Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Môn : Tập đọc bài : Bà cháu (tiết 1)

Cuộc sống và tình cảm của ba bà cháu.

- Ca ngợi hai anh em và tình cảm của những người thân trong gia đình quý hơn mọi thứ của cải.

- Thảo luận nhóm, đại diện nhóm nêu nội dung bức tranh.

- Ba bà cháu và cô tiên

- Ngôi nhà rách nát

 

doc25 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1298 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Môn : Tập đọc bài : Bà cháu (tiết 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh 
 - HS đọc.
---------------&œ---------------
Môn : Đạo đức ( TCT : 11)
 Bài ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU :
 - Ôn tập và thực hành kỹ năng học kì I.
 - HS biết tự làm lấy việc của mình.
 - Quan tâm chăm sóc ông bà, anh, chị, em.
 - Chia sẻ vui buồn cùng bạn bè.
II. PHƯƠNG TIỆN :
 - Tư liệu các bài trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Ôn định (hát)
GV ghi tên bài lên bảng.
 HĐ1 : Hoạt động nhóm.
 - GV cho hs kể về các quyền mà các em có được trong các bài đạo đức.
* Hs kể về các quyền mà các em có được trong các bài đạo đức tiết học trước.
* Cách tiến hành “
 - HS làm bài theo nhóm.
 - Đại diện nhóm trình bày báo cáo kết quả.
 - GV chốt ý chính.
HĐ2 : Đóng vai.
* Mục tiêu cho HS đóng vai về tình huống theo chủ đề của 3 bài đạo đức.
 - HS tập đóng vai.
 - HS nhận xét đóng vai của các bạn
 - GV nhận xét nhóm đóng vai hay và có ý nghĩa.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ :
Dặn chuẩn vị bài : Tích cực tham gia việc nước việc trường.
Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------------------
Môn : Tập viết ( TCT : 11)
 Bài : I – ÍCH NƯỚC LỢI NHÀ.
I. MỤC TIÊU
Rèn kỹ năng viết chữ.
-Viết I (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
-Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
-Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ
GV: Chữ mẫu I . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
Giới thiệu: GV nêu mục đích và yêu cầu.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ I
Chữ I cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ I và miêu tả: Gồm 2 nét:
- Nét 1: kết hợp 2 néùt cơ bản - cong trái và lượn ngang.
- Nét 2: móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Ích nước lợi nhà.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Ích lưu ý nối nét I và ch.
HS viết bảng con
* Viết: : Ích 
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò 
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Hát
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- I, h, l : 2,5 li
- c, a, i, n, ư, ơ : 1 li
- Dấu sắc (/) trên I, ơ
- Dấu nặng (.) dưới ơ
- Dấu huyền ( `) trên a.
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
-----------------------------------------------------------------------------------------
Chiều ngày 28/10 Luyện Toán:
 Bài : 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 12 – 8
I. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài mới 
Bước 1 : Nêu vấn đề.
Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
Viết lên bảng: 12 – 8
Bước 2: Đi tìm kết quả
Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả và thông báo lại. 
Yêu cầu HS nêu cách bớt 
12 que tính bớt 8 que tính còn lại mấy que tính?
Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu?
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính 
Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính.
Bài 1:Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả phần a
cho điểm HS
Bài 2:Yêu cầu HS tự làm bài
2/ Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: 32 -8
- Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó tháo bỏ que tính và bớt đi 6 que nữa (vì 2 + 6 = 8). Vậy còn lại 4 que tính 
- Còn lại 4 que tính 
- Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 2. Viết dấu – và kẻ vạch ngang. 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 thẳng cột đơn vị 
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi vào bài học. Nối tiếp nhau thông báo kết quả của từng phép tính. 
- Học thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số. 
- Làm bài vào Vở bài tập 
