Bài giảng Lớp 1 - Môn Toán - Tuần 5 - Bài : Số 7

Yêu cầu học sinh cài tiếng sẻ. Phân tích.

Hướng dẫn đánh vần

GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.

GV chỉnh sữa cho học sinh.

Hướng dẫn viết:

Viết mẫu và hướng dẫn cách viết

 *Âm r (dạy tương tự âm s).

 

doc26 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1916 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 1 - Môn Toán - Tuần 5 - Bài : Số 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đọc to trôi chảy
Đọc cả lớp
b)Luyện viết: Viết mẫu và hướng dẫn cách viết
Chữ nào cao 4 li?
Chữ nào cao 3 li?
Các chữ còn lại cao mấy li?
K/cách giữa các chữ là bao nhiêu? giữa các tiếng trong 1 từ là bao nhiêu?
Theo dõi , giúp đỡ HS viết chậm
c) Làm bài tập:
Yêu cầu HS đọc các từ quan sát hình vẽ rồi nối từ với hình thích hợp.
Điền u hay ư 
Chấm 1/3 lớp , nhận xét
3.Củng cố dặn dò:
Đọc , viết thành thạo chữ u , ư các tiếng , từ có chứa u, ư.
 Nhận xét giờ học
Viết bảng con, ba dãy viết ba từ
2 em
HS khá , giỏi đọc trơn, HS khá giỏi đọc trơn, HS trung bình đọc đánh vần toàn bài, HS yếu đánh vần tiếng từ
Các nhóm thi đọc , lớp theo dõi nhận xét.
Lớp đọc đồng thanh 2 lần
Quan sát nhận xét .
K/cách giữa các chữ 1 ô li, giữa các tiếng trong từ 1 con chữ o
Luyện viết bảng con, viết VBT
-HS viết bài theo mẫu các từ : đu đủ, củ từ
Quan sát kĩ hình vẽ rồi điền u / ư vào vở bài tập.
HS làm bài nối theo mẫu: Tranh con hổ và báo với từ thú dữ; Tranh 2 con chim với từ tu hú
-HS quan sát hình vẽ điền đúng âm 
- HS điền: cú vọ, củ từ
Thủ công.
BÀI : XÉ, DÁN HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN
I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: 
.Kiến thức : Biết cách xé dán , hình tròn .
-Xé dán được hình tương đối tròn . Đường xé có thể bị răng cưa . Hình dán có thể chưa phẳng 
Kĩ năng : Rèn kĩ năng xé , dán thành thạo 
Thái độ : Giáo dục các em tính chăm chỉ , cẩn thận khi làm bài 
Ghi chú : Với học sinh khéo tay 
-Xé dán được hình tròn . Đường xé ít răng cưa . Hình dán tương đối phẳng . 
- Có thể xé được thêm hình tròn có kích thước khác
-Có thể kết hợp vẽ trang trí hình tròn 
II.Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị:
-Bài mẫu . Giấy thủ công màu
Học sinh: -Giấy thủ công màu, giẫy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì, vở thủ công.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
KT dụng cụ học tập môn thủ công của học sinh.
2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
Nhắc lại cách vẽ và xé hình vuông, hình tròn.
Đánh dấu, đếm ô và vẽ 1 hình vuông có cạnh 8 ô. Xé hình vuông ra khỏi tờ giấy màu. Lần lượt xé 4 góc của hình vuông theo đường đã vẽ, sau đó xé dàn dần, chỉnh sửa thành hình tròn.
Hoạt động 2: Dán hình
Sau khi xé xong hình vuông, hình tròn. GV hướng dẫn HS thao tác dán hình: 
Ướm đặt hình vào vị trí cho cân đối trước khi dán. Phải dán hình bằng một lớp hồ mỏng, đều. Miết tay cho phẳng . 
Hoạt động 5: Thực hành
GV yêu cầu học sinh xé một hình vuông, một hình tròn, nhắc học sinh cố gắng xé đều tay, xé thẳng, tránh xé vội xé không đều còn nhiều vết răng cưa.
Yêu cầu các em kiểm tra lại hình trước khi dán.
Yêu cầu các em dán vào vở nghệ thuật.
3.Đánh giá sản phẩm: 
GV cùng học sinh đánh giá sản phẩm:
Các đường xé tương đẹp, ít răng cưa. Hình xé cân đói, gần giống mẫu. Dán đều, không nhăn.
4.Củng cố : 
Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán hình vuông, hình tròn.
5.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:
Nhận xét, tuyên dương các em học tốt.
Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài sau.
