lỗi.
Kể lại được 1 trường hợp mà mình mắc lỗi và hướng giải quyết.
 -Kĩ năng sống: Kn ra quyết định,kn đảm nhận trách nhiệm.
II. Chuẩn bị
GV: SGK. 
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cu : Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
HS đọc ghi nhớ
HS kể lại chuyện “Cái bình hoa”
Qua câu chuyện em rút ra bài học gì?
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Tiết trước chúng ta đã biết khi mắc lỗi mà biết nhận lỗi và sửa lỗi. Hôm nay chúng ta sẽ thực hành về nội dung bài này.
Ÿ Phương pháp: Sắm vai
GV yêu cầu HS kể lại 1 trường hợp các em đã mắc lỗi và cách giải quyết sau đó.
GV khen HS có cách cư xử đúng.
Chốt: Khi có lỗi biết nhận lỗi và sửa lỗi là dũng cảm đáng khen.
v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Ÿ Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được những hành vi đúng sai và đưa ra được cách giải quyết hợp lí
Ÿ Phương pháp: Nêu tình huống
 Lịch bị đau chân không xuống tập thể dục cùng cả lớp được. Cuối tuần, lớp bị trừ điểm thi đua. Các bạn trách Lịch dù Lịch đã nói rõ lí do.
Do tai kém, lại ngồi bàn cuối nên kết quả các bài viết chính tả của Hải không cao, làm ảnh hưởng đến kết quả thi đua của cả tổ. Hải phải làm thế nào?
Chốt: Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị hiểu lầm; nên lắng nghe để hiểu người khác tránh trách lầm cho bạn; biết thông cảm, hướng dẫn và giúp đỡ bạn bè sửa lỗi mới là bạn tốt
Cho HS chơi thử
GV tổ chức cho HS chơi
GV nhận xét HS chơi và phát phần thưởng cho các đôi bạn thắng cuộc
4. Củng cố – Dặn dò 
Đọc thuộc ghi nhớ
Chuẩn bị bài Gọn gàng ngăn nắp
- Hát
- Làm lỗi biết nhận lỗi là trò ngoan
- Hoạt động cá nhân
- Các nhóm thảo luận
- Nhờ cô giáo can thiệp với 
- Hải có htể nói với tổ trưởng hoặc cô giáo chủ nhiệm
- Chơi theo tổ (2 tổ)
HS thi đua chơi theo tổ
---------------------------------------------------------
Tiết 4: MÔNTẬP VIẾT: 
CHỮ HOA C
I. Mục đích, yêu cầu :
Rèn kỹ năng viết chữ.
Viết đúng chữ hoa C (một dòng cỡ vừa và nhỏ),chữ và câu ứng dụng ; Chia (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ) Chia ngọt sẻ bùi (3 lần )
Kĩ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ
II. Chuẩn bị
GV: GV: Chữ mẫu C. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cu 
-Cho HS viết chữ cái hoa B, chữ Bạn
-2 HS lên bảng viết chữ hoa B, cụm từ Bạn bè sum họp
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
- Trong tiết tập viết hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ cái C hoa; viết từ ứng dụng Chia, Chia ngọt sẻ bùi
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ C
Chữ C cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ C và miêu tả: Chữ hoa C được viết bởi một nét liền, nét này kết hợp của:
+ Nét 1: nét cong dưới
+ Nét 2: Nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
_ HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Chia ngọt sẻ bùi
Giải nghĩa: Nghĩa là yêu thương đùm bọc lẫn nhau sung sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Chia lưu ý nối nét C và h
HS viết bảng con
* Viết: Chia
- GV nhận xét và uốn nắn.