- Đọc chữa bài. Cả lớp tự kiểm tra bài mình
- 
- Bài toán cho biết có 12 quyển vở, trong đó có 6 quyển bìa đỏ 
- Tìm số vở có bìa xanh 
 - HS đọc
---------------&œ---------------
Môn : Âm nhạc :
GV bộ môn:
-----------------------------------------------
Luyện Tiếng việt:
Môn : Chính tả (Tập chép) 
 Bài : BÀ CHÁU
I. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài mới 
a) Ghi nhớ nội dung 
-Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép
Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện? 
Câu chuyện kết thúc ra sao? 
Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn? 
b) Hướng dẫn cách trình bày 
Đoạn văn có mấy câu? 
Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào? 
Kết luận: Cuối mỗi câu phải có dâu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa. 
c) Hướng dẫn viết từ khó 
GV yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, khó và viết bảng các từ này. 
 d) Chép bài 
 e) Soát lỗi 
 g) Chấm bài 
2. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học. 
Chuẩn bị: Cây xoài của ông em.
- Hát
- 2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần chép. 
- Phần cuối 
- Bà móm mém, hiền từ sống lại còn nhà cửa, lâu đài, ruộng vườn thì biến mất. 
- “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại” 
- 5 câu 
- Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm 
- 2 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết bảng con 
- Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào các ô trống trong bảng dưới đây 
- ghé, gò 
---------------------------------------------------------------------- 
Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2014
Môn : Tập đọc ( TCT : 33)
 Bài : CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM 
I. MỤC TIÊU
Đọc đúng các từ khó: lẫm chẫm, đu đưa, xoài tượng, nếp hương
Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ. 
Hiểu nghĩa các từ mới: lẫm chấm, đu đưa, đậm đà, trảy
Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tả cây xoài cát do ông trồng và tình cảm thương yêu, lòng biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ đối với người ông đã mất. 
II. ĐỒ DÙNG DÏẠY – HỌC 
Tranh minh hoạ của bài tập đọc trong SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động 
2. Bài cũ Bà cháu.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Đưa bức tranh hay quả xoài thật và hỏi: Đây là quả gì?
a) Đọc mẫu: 
-GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá đọc lại.
-Chú ý: giọng nhẹ nhàng, chậm, tình cảm. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm. 
b) Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn 
Gọi HS đọc từng câu của bài sau đó tìm các từ khó, dễ lẫn trong câu.
Yêu cầu HS đọc lại các từ khó đã ghi lên bảng. 
Giải nghĩa một số từ HS không hiểu
c) Hướng dẫn ngắt giọng 
 d) Đọc cả bài 
Yêu cầu HS đọc cả bài
Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm. 
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Cả lớp đọc đồng thanh
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Gọi HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi
Cây xoài ông trồng thuộc loại xoài gì? 
4. Củng cố – Dặn dò 
Hỏi: Bài văn nói lên điều gì? 
Qua bài văn này con học tập được điều gì? 
Nhận xét tiết học 
Dặn dò HS về nhà học lại bài và chuẩn bị: Đi chợ.
- Hát
- Quả xoài.
1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. 
- Nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc 1 câu 
- Các từ ngữ: lẫm chẫm, đu đưa, xoài tượng, nếp hương 
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu. Mùa xoài nào,/ mẹ em cũng chọn những quả chín vàng/ và to nhất,/ bày lên bàn thờ ông./ 
Ăn quả xoài cát chín trảy từ cây của ông em trồng,/ kèm với xôi nếp hương,/ thì đối với em / không thứ quả gì ngon bằng./ 
- Nhấn giọng ở các từ được gạch chân và từ: lẫm chẫm, nở trắng cành, quả to, đu đưa, càng nhớ ông, dịu dàng, đậm đà, đẹp, to. 
- 3 đến 5 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét 
-Hoa nở trắng cành, từng chùm quả to đu đưa theo gió mùa hè. 
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. 
---------------&œ---------------
Môn : Toán ( TCT : 53)
 Bài : 32 – 8
 I. MỤC TIÊU: 