Hát 
Nhắc lại.
Học sinh nêu: Theo dõi
Lật mặt sau đếm ô trên giấy thủ công, đánh dấu và vẽ hình vuông có cạnh 8 ô.
Làm các thao tác xé từng cạnh một như xé hình chữ nhật.
Đánh dấu, đếm ô và vẽ 1 hình vuông có cạnh 8 ô. Xé hình vuông ra khỏi tờ giấy màu. Lần lượt xé 4 góc của hình vuông theo đường đã vẽ, sau đó xé dàn dần, chỉnh sửa thành hình tròn.
Xé một hình vuông, một hình tròn và dán vào vở thủ công.
Nhận xét bài làm của các bạn.
Nhắc lại cách xé dán hình vuông, hình tròn.
Chuẩn bị ở nhà.
Tiếng Việt tự học.
Bài 18 : LUYỆN TẬP X - CH
I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: 
- Giúp H đọc đúng, viết đúng các tiếng, từ và câu có chứa x, ch 
- Nâng cao kỉ năng đọc trơn cho H khá, giỏi ; H trung bình, yếu đọc đánh vần
- Giáo dục HS tính cẩn thận.
- Nâng cao viết chính tả cho học sinh.
II.Đồ dùng dạy học;
Vở bài tập. Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: Viết : thú dữ, tu hú.
-Đọc bài u, ư
Nhận xét , sửa sai.
2.Bài mới:
a)Luyện đọc:
Luỵện đọc bài u , ư 
Rèn thêm HS yếu đọc
Đọc bài theo nhóm
Khen nhóm đọc to trôi chảy
Đọc cả lớp
b)Luyện viết: Viết mẫu và hướng dẫn cách viết
Chữ nào cao 4 li? Chữ nào cao 3 li?
Các chữ còn lại cao mấy li?
K/cách giữa các chữ là bao nhiêu? giữa các tiếng trong 1 từ là bao nhiêu?
Theo dõi , giúp đỡ HS viết chậm
c) Làm bài tập: Yêu cầu HS đọc các từ quan sát hình vẽ rồi nối từ với hình thích hợp.
Điền x hay ch
Chấm 1/3 lớp , nhận xét
3.Củng cố dặn dò: Đọc , viết thành thạo chữ x, ch các tiếng , từ có chứa u, ư, x, ch . 
 Nhận xét giờ học
Viết bảng con, ba dãy viết ba từ
2 em
HS khá , giỏi đọc trơn, HS khá giỏi đọc trơn, HS trung bình đọc đánh vần toàn bài, HS yếu đánh vần tiếng từ
Các nhóm thi đọc , lớp theo dõi nhận xét.
Lớp đọc đồng thanh 2 lần
Quan sát nhận xét .
K/cách giữa các chữ 1 ô li, giữa các tiếng trong từ 1 con chữ o
Luyện viết bảng con, viết VBT
-HS viết bài theo mẫu các từ : đu đủ, củ từ
Quan sát kĩ hình vẽ rồi điền x/ch vào vở bài tập.
HS làm bài nối theo mẫu: thợ xẻ, lá chè
- HS quan sát hình vẽ điền đúng âm 
- HS điền: xe lu, chợ cá
Ngày soạn: Ngày 22 tháng 9 năm 2012 
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2012
Học vần.
BÀI : S , R
I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: 
 - Học sinh đọc và viết được s, rm sẻ, rễ.
 - Đọc được câu ứng dụng “Bé tô cho rõ chữ và số”.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề rổ rá.
II.Đồ dùng dạy học: 	
 -Tranh vẽ chim sẻ, một cây cỏ có nhiều rể.
 -Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: bé tô cho rõ chữ và số.
 -Vật mẫu : rổ, rá.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : viết : x – xe, ch –chó.
Đọc bài âm x , ch và tìm tiéng cĩ chứa âm x, ch trong câu ứng dụng?
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV treo tranh rút âm ghi bảng.
2.2.Dạy chữ ghi âm:
a) Nhận diện chữ: Chữ s gồm nét xiên phải, nét thắt và nét cong hở trái.
Yêu cầu học sinh tìm chữ s trong bộ chữ?
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm. GV phát âm mẫu: âm s. 
GV chỉnh sữa , giúp HS phân biệt với x.
-Giới thiệu tiếng:
Có âm s muốn có tiếng sẻ ta làm thế nào? 
Yêu cầu học sinh cài tiếng sẻ. Phân tích.
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
GV chỉnh sữa cho học sinh. 
Hướng dẫn viết:
Viết mẫu và hướng dẫn cách viết 
 *Âm r (dạy tương tự âm s).
- Chữ “r” gồm nét xiên phải, nét thắt, nét móc ngược.
- So sánh chữ “s" và chữ “r”.
--Viết: Lưu ý nét nối giữa r và ê, 
Đọc lại 2 cột âm. GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
YC đọc các từ ngữ ứng dụng trên bảng.