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò 
GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Hát
- Viết vào bảng con
HS quan sát –nhận xét-trả lời
-cao 5 li
-gồm 4 đường kẻ ngang
-1 nét liền
- HS quan sát
- HS viết bảng con
à (ĐDDH: bảng phụ câu mẫu)
- HS đọc câu
- C, h, g: 2,5 li
- t: 1,5 li
- n, e, o, u, a, s: 1 li
- Dấu chấm (.) dưới â 
-Dấu hỏi (?) trên e
- Dấu huyền (\) trên u
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở tập viết
---------------------------------------------------
Tiết 5 Luyện Toán
49 + 25
I, Mục tiêu
- Củng cố cách thực hiện phép cộng dạng 49 + 25
- Vận dụng giải bài toán có lời văn
- Nhận biết số hình tam giác có trong hình vẽ
II. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài : 1'
2. Thực hành: 30'
Bài 1. ( 8')Tính
 - 1 HS nêu yêu cầu
- Khi thực hiện tính em cần chú ý gì?
- HS làm bài
- 2 HS lên bảng chữa
- GV nhận xét , chữa bài
Bài 2 : ( 8' )
- HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì ? hỏi gi?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu HS em làm ntn?
- HS làm vở thực hành, 1 HS làm bảng phụ
- Chữa bài 
Bài 3 : 7')
- Nêu yêu cầu
- HS tự làm bài
- Đổi vở KT
- Nhận xét , chữa bài
Bài 4 : 8'
- - 1 HS đọc yêu cầu
- Nêu đặc điểm của hình tam giác?
- HS làm bài
- Nêu kết quả
- Gọi 1 số HS len bảng chỉ
- Nhận xét , kết luận
 19 29 59 69
+ + + +
 15 13 26 27
 34 42 85 96
Tóm tắt
HS nữ : 19 học sinh
HS nam : 17 học sinh
Lớp có : ..học sinh?
 Bài giải
 Lớp 2A có số học sinh là :
 19 + 17 = 36 ( học sinh )
 Đ/S: 36 học sinh
C. Có 9 hình tam giác
3. Củng cố - dặn dò : 4p
- Nêu nội dung bài học?
- Nhận xét giờ học
- Về : học và chuẩn bị bài sau
==============================================
Tiết 6 ÂM NHẠC
( GV chuyên )
-----------------------------------------------------
Tiết 7 Luyện Tiếng việt: Chính tả
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I.Mục tiêu
- Chép lại chính xác , trình bày đúng 1 đoạn đối thoại trong bài Bím tóc đuôi sam
- Luyện viết đúng chính tả với iên / yên, làm đúng bài tập phân biệt r/d/gi
II. Các hoạt động dạy học.
1.Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn viết: 
- GV đọc đoạn viết : Từ đầu .....vịn voà một lúc
- Các bạn gái khen Hà như thế nào?
- Tuấn đã có ý định gì với bím tóc của Hà?
- Hướng dẫn nhận xét:
+ Baìo chính tả có những chữ nào viét hoa ?
+ Lời khen của các bạn gái được ghi với những dấu câu gì ?
- Hướng dẫn viết từ khó: Bím tóc ; reo lên ; sấn tới ; cái nơ
- HS tập chép :
+ GV lưu ý HS : viết dấu ngoặc kép
 . Lùi vào 1 ô , gạch đầu dòng để viết câu nói của Tuấn
- HS nghe, soát, chữa lỗi.
4. Củng cố - dặn dò : 4p
- GV nhận xét tiết học
- Về : luyện viết
--------------------------------------------------------------
Tiết 8 Hoạt động tập thể : 
LỄ KHAI GIẢNG
I/ MỤC TIÊU :
- Chuẩn bị trang trí sân trường để chuẩn bị vào năm học mới .
- Học sinh chuẩn bị bình hoa , cây xanh , khẩu hiệu , ảnh Bác , cắt mẫu chữ .
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU ;
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 : Chuẩn bị triển khai .
- Gv triển khai các đồ dùng để trang trí lễ khai giảng
- Cây xanh , khẩu hiệu, bình hoa, khăn bàng, ảnh Bác , mẫu chữ
Hoạt động 2 : Văn hóa, văn nghệ.
- GV cho HS múa hát để chào mừng lẫ khai giảng đầu năm học mới
- Tổ chức thi giữa các nhóm
Nhận xét – Tuyên dương
-Ghi nhận : Duy trì nề nếp truy bài tốt.
-Xếp hàng nhanh, trật tự.
Hoạt động nối tiếp : Nhận xét, dặn dò.