1Kiến thức: Giúp HS:Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 32 - 8 
2Kỹ năng: Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan (toán có lời văn, tìm x) 
3 Thái độ:Yêu thích môn học Toán
II. CHUẨN BỊ
GV: Bộ thực hành toán. Que tính
HS: Vở, bảng con. Que tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 12 - 8
Nhận xét và cho điểm HS
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)Trong bài học hôm nay chúng ta học về phép trừ có nhớ dạng 32 – 8 
Yêu cầu HS so sánh để tìm phép trừ 32 – 8 tương tự như đã học trước đó (31 – 5) 
Ghi đầu bài lên bảng. 
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Phép trừ 32 – 8.
Bước 1: Nêu vấn đề
Nêu: Có 32 que tính, bớt đi 8 qua tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính?
Để biết còn lại bao nhiêu que tính chúng ta phải làm như thế nào?
Viết lên bảng 32 – 8
Bước 2: Đi tìm kết quả
Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận, tìm cách bớt đi 8 que tính và nêu số que còn lại.
Còn lại bao nhiêu que tính?
Em làm thế nào để tìm ra 24 que tính?
Vậy 32 que tính bớt 8 que tính còn bao nhiêu que tính?
Vậy 32 trừ 8 bằng bao nhiêu?
Bước 3: Đặt tính và thực hiện tính (kỹ thuật tính)
Gọi 1 HS lên bảng đặt tính. Sau đó yêu cầu nói rõ cách đặt tính, cách thực hiện phép tính.
Em đặt tính như thế nào?
Tính từ đâu đến đâu? Hãy nhẩm to kết quả của từng bước. Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
v Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành
Ÿ Mục tiêu: HS áp dụng vào bài tập.
Ÿ Phương pháp: Thực hành, thảo luận.
ò ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Nêu cách thực hiện phép tính: 52 – 9, 72 – 8, 92–4
Nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:
Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
Để tính được hiệu ta làm như thế nào?
Yêu cầu HS làm bài. 3 HS làm trên bảng lớp.
Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng
Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình
Nhận xét và cho điểm
Bài 3: 
Gọi 1 HS đọc đề bài
Cho đi nghĩa là thế nào?
Yêu cầu HS tự ghi tóm tắt và giải. 
Bài 4:
Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài
x là gì trong các phép tính của bài?
Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm bài trên bảng lớp. Sau đó nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 32 – 8. 
Nhận xét và tổng kết giờ học.
- Hát
- Nghe và nhắc lại đề toán 
- Chúng ta phải thực hiện phép trừ 
	32 - 8 
- Thảo luận theo cặp. Thao tác trên que tính
- Còn lại 24 que tính.
 Có 3 bó que tính và 2 que tính rời. Đầu tiên bớt 2 que tính rời. Sau đó, tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 6 que tính nữa. Còn lại 2 bó que tính và 4 que tính rời là 24 que tính (HS có thể bớt theo nhiều cách khác nhau). 
- 32 que tính, bớt 8 que tính còn 24 que tính
- 32 trừ 8 bằng 24 
 _ 32 
 8
 24
- Viết 32 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 2. Viết dấu – và kẻ vạch ngang
- Tính từ phải sang trái. 2 không trừ được 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4, nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2 viết 2.
- Làm bài cá nhân 
- HS trả lời.
 - Đọc đề bài. 
- Ta lấy số bị trừ, trừ đi số trừ 
 _ 72 _ 42 _ 62 
 7 6 8 
 65 36 54
- Nhận xét từng bài cả về cách đặt tính cũng như thực hiện phép tính 
- 3 HS lần lượt trả lời. 
- Đọc đề bài. 
- Nghĩa là bớt đi, trừ đi 
- HS thực hiện.
- Tìm x 
- x là số hạng chưa biết trong phép cộng. 
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết 
- Làm bài tập. 
 - HS nêu.
------------------------------------------------------
Môn : Kể chuyện ( TCT : 11)
 Bài : BÀ CHÁU 
I. MỤC TIÊU
Dựa vào tranh minh họa, gợi ý dưới mỗi tranh và gợi ý của GV, HS tái hiện được nội dung của từng đoạn và nội dung toàn bộ câu chuyện. 
Biết theo dõi và nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh họa nội dung câu chuyện trong SGK 
Viết sẵn dưới mỗi bức tranh lời gợi ý. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)Câu chuyện Bà cháu có nội dung kể về ai? 
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện: 
a) Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý 
Tiến hành theo các bước đã hướng dẫn ở tuần 1
Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS lúng túng. 
Tranh 1 
Trong tranh vẽ những nhân vật nào? 
Bức tranh vẽ ngôi nhà trông như thế nào? 
Cuộc sống của ba bà cháu ra sao? 
Ai đưa cho hai anh em hột đào? 
Cô tiên dặn hai anh em điều gì? 
Tranh 2 
Hai anh em đang làm gì? 
Bên cạnh mộ có gì lạ? 
Cây đào có đặc điểm gì kì lạ? 
Tranh 4 Hai anh em lại xin cô tiên điều gì? 
Điều kì lạ gì đã đến? 
v Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện.
 Kể lại toàn bộ câu chuyện 
Yêu cầu HS kể nối tiếp 
Gọi HS nhận xét.
Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện. 
Cho điểm từng HS
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa.
- Hát
- Cuộc sống và tình cảm của ba bà cháu.
- Ca ngợi hai anh em và tình cảm của những người thân trong gia đình quý hơn mọi thứ của cải.
- Thảo luận nhóm, đại diện nhóm nêu nội dung bức tranh.
- Ba bà cháu và cô tiên 
- Ngôi nhà rách nát 
- Rất khổ cực, rau cháo nuôi nhau nhưng căn nhà rất ấm cúng. 
- Cô tiên 
- Khi bà mất nhớ gieo hạt đào lên mộ, các cháu sẽ được giàu sang, sung sướng.
- Khóc trước mộ bà 
- Mọc lên một cây đào 
- Nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết toàn trái vàng, trái bạc 
- Tuy sống trong giàu sang nhưng càng ngày càng buồn bã 
- Vì thương nhớ bà. 
- Đổi lại ruộng vườn, nhà cửa để bà sống lại. 
- Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải đều biến mất. 
- 4 HS kể nối tiếp. Mỗi HS kể 1 đoạn 
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã chỉ dẫn.
- 1 đến 2 HS kể 
- Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. 
-------------------------------------------------
Môn : Tự nhiên xã hội ( TCT : 11)
 Bài : GIA ĐÌNH 
I. MỤC TIÊU:
1Kiến thức: Biết được các công việc thường ngày của từng người trong gia đình (lúc làm việc và lúc nghỉ ngơi).
2Kỹ năng: Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà tùy theo sức của mình.
3Thái độ: Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ
GV: Hình vẽ trong SGK trang 24, 25 (phóng to). Một tờ giấy A3, bút dạ. Phần thưởng.
HS: SGK: Xem trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập: Con người và sức khoẻ.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
GV dẫn dắt vào bài mới. 
Giới thiệu: 
Gia đình 
Phát triển các hoạt động (30’)
v Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
Ÿ Mục tiêu: Nêu được từng việc làm hằng ngày của từng thành viên trong gia đình 
Ÿ Phương pháp: Thảo luận nhóm 
ò ĐDDH: Một tờ giấy A3, bút dạ.
Bước 1: 
Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận theo yêu cầu: Hãy kể tên những việc làm thường ngày của từng người trong gia đình bạn. 
Bước 2: 
Nghe các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận
GV nhận xét.
v Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo nhóm.Bước 1: Yêu cầu HS thảo luận nhóm để chỉ và nói việc làm của từng người trong gia đình Mai. 
Bước 2: Nghe 1, 2 nhóm HS trình bày kết quả 
Bước 3: Chốt kiến thức : Như vậy mỗi người trong gia đình đều có việc làm phù hợp với mình. Đó cũng chính là trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình. 
Hỏi: Nếu mỗi người trong gia đình không làm việc, không làm tròn trách nhiệm của mình thì việc gì hay điều gì sẽ xảy ra? 
Chốt kiến thức: Trong gia đình, mỗi thành viên đều có v Hoạt động 3: Thi đua giữa các nhóm 
Bước 1: Yêu cầu các nhóm HS thảo luận để nói về những hoạt động của từng người trong gia đình Mai trong lúc nghỉ ngơi. 
Bước 2: Yêu cầu đại diện các nhóm vừa chỉ tranh, vừa trình bày. 
Bước 3: GV khen nhóm thắng cuộc 
Hỏi: Vậy trong gia đình em, những lúc nghỉ ngơi, các thành viên thường làm gì? 
Hỏi: Vào những ngày nghỉ, dịp lễ Tết  em thường được bố mẹ cho đi đâu? 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài: Đồ dùng trong gia đình.
- Hát
- HS giơ tay phát biểu. Bạn nhận xét.
- Các nhóm HS thảo luận: 
Hình thức thảo luận: Mỗi nhóm được phát một tờ giấy A3, chia sẵn các cột; các thành viên trong nhóm lần lượt thay nhau ghi vào giấy. 
Việc làm hằng ngày của: 
Oâng , bà  
Bố , mẹ 
Anh, chị 
Bạn 
- Đại diện các nhóm HS lên trình bày kết quả thảo luận . 
- Các nhóm HS thảo luận miệng (Ông tưới cây, mẹ đón Mai; mẹ nấu cơm, Mai nhặt rau, bố sửa quạt) 