Gọi học sinh lên gạch chân dưới những tiếng chứa âm vừa mới học.
GV gọi HS đánh vần và đọc trơn tiếng.
Đọc trơn tiếng ứng dụng. Đọc toàn bảng.
 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
 Tiết 2
Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bé tô cho rõ chữ và số.
Gọi đánh vần tiếng rõ, số đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
Luyện viết:
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai, Nhận xét cách viết.
Luyện nói: 
Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
GV gợi ý bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Tranh vẽ gì? Hãy chỉ rổ và rá trên tranh vẽ? Rổ và rá thường được làm bằng gì?
Rổ và rá có gì khác nhau?
Ngoài rổ và rá ra, em còn biết vật gì làm bằng mây tre.
Quê em có ai đan rổ rá không?
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
4.Củng cố: đọc bài, tìm tiếng mới âm mới học 
5.Nhận xét, dặn dò: Đọc lại bài , xem trước bài k, kh
Lớp viết bảng con.
2 em
 Theo dõi.
Tìm chữ s đưa lên cho GV kiểm tra.
Lắng nghe
Quan sát nhìn bảng, phát âm nhiều lần (CN, nhóm, lớp).
Thêm âm e đứng sau âm s, thanh hỏi trên âm e.
Cả lớp cài: sẻ. 1 em
Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2,lớp
Lớp theo dõi.
Luyện viết bảng con
Giống: Đều có nét xiên phải, nét thắt.
Khác: Kết thúc r là nét móc ngược, 
Luyện viết bảng con
2 em..
Su su, rổ rá, chữ số, cá rô (CN, nhóm, lớp)
1 em lên gạch: số, rổ rá, rô.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.
6 em, nhóm 1, nhóm 2,lớp
Lắng nghe.
Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng rõ, số).
6 em
7 em.
Luyện viết ở vở TV trong 3 phút.
Toàn lớp thực hiện.
“rổ, rá”.
Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV và sự hiểu biết của mình
Rổ được đan thưa hơn rá.
Thúng mủng, sàng, nong.
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
Đạo đức.
BÀI 3: GIỮ GÌN SÁCH VỞ, ĐỒ DÙNG HỌC (T1)
I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: 
- Học sinh hiểu trẻ em có quyền được học hành.
- Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập, giúp các em thực hiện tốt quyền được học của mình.
- Học sinh biết yêu quý giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập của mình.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Giáo viên: 
- Phần thưởng cho Học sinh đạt giải cuộc thi “ Sách vở ai đẹp nhất”
- Bài hát “ Sách bút thân yêu ơi” nhạc và lời Bùi Đình Thảo.
- Học sinh : - SGK + Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ : Em đã thực hiện giữ gọn gàng, sạch sẽ như thế nào.
3. Bài mới: Giới thiệu bài ghi bài.
*HĐ1: Làm bài 1
- Giáo viên nêu yêu cầu bài 1.
- Tô màu và và gọi tên các đồ dùng học tập có trong tranh. 
*HĐ2: Bài 2.Giới thiệu với các bạn về đồ dùng học tập của mình.
- ? Nêu tên đồ dùng học tập.
- ? Đồ dùng đó dùng làm gì.
- ? Nêu cách dùng đồ dùng học tập.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét bổ xung.
* Kết luận: Giữ gìn đồ dùng học tập chính là giúp các em thực hiện tốt việc học tập của mình.
*HĐ 3: Đánh dấu vào ô trống.
- Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
- Vì sao em cho hành động là đúng?
- Vì sao em cho hành động đó là sai?
- Giáo viên kết luận: Cần phải giữ gìn đồ dùng học tập không làm giây 
bẩn. Khi dùng xong cần cất gọn đồ dùng vào nơi quy định.
* Hoạt động nối tiếp. Nhắc nhở các em sửa lại sách vở, đồ dùng học tập của mình để tiết sau chúng ta thi xem vỏ ai đẹp nhất.
3.Củng cố, dặn dò: Nhấn mạnh nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét bài học.
Học sinh trả lời ( 2 -> 3 em )