HS lắng nghe thực hiện 
- HS lắng nghe
HS thực hiện
- Nhóm thực thiện
 - Lắng nghe
- HS thực hiện
-----------------------------------------------------------
 Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2O14
 Tiết 1 MÔNTẬP ĐỌC: 
 TRÊN CHIẾC BÈ
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Hiểu được các từ khó,biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm ,dấu phẩy,giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung : Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của đôi bạn Dế Mèn và Dế .(Trả lời được câu hỏi 1,2.)
Đọc các từ có vần dễ lẫn: ao, eo, iếc, ước.
Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, các cụm từ.
Bước đầu biết đọc theo giọng văn miêu tả.
II/ CHUẨN BỊ :
GV: Tranh 
HS: SGK 
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Khởi động 
2. Bài cu : Bím tóc đuôi sam
HS đọc bài và trả lời câu hỏi
Điều gì khiến Hà phải khóc?
Thái độ của Tuấn lúc tan học ra sao?
Vì sao Tuấn hối hận, xin lỗi bạn?
GV nhận xét
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV cho HS xem tranh.
Các em có biết 2 bạn Dế đang đi đâu không?
Chuyến đi của 2 bạn có gì hấp dẫn?
Đọc bài văn trên chiếc bè (trích tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài) các em sẽ biết được những điều đó.
GVđọc mẫu, tóm tắt nội dung tả cảnh đi chơi trên sông đầy thú vị của đôi bạn Dế Mèn và Dế Trũi.
GV chia 2 đoạn.
Đoạn 1 từ đầu à trôi băng băng
Đoạn 2 phần còn lại.
Đoạn 1:
Từ có vần khó?
Từ cần giải nghĩa
Đoạn 2:
Nêu từ có vần khó?
Từ khó hiểu
+ Hai tôi (tôi: Dế Mèn)
+ âu yếm
+ hoan nghêng
Luyện đọc câu
Chú ý ngắt nhịp.
Những anh Gọng Vó đen sạn/ gầy và cao/ nghênh cặp chân gọng vó/ đứng trên bãi lầy/ bái phục nhìn theo 2 tôi/
Đàn Săn Sắt và cá Thầu Dầu/ thoáng gặp đâu cũng lăng xăng/ cố bơi theo bè 2 tôi/ hoan nghênh váng cả mặt nước./
Luyện đọc đoạn.
GV cho từng nhóm đọc và trao đổi về cách đọc.
GV nhận xét 
Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì?
à Chắc là 1 dòng nước nhỏ.
Trên đường đi đôi bạn nhìn thấy những cảnh vật ntn?
Nêu thái độ của Gọng Vó, Cua Kềnh, Thầu Dầu đối với 2 chú dế.
GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2.
GV đọc mẫu.
GV uốn nắn cách đọc.
4. Củng cố – Dặn dò
GV hỏi
Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của 2 bạn dế có gì thú vị?
Đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: Mít làm thơ (tt)
- Hát
2 HS đọc và trả lời
- HS đọc – lớp đọc thầm
- Hoạt động nhóm.
- HS thảo luận tìm từ có vần khó và từ cần giải nghĩa.
- Đại diện trình bày.
- HS đọc đoạn 1
- Dế . . . . . ., lá b . . . .en, 
- Bèo sen (chú thích SGK)
- trong vắt, hòn cuội, Gọng Vó, Săn Sắt, hoan nghênh.
- Đen sạm, bái phục, lăng xăng (chú thích SGK)
à Chỉ Dế Mèn và Dế Trũi
à Thái độ yêu thương trìu mến.
à Đón chào với thái độ vui mừng
- Mội HS đọc 1 câu liên tiếp đến hết bài.
- Hoạt động nhóm.
- Mỗi nhóm đọc 1 đoạn, đại diện nhóm lên thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- Lớp đọc đồng thanh
- Hoạt động lớp.
- HS đọc đoạn 1
- Ghép 3, 4 lá bèo sen làm 1 chiếc bè để đi trên “sông”
- HS đọc đoạn 2
- Thấy hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy bằng cỏ cây và những làng gần, núi xa, những anh Gọng Vó, những ả Cua Kềnh, đàn Săn Sắt và cá Thầu Dầu.