-1, 2 nhóm HS vừa trình bày kết quả thảo luận, vừa kết hợp chỉ tranh (phóng to) ở trên bảng. 
- Thì lúc đó sẽ không được gọi là gia đình nữa. 
- Hoặc: Lúc đó mọi người trong gia đình không vui vẻ với nhau  
- Các nhóm HS thảo luận miệng 
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Nhóm nào vừa nói đúng, vừa trôi chảy thì là nhóm thắng cuộc. 
- Một vài cá nhân HS trình bày 
+ Vào lúc nghỉ ngơi, ông em đọc báo, bà em và mẹ em xem ti vi, bố em đọc tạp chí, em và em em cùng chơi với nhau. 
- 5 cá nhân HS xung phong đứng trước lớp, giới thiệu trước lớp về gia đình mình và tình cảm của mình với gia đình. 
- Phải học tập thật giỏi 
- Phải biết nghe lời ông bà, cha mẹ 
- Phải tham gia công việc gia đình 
-------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2014
Môn : Luyện từ và câu ( TCT : 11)
 Bài : TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ.
I. MỤC TIÊU
Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến đồ dùng và tác dụng của chúng 
Bước đầu hiểu các từ ngữ chỉ hoạt động. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK
4 bút dạ, 4 tờ giất khổ A3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
Nhận xét, cho điểm từng HS
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)Trong tiết học này các em sẽ được mở rộng vốn từ về đồ dùng và hiểu tác dụng của chúng, biết được một số từ ngữ chỉ hoạt động.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1
Gọi 1 HS đọc đề bài. 
Treo bức tranh 
Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, 1 bút dạ và yêu cầu viết thành 2 cột: tên đồ dùng và ý nghĩa công dụng của chúng. 
Gọi các nhóm đọc bài của mình và các nhóm có ý kiến khác bổ sung 
v Hoạt động 2: Thực hành.
 Bài tập 2 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
2 HS đọc bài thơ Thỏ thẻ 
Tìm những từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ muốn làm giúp ông? 
Bạn nhỏ muốn ông làm giúp những việc gì? 
Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông nhiều hơn hay những việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn? 
Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh? 
Ở nhà em thường làm việc gì giúp gia đình? 
Em thường nhờ người lớn làm những việc gì? 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tìm những từ chỉ các đồ vật trong gia đình em? 
Em thường làm gì để giúp gia đình? 
Nhận xét tiết học. 
Chuẩn bị: Từ ngữ về tình cảm gia đình.
- Hát
- Tìm các đồ vật được ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì? 
- Quan sát 
- Hoạt động theo nhóm. Các nhóm tìm đồ dùng và ghi các nội dung vào phiếu theo yêu cầu. 
- Đọc và bổ sung 
- HS đọc bài 
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. 
- Đun nước, rút rạ 
- Xách xiêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói 
- Việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn 
- Bạn muốn đun nước tiếp khách nhưng lại chỉ biết mỗi việc rút rạ nên ông phải làm hết, ông buồn cười Thế thì lấy ai ngồi tiếp khách?
- Tùy câu trả lời của HS. Càng nhiều HS nói càng tốt.
 HS nêu. 
---------------&œ---------------
Môn : Toán ( TCT : 54)
 Bài : 52 - 28
 I. MỤC TIÊU
1Kiến thức: Giúp HS:Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 52 – 28
2Kỹ năng: Aùp dụng để giải các bài tập có liên quan
3Thái độ: Yêu thích môn Toán.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bộ số: Que tính. Bảng phụ.
HS: Que tính, vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 32 - 8
Nhận xét và cho điểm HS
3. Bài mới 
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Phép trừ 52 – 28
Bước 1: Nêu vấn đề
Có 52 que tính. Bớt đi 28 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Để biết còn lại bao nhiêu que tính tả phải làm thế nào?
Viết lên bảng: 52 – 28
Bước 2: Đi tìm kết quả
Yêu cầu HS lấy ra 5 bó 1 chục và 2 que tính rời. Sau đó tìm cách lấy bớt đi 28 que tính và thông báo kết quả.
Còn lại bao nhiêu que tính?
Em làm thế nào để ra 24 que tính?
Vậy 52 que tính bớt đi 28 que tính thì còn lại bao nhiêu que tính?
Vậy 52 – 28 bằng bao nhiêu?
Bước 3: Đặt tính và tính
Yêu cầu HS lên

File đính kèm:

  • docGAn tuan 11 CKTKN Moi.doc