Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Môn : Tập đọc bài : Sự tích cây vú sữa ( 2 tiết)

Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 13 trừ đi một số.

Nhận xét tiết học.

Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bảng công thức trên.

Chuẩn bị: 33 –5

doc18 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1403 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Môn : Tập đọc bài : Sự tích cây vú sữa ( 2 tiết), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Hát
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc các từ cần luyện phát âm (đã giới thiệu ở phần mục tiêu)
- Đọc nối tiếp. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
- Đọc: 
	Những ngôi sao/ thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con. 
- Gạch chân: Lặng, mệt, nắng oi, ạ ời, kẽo cà, ngồi, ru, đưa, thức, ngọt, gió, suốt đời.
- 3 à 5 HS đọc cả bài.
- Thực hành đọc trong nhóm.
- Lặng rồi cả tiếng con ve. Con ve cũng mệt vì hè nắng oi (Những con ve cũng im lặng vì quá mệt mỏi dưới trời nắng oi)
- Mẹ ngồi đưa võng, mẹ quạt mát cho con.
- Mẹ được so sánh với những ngôi sao “thức” trên bầu trời, với ngọn gió mát lành. 
- Mẹ đã phải thức rất nhiều, nhiều hơn cả những ngôi sao vẫn thức hàng đêm.
- Mẹ mãi mãi yêu thương con, chăm lo cho con, mang đến cho con những điều tốt lành như ngọn gió mát.
- Học thuộc lòng bài thơ.
 2 dãy thi đua đọc diễn cảm.
- Mẹ luôn vất vả để nuôi con và dành cho con tình yêu thương bao la.
--------------------------------------
Môn : Toán ( TCT : 57)
Bài : 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 13 – 5 
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Biết cách thực hiện phép trừ 13 –5
Lập và thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số
Aùp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan.
Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
II. CHUẨN BỊ Que tính. Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Tìm số bị trừ.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Phép trừ 13 – 5
Bước 1: Nêu vấn đề
Đưa ra bài toán: Có 13 que tính(cầm que tính), bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Yêu cầu HS nhắc lại bài. (Có thể đặt từng câu hỏi gợi ý: Có bao nhiêu que tính? Cô muốn bớt đi bao nhiêu que?)
Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Viết lên bảng: 13 –5
Đầu tiên cô bớt 3 que tính rời trước. Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa?
Để bớt được 2 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời. Bớt 2 que còn lại 8 que.
Vậy 13 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính?
Vậy 13 trừ 5 bằng mấy?
Viết lên bảng 13 – 5 = 8
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình.
Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ.
v Hoạt động 2: Bảng công thức 13 trừ đi một số
Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 13 trừ đi một số như phần bài học
Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi HS thông báo thì ghi lại lên bảng.
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xóa dần các phép tính cho HS học thuộc
v Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành
Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính phần a vào Vở bài tập.
Yêu cầu HS nhận xét bài bạn sau đó đưa ra kết luận về kết uả nhẩm.
Khi biết 4 + 9 = 13 có cần tính 9 + 4 không? Vì sao?
Khi đã biết 9 + 4 = 13 có thể ghi ngay kết quả của 13 – 9 và 13 – 4 không? Vì sao?
Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b.
Yêu cầu so sánh 3 + 5 và 8Yêu cầu so sánh 13 – 3 –5 và 13 – 8
Kết luận: Vì 3 + 5 = 8 nên 13 –3 – 5 bằng 13 – 8. Trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng.
Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính 13 –9; 13 – 4.
Bài 3:Gọi 1 HS đọc đề bài.
Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện của 3 phép tínhtrên.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi: bán đi nghĩa là thế nào?
Yêu cầu HS tự giải bài tập.
Nhận xét, cho điểm
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 13 trừ đi một số.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bảng công thức trên.
Chuẩn bị: 33 –5
- Hát
- Nghe và phân tích đe
- Có 13 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính?