à Gọng Vó bái phục, Cua Kềnh âu yếm ngó theo, Săn Sắt, Thầu Dầu lăng xăng bơi theo hoan nghênh váng cả mặt nước.
- Từng HS đọc.
- HS đọc diễn cảm toàn bài
- Gặp những cảnh đẹp dọc đường, được bạn bè hoan nghênh yêu mến.
--------------------------------------------------------
Tiết 2 MÔNTOÁN: LUYỆN TẬP
I. Mục đích ,yêu cầu:
HS biết thực hiện :
Phép cộng dạng 9 + 5; thuộc bảng 9 cộng với một số
Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng29+5;49+25 
 Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20
Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính cộng
II. Chuẩn bị
GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi.
HS: Bảng con, vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cu : 49 + 25
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tìm tổng biết các số hạng của phép cộng lần lượt là:
a. 9 và 7 	 b. 39 và 6	c. 29 và 45
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Hôm nay chúng ta luyện tập về phép cộng dạng 9+5, 29+5, 49+25
Bài 1: Yêu cầu HS:
+Nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính
+Ghi kết quả vào vở bài tập
Bài 2: 
+Cho HS nêu yêu cầu của bài
+Cho HS làm vào bảng
+Yêu cầu HS nhận xét
+Gọi 3 HS lên thực hiện phép tính:
 +GV nhận xét và cho điểm
Bài 3: (cho HS làm cột 1)
+Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+Viết lên bảng: 9 + 9  19 ; 
4. Củng cố – Dặn dò 
Trò chơi: Thi vẽ
+Chuẩn bị: -Vẽ trên bảng phụ hoặc trên giấy 2 hình ngôi nhà đang vẽ dở
 -Một số câu hỏi: 
 - Chuẩn bị bài: 8 cộng với một số 8 + 5
- Hát
+Mỗi HS nêu 1 phép tính
+Làm vào vở (cột 1,2,3)
+Tính
+2 HS lên bảng- lớp làm vào bảng con
+HS làm trên bảng: 19 + 9; 81 + 9; 20 + 39
+Điền dáu >, < = vào chỗ chấm thích hợp
-HS thảo luận nhó đôi . Đại diện 2 nhóm lên bảng làm –lớp nhận xé
+Làm vào vở bài tập
+1 HS đọc đề bài
-HS KG thi trả lời miệng
HS thực hiện dưới sự hướng dẫn của GV
------------------------------------------------------
Tiết 3 MÔNTHỦCÔNG: 
GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC(T2).
 I/ MỤC TIÊU :
Biết cách gấp máy bay phản lự.Gấp được máy bay phản lực. Cac nếp gấp tương đối phẳng, thẳng,HS khéo tay biết gấp các nếp gấp phẳng ,thẳng.Máy bay sử dụng được.
 II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Quy trình gấp máy bay phản lực, mẫu gấp.
- Học sinh : Giấy thủ công, vở.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
 -Dạy bài mới
-Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét.
Trực quan : Mẫu máy bay phản lực.
Hỏi đáp : Máy bay phản lực có hình dáng như thế nào ?
-Gồm có mấy phần ?
-Em có nhận xét gì ?
Hoạt động 2 : Hướng dẫn thực hành gấp máy bay phản lực.
-Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực
-Tạo máy bay phản lực và sử dụ
3.Củng cố :
-Chọn ra một số máy bay phản lực gấp đẹp , Tuyên dương.
-Nhận xét. Đánh giá kết quả.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò Tập gấp máy bay.
-Gấp máy bay phản lực.
-Quan sát.
-Giống tên lửa.
-3 phần : mũi, thân, cánh.
-Cách gấp giống tên lửa.
-HS gấp theo quy trình. Chia nhóm thực hành.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Thực hiện tiếp tạo máy bay phản lực.
-Cầm vào nếp giấy giữa cho 2 cánh máy bay ngang sang hai bên, hướng máy bay chếch lên để phóng như phóng tên lửa. 