- Học sinh tìm và tô màu vào các đồ vật có trong tranh ở bài tập 1.
- HS thảo luận nhóm trao đổi về đồ dùng học tập của nhóm mình.
Bút chì , tẩy, thước kẻ, phấn …để học, để viết. 
Không xé sách, không xé vở, giữ gìn sách vở sạch sẽ, giữ sách vở sạch sẽ.
Đại diện các nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét.
- HS quan sát tranh và làm bài tập .
 1- bạn đang lau cặp sách.
 2 - bạn đang cất đồ dùng.
 3- bạn đang xé cặp sách gập thuyền.
 ……..
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
- Về học bài chuẩn bị nội dung thực hành tiết sau
Toán.
Bài: SỐ 8
I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: 
 - Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về số 8.
 - Biết đọc viết số 8, đếm và so sánh các số trong phạm vi 8.
 - Nhận biết số lượng trong phạm vi 8.
II.Đồ dùng dạy học: Các nhóm đối tượng có 8 đồ vật cùng loại . Chữ số 8 , bảng cài
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Yêu cầu các em đếm từ 1 đến 7 và ngược lại, nêu cấu tạo số 7.
Viết số 7.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
*Lập số 8. GV treo hình trong SGK , hỏi: 
Có mấy hình vuông? Thêm mấy hình vuông ?
Vậy 7 HV thêm 1 HV là mấy HV?
Thực hiện tương tự với 8 chấm tròn, 8 que tính.
GV kết luận: 8 hình vuông, 8chấm tròn, 8 con tính đều có số lượng là 8
*Giới thiệu chữ số 8 in và chữ số 8viết
GV treo mẫu chữ số 8 in và chữ số 8 viết rồi giới thiệu cho HS nhận dạng .
*Nhận biết thứ tự của số 8 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6,7,8
Hỏi tương tự như khi nhận biết thứ tự của số 7 trong dãy số 1-7
Gọi học sinh đếm từ 1 đến 8 từ 8 đến 1.
Hướng dẫn viết số 8
Bài 1: Yêu cầu HS viết số 8 vào VBT.
Bài 2: Cho HS quan sát hình vẽ và đặt vấn đề để HS nhận biết được cấu tạo số 8
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
1
3
5
7
8
6
4
2
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
Cho học sinh các nhóm quan sát bài tập và nói kết quả nối tiếp theo bàn.
3.Củng cố: 
 Gọi HS nêu lại cấu tạo số 8
Số 8 lớn hơn những số nào?
Những số nào bé hơn số 8
4.Dặn dò :Xem bài mới.
5 em đếm và nêu cấu tạo số 7.
Thực hiện bảng con và bảng lớp.
Nhắc lại
Quan sát và trả lời:
7 hình vuông .1 hình vuông 
8 hình vuông.
Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập.
Nhắc lại.
Quan sát và đọc số 8.
Thực hiện đếm từ 1 - 8
Viết số 8
Thực hiện VBT.
Quan sát hình viết vào VBT và nêu miệng các kết quả.
Viết số thích hợp theo thứ tự từ bé đến và ngược lại.
Thực hiện nối tiếp theo bàn, hết bàn này đến bàn khác.
Nối tiếp trả lời
Ngày soạn: Ngày 22 tháng 9 năm 2012 
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2012
Thể dục.
Bài 5: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI
I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: 
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ. Yêu cầu HS thực hiện được động tác cơ bản đúng, nhanh và trật tự và kỉ luật.
- Học quay phải, quay trái.Yêu cầu nhận biết đúng hướng và xoay theo khẩu lệnh.
- Ôn trò chơi “ Diệt các con vật có hại”.YC tham gia vào TC ở mức tương đối chủ động
II. Địa điểm- phương tiện: Trên sân trường.Dọn vệ sinh nơi tập .
III. Nội dung: 
NỘI DUNG
TỔ CHỨC LUYỆN TẬP
1.Phần mở đầu: 
- GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số.
- Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
- Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát.
- Khởi động: Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên sân trường 
+ Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
+ Ôn trò chơi “ Diệt các con vật có hại”
2.Phần cơ bản: 
a) Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, trái. 