- Thực hiện phép trừ 13 –5.
- Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn 8 que tính.
- HS trả lời
- Có 13 que tính (có 1bó que tính và 3 que tính rời)
- Bớt 2 que nữa.
- Còn 8 que tính.
- 13 trừ 5 bằng 8.
Trừ từ phải sang trái. 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0. 
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học.
- Nối tiếp nhau (theo bàn hoặc tổ, thông báo kết quả của phép tính. Mỗi HS chỉ nêu 1 phép tính.
- HS thuộc bảng công thức.
- HS làm bài: 3 HS lên bảng, mỗi HS làm1 cột tính.
- Nhận xét bài bạn làm Đ/S. Tự kiểm tra bài mình.
- Không cần. Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi.
- Có thể ghi ngay: 13 – 4 = 9 và 13 – 9 = 4 vì 4 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 4 = 13. Khi lấy tổng trừ số hạng này thì được số hạng kia.
- Làm bài và thông báo kết quả.
- Ta có 3 + 5 = 8
- Có cùng kết quả là 5.
- Làm bài và trả lời câu hỏi.
- Đọc đề bài.
- Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ
13 13 13
-9 -6 -8
 4 7 5
- HS trả lời
- Bán đi nghĩa là bớt đi.
- Giải bài tập và trình bày lời giải.
----------------------------------------------
Môn : Chính tả( Nghe viết) ( TCT : 23)
Bài : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA.
I. MỤC TIÊU	
1Kiến thức:Nghe và viết lại chính xác đoạn: Từ các cành lá như sữa mẹ trong bài tập đọc Sự tích cây vú sữa.
2Kỹ năng:Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch, at/ac. Củng cố quy tắc chính tả với ng/ ngh.
3Thái độ:Ham thích viết chữ đẹp. Viết đúng nhanh, chính xác.
II. CHUẨN BỊ Bảng ghi các bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Cây xoài của ông em.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
GV đọc đoạn văn cần viết.
Đoạn văn nói về cái gì?
Cây lạ được kể ntn?
b) Hướng dẫn nhận xét, trình bày.
Yêu cầu HS tìm và đọc những câu văn có dấu phẩy trong bài.
Dấu phẩy viết ở đâu trong câu văn?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn trong bài viết. VD: 
+ Đọc các từ ngữ có âm đầu l, n, tr, ch, r, d, g (MB).+ Đọc các từ ngữ có âm cuối n, t, c có thanh hỏi, thanh ngã (MT, MN)
Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc. Theo dõi và chỉnh sữa lỗi cho HS.d) Viết chính tả.
GV đọc thong thả, mỗi cụm từ đọc 3 lần cho HS viết.
Chữa bài và rút ra qui tắc chính tả.
b) Lời giải.
Bài 2: người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng.
Bài 3: 
+ con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát.
+ bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết tiết học.
- Hát
- 1 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi.
- Đoạn văn nói về cây lạ trong vườn.
- Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Dấu phẩy viết ở chỗ ngắt câu, ngắt ý.
- Đọc các từ: lá, trổ ra, nở trắng, rung, da căng mịn, dòng sữa trắng, trào ra
- Đọc các từ: trổ ra, nở trắng, quả, sữa trắng.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Nghe và viết chính tả.
- Soát lỗi, chữa lại những lỗi sai bằng bút chì ra lề vở, ghi tổng số lỗi.
- HS đọc yêu cầu.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm vào Vở bài tập.
----------------------------------------------------
Thứ tư ngày 09 tháng 11 năm 2011
Môn : Luyện từ và câu ( TCT : 12)
Bài : TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH- DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU
1Kiến thức: 
Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình cho HS.
2Kỹ năng: Biết cách đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) làm gì?
Biết cách đặt dấu phẩy ngăn cách giữa các bộ phận cùng làm chủ ngữ trong câu.
Nhìn tranh nói về hoạt động của người trong tranh.
3Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 4, tranh minh hoạ bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về đồ dùng và các vật trong gia đình.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS đọc mẫu.
Yêu cầu HS suy nghĩ và đọc to các từ mình tìm được. Khi GV đọc, HS ghi nhanh lên bảng.
Yêu cầu cả lớp đọc các từ vừa ghép được.
Bài 2:
Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề.
Tổ chức cho HS làm từng câu, mỗi câu cho nhiều HS phát biểu. Nhận xét chỉnh sửa nếu các em dùng từ chưa hay hoặc sai so với chuẩn văn hoá Tiếng Việt.
Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.Bài 3: Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS đọc đề bài.
Bài 3:Gọi 1 HS đọc đề bài và các câu văn trong bài.Bài 4:Đọc lại câu văn ở ý a, yêu cầu 1 HS làm bài. Nếu HS chưa làm được GV thử đặt dấu phẩy ở nhiều chỗ khác nhau trong câu và rút ra đáp án đúng.
Chữa bài chấm điểm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS tìm thêm các từ ngữ về tình cảm, luyện tập thêm các mẫu câu: Ai (cái gì, con gì) là gì?
Chuẩn bị: 
- Hát
- Ghép các tiếng sau thành những từ có 2 tiếng: Yêu, mến, thương, qúi, kính.
- Yêu mến, quí mến.
- Nối tiếp nhau đọc các từ ghép được.
- Mỗi HS chỉ cần nói 1 từ. 
- Đọc lời giải: yêu thương, thương yêu, yêu mến, mến yêu, kính yêu, kính mến, yêu quý, quý yêu, thương mến, mến thương, quí mến.
- Đọc đề bài.
- Cháu kính yêu (yêu quý, quý mến, ) ông bà. Con yêu quý (yêu thương, thương yêu, ) bố mẹ. Em mến yêu (yêu mến, thương yêu, ) anh chị.
- Làm bài vào Vở bài tập sau đó 1 số HS đọc bài làm của mình.
- Nhìn tranh, nói 2 đến 3 câu về hoạt động của mẹ và con.
.
- Làm bài. Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng.
- Gường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn.
- Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ.
----------------------------------------------------
Môn : Toán ( TCT : 58)
 Bài : 33 - 5
I. MỤC TIÊU
1Kiến thức: Giúp học sinh:
Biết thực hiện phép tính có nhớ dạng 33 – 5.
2Kỹ năng: Aùp dụng phép trừ có dạng 33 –5 để giải các bài toán liên quan.
Củng cố biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau, về điểm.
3Thái độ: Yêu thích học toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
GV: Que tính, bảng ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 13 trừ đi một số: 13 - 5
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Phép trừ 33 - 5
Bước 1: Nêu vấn đề:
Có 33 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Viết lên bảng 33 – 5
Bước 2: Đi tìm kết quả.
Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời, tìm cách để bớt 5 que rồi báo lại kết quả.
33 que tính, bớt đi 5 que tính, còn lại bao nhiêu que tính?
Vậy 33 - 5 bằng bao nhiêu?
Viết lên bảng 33 – 5 = 28Lưu ý: GV có thể hướng dẫn bước này một cách tỉ mỉ như sau:
Yêu cầu HS lấy ra 3 bó 1 chục và 3 que tính rời (GV cầm tay).
Muốn bớt 5 que tính, ta bớt luôn 3 que tính rời.
Hỏi: Còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa?
Để bớt 2 qua nữa ta tháo rời 1 bó thành 10 que rồi bớt, còn lại 8 que tính rời.
2 bó que tính và 8 que tính rời là bao nhiêu que tính?
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
	+ 3 có trừ được 5 không?
Mượn 1 chục ở hàng chục, 1 chục là 10, 10 	với 3 là 13, 13 trừ 5 bằng 8, viết 8. 2 chục 	cho 	mượn 1, hay 3 trừ 1 là 2, viết 2.
Nhắc lại hoàn chỉnh cách tính.
v Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính.
Nhận xét, cho điểm.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một ý.
Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính.
Hỏi tương tự với câu c.
Yêu cầu HS làm bài.
Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 33 – 5
Chuẩn bị: 53 – 15.
- Hát
Nghe. Nhắc lại bài toán và tự phân tích bài toán.
Thực hiện phép trừ 33 – 5.
- Thao tác trên que tính. (HS có thể làm theo nhiều cách khác nhau. Cách có thể giống hoặc không giống cách bài học đưa ra, đều được)
- 33 que, bớt đi 5 que, còn lại 28 que tính
- 33 trừ 5 bằng 28
- Nêu: Có 33 que tính.
- Bớt 3 que rời.
- Bớt thêm 2 que nữa vì 3 + 2 = 5
- Tháo 1 bó và tiếp tục bớt 2 que tính.
- Là 28 que tính.
Viết 33 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 3. Viết dấu - và vạch kẻ ngang.
3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
- Tính từ phải sang trái.
- 3 không trừ được 5.
- Nghe và nhắc lại.
Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính cụ thể của một vài phép tính.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
43 93 33
-5 -9 -6
38 84 27
- Trả lời.
- Đọc đề bài.
- Trả lời: là số hạng trong phép cộng. - - Muốn tìm số hạng chưa biết trong phép cộng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Thảo luận tìm cách vẽ theo cặp.
- Trả lời và thực hành vẽ.
- Thực hành theo hướng dẫn.
- Có 3 chấm tròn.- Vẽ thêm 2 chấm tròn.
- Thực hành vẽ.