1-2 em lên bảng thao tác các bước gấp.
-Trình bày sản phẩm.
-Tập gấp lại.
---------------------------------------------------------------
Tiết 4 MônKể chuyện: 
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I/ MỤC TIÊU :
Dựa theo tranh kể lại được nội dung đoạn 1 và đoạn 2 của câu chuyệ(BT1).Bước đầu kể được đoạn 3 bằng lời của mình(BT3).
Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện .HS KG biết phân vai dựng lại câu chuyện
II/ CHUẨN BỊ :
GV: Tranh
HS: SGK
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Khởi động 
2. Bài cu : Bạn của nai nhỏ
 3 Bài mới 
 Giới thiệu: 
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ quan sát tranh và kể lại câu chuyện: Bím tóc đuôi sam
Bài 1: Kể lại 1 đoạn trong câu chuyện dựa theo tranh.
GV có thể gợi ý
Tranh 1:
Hà có 2 bím tóc thế nào?
Tuấn đã trêu chọc Hà ntn?
 - Hành động của Tuấn khiến Hà ra sao?
Tranh 2:
- Khi Hà ngã xuống đất, Tuấn làm gì?
 - Cuối cùng Hà thế nào?
 GV nhận xét.
Bài 2: Kể lại nội dung cuộc gặp gỡ giữa thầy và bạn Hà bằng lời của em.
GV nhận xét 
GV cho HS xung phong nhận vai, người dẫn chuyện, Hà, Tuấn, thầy giáo.
GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò 
Tập kể lại chuyện
Chuẩn bị bài: Chiếc bút mực.
- Hát
HS lắng nghe
- Hoạt động nhóm nhỏ.
- HS trình bày dựa theo tranh
- Tết rất đẹp
- Nắm bím tóc Hà kéo làm Hà bị ngã
- Hà oà khóc và chạy đi mách thầy
- Tuấn vẫn cứ đùa dai, cứ cầm bím tóc mà kéo.
- Đi mách thầy
- Hoạt động lớp
- HS nêu
- Đại diện HSKG lên thi kể
- Lớp nhận xét.
- HS trình bày.
- Lớp nhận xét.
Không nên nghịch ác với các bạn cần đối xử tốt với các bạn gái. 
------------------------------------------------------
Tiết 5 Luyện Tiếng việt: Luyện viết 
Ôn kĩ năng viết chữ hoa C
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng đẹp nhanh chữ hoa đứng và câu ứng dụng.
- Rèn tính cẩn thận cho HS.
II/ Chuẩn bị: - Bảng con, vở thùc hµnh luyÖn viÕt.
III/ Các hoạt động chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ổn định kiểm tra
Giới thiệu bài
HS viết chữ hoa vào bảng con
- Ổn định 
- Kiểm tra bảng con viết lại chữ .
- Nhận xét 
- Giới thiệu bài: Chữ nghiêng và câu ứng dụng.
- Gọi HS nhắc lại cách viết hoa chữ các con chữ và câu ứng dụng 
- GV nhận xét và bổ sung.
- Hướng dẫn trên bảng lớp chữ nghiêng.
- Cho HS chữ nghiêng và câu ứng dụng vào bảng con.
- Hướng dẫn HS viết vào vở.
- GV theo dõi cách viết kịp thời uốn nắn sửa chữa. 
- Nhận xét tiết häc.
- HS viết bảng con.
- Nhận xét.
- HS nhắc lại cách viết.
- HS theo dõi.
- HS viết vào bảng con.
- HS viết vào vở.
------------------------------------------------------------------
Tiết 6 TỰ HỌC
------------------------------------------------------------------
Tiết 7 MĨ THUẬT
 ( GV riêng 
Tiết 8 THỂ DỤC
 ( GV riêng)
-----------------------------------------------------------
 Thư năm, ngày 11 tháng 9 năm 2014
Tiết 1 Môn : Luyện từ và câu: 
TỪ CHỈ SỰ VẬT
MỞ RỘNG VỐN TỪ : NGÀY THÁNG NĂM
I. MỤC TIÊU
Tìm được một số từ ngữ chỉ người , đồ vật, loài vật, cây cối.(BT1)
Biết đặt và trả lời câu hỏi về đơn vị thời gian (BT2 ) 
Tập đặt câu và trả lời câu hỏi về thời gian .
Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý BT3.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ
HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động 
2. Bài cu 
Danh từ là gì? Cho ví dụ.
Đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì)? Là gì? Với những danh từ tìm được.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Bài 1:
Nêu yêu cầu đề bài?
Thầy quan sát giúp đỡ
GV nhận xét
Bài 2:
Nêu yêu cầu đề bài?
1 tuần có mấy ngày?
Kể tên những ngày trong tuần?
Điền vào chỗ trống thứ, ngày, tháng, năm em đang học.
GVnhận xét.
Bài 3:
Nêu yêu cầu
+ Ngày, tháng, năm
+ Tuần, ngày trong tuần (thứ . . .)
Mẫu: Bạn sinh năm nào?
Tháng 2 có mấy tuần?
Năm nay khai giảng vào ngày mấy?
4. Củng cố – Dặn dò 
Nêu nội dung vừa học.
GV cho HS thi đua tìm danh từ chỉ người.
GV nhận xét, tuyên dương
Xem lại bài
Chuẩn bị: Luyện từ và câu.
- Hát
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- Hoạt động nhóm nhỏ
- Điền các danh từ thích hợp vào bảng (mỗi cột 3 danh từ). HS thảo luận rồi thi đua lên điền.
- Lớp nhận xét
- Hoạt động lớp
- HS nêu
- Có 7 ngày
- HS kể
- Thứ , ngày tháng năm 2
- Hoạt động nhóm
- Tập đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận. Đại diện trình bày
- Tôi sinh năm 2002
- 4 tuần
- Ngày 5 tháng 9
- HS nêu
- Mỗi tổ cử 1 HS, 4 tổ nói liên tiếp, nếu HS không trả lời được là bị loại.
--------------------------------------------------------
Tiết 2 MÔNTOÁN: 
8 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 8+5
I. Mục đích ,yêu cầu:
Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 8+5 thuộc các công thức 8 cộng với 1 số (cộng qua 10).Lập được bảng 8 cộng với một số.Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
Củng cố ý nghĩa phép cộng qua giải toán có lời văn
Tính chính xác, đặt tính đúng.
II. Chuẩn bị
GV: 20 que tính, bảng cài
HS: SGK 
III. Các hoạt động :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cu : Luyện tập
HS sửa bài 3 ( Cột 2,3)
-GV nhận xét
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Hôm nay chúng ta học toán 8 cộng với 1 số.
GV nêu đề toán có 8 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu bao que tính?
GV nhận xét cách làm bài của HS và hướng dẫn.
Gộp 8 que tính với 2 que tính bó thành 1 chục, 1 chục que tính với 3 que tính còn lại là 13 que tính.
GV yêu cầu HS lên đặt tính và nêu kết quả.
GV nhận xét.
Hướng dẫn HS tự lập bảng 8 cộng với 1 số.
GV cho HS lập bảng cộng bằng cách cộng 8 với bắt đầu từ 3 đến 9.
GVcho HS thời gian để học các công thức.
Chia nhóm thảo luận lập các công thức:
8 + 3; 8 + 4 . . . 8 + 9
Bài 1: Tính
Thầy cho HS làm bảng con
Thầy quan sát hướng dẫn uốn nắn
Bài 2:
Nêu yêu cầu bài?
Thầy cho HS ghi kết quả của bài toán.
Bài 4:
Để biết cả 2 có mấy con tem ta làm ntn?
4. Củng cố – Dặn dò 
GV cho HS thi đua điền số vào ô trống.
GV cho HS đọc bảng công thức 8 cộng với 1 số
Làm bài 1.
Chuẩn bị: 28 + 5
- Hát
- Hoạt động lớp
- HS thao tác trên 8 que tính để tìm kết quả là 13 que tí

File đính kèm:

  • docGAn tuan 4 CKTKN Moi.doc