- Lần 1: GV chỉ huy, sau đó cho HS giải tán, rồi tập hợp lại. GV nhận xét.
- Lần2- Cán sự điều khiển, GV giúp đỡ
b) Chơi trò chơi “ Qua đường lội”:
 + GV nêu tên trò chơi, chỉ vào hình vẽ đã chuẩn bị để chỉ dẫn và HD cách chơi.
 + Nhắc HS không chen lấn, xô đẩy nhau trong khi chơi.
3. Phần kết thúc: Thả lỏng. Củng cố.
Nhận xét.
- Lớp tập hợp thành 4 hàng dọc, quay thành hàng ngang.
- Ôn và học mới một số kĩ năng đội hình đội ngu.õ
Đội hình vòng tròn
-Kẻ 2 vạch song song cách nhau 6-8m giả làm giới hạn của hai bên bờ suối hoặc đường lội. Ở giữa kẻ một số vòng theo hình tự nhiên giả làm các viên đá nổi lên trên mặt đất. Một bên quy ước là nhà, bên kia là trường học.
- HS đứng vỗ tay, hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Khen tổ, cá nhân học tập tốt.
Học vần.
BÀI : K , KH
I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: 
 - Học sinh đọc và viết được k – kẻ, kh – khế
 - Đọc được câu ứng dụng “Chị Kha kẻ vở cho bé Hà vè bé kể”.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu.
II.Đồ dùng dạy học: 	-Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) của các từ khoá: kẻ, khế và câu ứng dụng chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê.
-Tranh minh hoạ phần luyện nói: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Viết : s – sẻ, r – rễ.
Đọc bài âm s, r và tìm tiéng có chứa âm s, r trong câu ứng dụng?
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài, ghi đề bài.
2.2.Dạy chữ ghi âm:
a) Nhận diện chữ:
GV hỏi: Chữ k gồm những nét gì?
So sánh chữ k và chữ h?
Yêu cầu học sinh tìm chữ k trên bộ chữ.
Có âm k muốn có tiếng kẻ ta làm ntn? 
Yêu cầu học sinh cài tiếng kẻ, phân tích.
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Hướng dẫn viết:
Viết mẫu và hướng dẫn cách viết 
 Nhận xét , Chỉnh sửa
* Âm kh (dạy tương tự âm k).
- Chữ “kh” được ghép bởi 2 con chữ k và h.
- So sánh chữ “k" và chữ “kh”.
Dạy tiếng ứng dụng:
Gọi lên đọc từ ứng dụng: kẻ hở, kì cọ, khe đá, cá kho.
Gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng, đọc trơn từ ứng dụng, toàn bảng.
 3.Củng cố tiết 1:
Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
Tiết 2
 vLuyện đọc trên bảng lớp.÷
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
Luyện câu: 
GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?
Gọi đọc câu ứng dụng: chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê.
Gọi đánh vần tiếng kha, kẻ, đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
 v Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở TV.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết.
 v Luyện nói: Chủ đề luyện nói là gì?
 - Trong tranh vẽ gì?
 - Các vật trong tranh có tiếng kêu ntn?
 - Các em có biết các tiếng kêu khác của loài vật không?
Có tiếng kêu nào cho người ta sợ?
Có tiếng kêu nào khi nghe người ta thích?
GV cho HS bắt chước các tiếng kêu .
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 
5.Nhận xét, dặn dò: Xem trước bài Ôn tập
 Lớp thực hiện viết bảng con.
1 em
Theo dõi.
Gồm có nét khuyết trên, nét thắt và nét móc ngược.
Toàn lớp thực hiện.
Thêm âm e , thanh hỏi trên âm e.
Cả lớp cài: kẻ. 1 em phân tích.
Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm nhiều lần (CN, nhóm, lớp).
Lớp theo dõi.
Luyện viết bảng con
Giống nhau: Cùng có chữ k.
Khác nhau: Âm kh có thêm chữ h.
6 em, nhóm 1, nhóm 2, lớp
Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2. Đọc toàn bảng 2 em.
Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.
6 em, nhóm 1, nhóm 2, lớp
Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.