- HS nêu.
----------------------------------------
Môn : Tập viết ( TCT : 12)
Bài : k – kề vai sát cánh
I. MỤC TIÊU
1Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ.
Viết K (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
2Kỹ năng:Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
3Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ: Chữ mẫu K. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ K 
Chữ K cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết:
+ Nét 1 và 2 giống chữ I
+ Nét 3: Đặt bút trên đường kẽ 5 viết nét móc xuôi phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo vòng xoắn rồi viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở đường kẽ 2.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Kề vai sát cánh
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Kề lưu ý nối nét K và ê, dấu huyền.
HS viết bảng con
* Viết: : Kề 
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở-Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
Chuẩn bị: L – Lá lành đùm lá rách
- Hát
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- K, h : 2,5 li
- t :1,5 li
- s :1,25 li
- e, a, i, n : 1 li
- Dấu huyền(\) trên ê.
- Dấu sắc (/) trên a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
---------------------------------------
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
Môn : Toán ( TCT : 59)
Bài : 53 - 15
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 33 - 5
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Phép trừ 53 – 15.
Bước 1: Nêu vấn đề:
Đưa ra bài toán: Có 53 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Bước 2: Đi tìm kết quả.Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 3 que tính rời. 
Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để tìm cách bớt 15 que tính và nêu kết quả.
Yêu cầu HS nêu cách làm.Lưu ý: Có thể hướng dẫn cả lớp tìm kết quả như sau:
Chúng ta phải bớt bao nhiêu que tính?
15 que tính gồm mấy chục và mấy que tính?
Vậy để bớt được 15 que tính trước hết chúng ta bớt 5 que tính. Để bớt 5 que tính, ta bớt 3 que tính rời trước, sau đó tháo 1 bó qua tính và bớt tiếp 2 que. Ta còn 8 que tính rời.
Tiếp theo bớt 1 chục que nữa.1 chục là 1 bó, ta bớt đi 1 bó que tính. Như vậy còn 3 bó que tính và 8 que rời là 38 que tính.
53 que tính bớt 15 que tính còn lại bao nhiêu que tính?
Vậy 53 trừ 15 bằng bao nhiêu?
v Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành.
Bài 1:Yêu cầu HS tự làm vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu HS nhận xét bài bạn.
Yêu cầu nêu cách tính của 83 – 19, 63 – 36, 43–28.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.Hỏi: Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?
Yêu cầu 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính và thực hiện từng phép tính.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 53 –15.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS ôn tập cách trừ phép trừ có dạng nhớ 53 – 15 (có thể cho một vài phép tính để HS làm ở nhà).
Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát
- Lấy que tính và nói: Có 53 que tính.
- Thao tác trên que tính và trả lời, còn 38 que tính.
- Nêu cách bớt.
- 15 que tính.
- Gồm 1 chục và 5 que tính rời.
- Thao tác theo GV
- Còn lại 38 que tính.
- 53 trừ 15 bằng 38.
- Viết 53 rồi viết 15 dưới 53 sao cho 5 thẳng hàng với cột 3, 1 thẳng hàng với cột 5 chục. Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang.
- 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
- HS làm bài.
HS nhận xét bài bạn. Hai HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
3 HS lên bảng lần lượt trả lời.
Đọc yêu cầu.
Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
HS làm bài. Cả lớp nhận xét bài các bạn trên bảng.
 63 83 53
-24 -39 -17
 39 44 36
Nhắc lại qui tắc và làm bài.
Hình vuông.
Nối 4 điễm với nhau.
- Vẽ hình. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
 - HS nêu.
---------------&œ---------------
Môn : Chính tả :Tập chép( TCT :24 )
Bài : MẸ
I. MỤC TIÊU
1Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn từ Lời ru  suốt đời trong bài Mẹ.
2Kỹ năng: Trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
Làm 

File đính kèm:

  • docGAn tuan 12 CKTKN Moi.doc
Giáo án liên quan