Vẽ chị kẻ vở cho hai bé.
2 em đọc, sau đó cho đọc theo nhóm, lớp.
Tìm âm mới học trong câu .
6 em.
Luyện viết ở vở TV trong 3 phút.
“ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu”.
Cối xay, bão, đàn ong bay, đạp xe, còi tàu.
ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu.
Sấm: ầm ầm.
Vi vu.
Chia làm 2 nhóm để bắt chước tiếng kêu.
Toán.
BÀI : SỐ 9
I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: 
 - Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về số 9.
 - Biết đọc và viết số 9 đếm và so sánh các số trong phạm vi 9.
 - Nhận biết số lượng trong phạm vi 9
II.Đồ dùng dạy học:
 - Hình 9 bạn trong SGK phóng to. -Nhóm các đồ vật có đến 9 phần tử.
 - Mẫu chữ số 9 in và viết.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Yêu cầu các em đếm từ 1 đến 8 và ngược lại, nêu cấu tạo số 8.
Viết số 8.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
*Lập số 9.
GV treo hình các bạn đang chơi trong SGK (hoặc hình khác nhưng cùng thể hiện ý có 8 đồ vật thêm 1 đồ vật) hỏi: 
Có mấy bạn đang chơi?
Có thêm mấy bạn muốn chơi?
Vậy 8 bạn thêm 1 bạn là mấy bạn?
Thực hiện tương tự với chấm tròn và que tính
GV kết luận: 9 học sinh, 9 chấm tròn, 9 con tính đều có số lượng là 9.
* Giới thiệu chữ số 9 in và chữ số 9 viết
GV treo mẫu chữ số 9 in và chữ số 9 viết rồi giới thiệu cho học sinh nhận dạng chữ số 9 in và viết.
Gọi học sinh đọc số 9.
*Nhận biết thứ tự của số 9 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6,7, 8.9.
Hỏi: Số 9 đứng liền sau số nào?
Số nào đứng liền trước số 9?
Những số nào đứng trước số 9?
Gọi học sinh đếm từ 1 đến 9, từ 9 đến 1.
Vừa rồi em học toán số mấy?
Gọi lớp lấy bảng cài số 9.
Hướng dẫn viết số 9
Bài 1: Yêu cầu HS viết số 9 vào VBT.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
Cho HS quan sát hình vẽ và đặt vấn đề để học sinh nhận biết được cấu tạo số 9.
Từ đó viết số thích hợp vào ô trống.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
Thực hiện ở bảng con theo cột.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
3.Củng cố: Gọi HS nêu lại cấu tạo số 9.
Số 9 lớn hơn những số nào?
Những số nào bé hơn số 9?
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
4.Dặn dò :xem bài mới.
4 học sinh đếm và nêu cấu tạo số 8.
Thực hiện bảng con và bảng lớp.
Nhắc lại
Quan sát và trả lời:
8 bạn.
1 bạn
9 bạn.
Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập.
Quan sát và đọc số 9.
Số 8.
Số 8.
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8,
Thực hiện đếm từ 1 đến 9,ngược lại.
Số 9
Thực hiện cài số 9.
Viết bảng con số 9.
Viết số 9 vào vở.
Thực hiện VBT.
9 gồm 8 và 1, gồm 1 và 8.
9 gồm 7 và 2, gồm 2 và 7.
9 gồm 6 và 3, gồm 3 và 6.
9 gồm 5 và 4, gồm 4 và 5.
Thực hiện bảng con.
Làm VBT nêu kết quả.
8 < 9 ; 7 < 8 ; 7 < 8 < 9
9 > 8 ; 8 > 7 ; 6 < 7 < 8
Thực hiện VBT và đọc kết quả.
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
Giáo án chiều thứ năm.
 ------b&a------
Luyện giải Toán.
BÀI 19: SỐ 9
I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: 
Củng cố cho HS nắm chắc cách đọc , cách viết , cấu tạo số 8, 9
Rèn cho HS cách so sánh , điền dấu các số trong phạm vi 8 , 9 thành thạo.
Giáo dục HS tính cẩn thận.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ: Điền dấu > , < , =
8.....7 9.......7 8.....6 3.....9
Nhận xét , sửa sai
2.Bài mới:
Bài 1: 
Hướng dẫn HS viét số 8 , 9 vào VBT
Nhận xét , sửa sai
Bài 2: Viết số: 
Làm mẫu 1 bài và hướng dẫn cách làm
Theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng
Bài 3: Viết dấu =
 8.

File đính kèm:

  • docTUAN 5 m.doc