Bài giảng Lớp 1 - Môn tiếng Việt - Tuần 10 - Bài 39: Au - Âu

GT bài

GT phép trừ : 4 – 1 = 3 (có mô hình).

GV đính và hỏi :

Có mấy hình vuông? Gọi đếm.

Cô bớt mấy hình vuông?

Còn lại mấy hình vuông?

Vậy 4 hình vuông bớt 1 hình vuông, còn mấy hình vuông?

 

doc17 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1266 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 1 - Môn tiếng Việt - Tuần 10 - Bài 39: Au - Âu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à.
+ Tranh 4: Nối với chữ khơng nên vì chị tranh nhau với em quyển truyện.
e- Hoạt động 4: Sắm vai.	
- GV chia nhĩm cho học sinh chơi sắm vai
- Gọi học sinh lên bảng sắm vai.
- GV nhận xét tuyên dương.
* KL: Là anh chị phải biết nhường nhịn em nhỏ. Em thì phải lễ phép với anh chị.
g- Hoạt độnh 5: Liên hệ
? Em hãy kể về một tấm gương lễ phép với anh chị và nhường nhịn em nhỏ.
- GV nhận xét, khen ngợi những em đã thực hiện tốt và phê bình những em chưa thực hiện tốt.
* Kết luận chung: Anh chị em trong gia đình là những người ruột thịt. Vì vậy các em cần phải thương yêu, chăm sĩc anh chị em, biết nhường nhịn em nhỏ, cĩ như vậy cha mẹ mới vui lịng, gia đình hồ thuận.
* Củng cố, dặn dị.
- Nhấn mạnh nội dung bài học.
- GV nhận xét giờ học.
Học sinh thảo luận theo nhĩm.
Thực hiện nối các hình ảnh nên và khơng nên.
Học sinh thi nối trên tranh.
Các bạn cổ vũ và nhận xét.
Học sinh các nhĩm thảo luận tình huống trong sách giáo khoa và sắm vai.
- Mỗi nhĩm một tình huống.
Học sinh tự liên hệ những tấm gương biết lễ phép với anh chị, biểt nhường nhịn em nhỏ.
Học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau "Nghiêm trang khi chào cờ"
Thứ ba ngày tháng năm 2010
TIẾNG VIỆT
Bài 40: iu - êu
I.Mục tiêu:
Đọc được : iu , êu , lưỡi rìu , cái phễu ; từ và câu ứng dụng :
Viết được :iu , êu , lưỡi rìu , cái phễu
Luyện nĩi từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Ai chịu khĩ 
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khố: lưỡi rìu, cái phễu; Tranh câu ứng dụng: Cây bưởi, cây táo…
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 
 1.Khởi động : Hát tập thể
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Đọc và viết: rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con)
 -Đọc bài ứng dụng: Chào Mào cĩ áo màu nâu 
 Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về ( 2 em)
 -Nhận xét bài cũ
 3.Bài mới :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Giới thiệu bài :Hơm nay cơ giới thiệu cho các em vần mới: iu, êu – Ghi bảng
Hoạt động 1 :Dạy vần iu-êu
+Mục tiêu: nhận biết được: iu, êu,lưỡi rìu, cái phễu. 
+Cách tiến hành :Dạy vần iu:
-Nhận diện vần : Vần iu được tạo bởi: i và u
 GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh iu và êu?
-Phát âm vần:
-Đọc tiếng khố và từ khố : rìu, lưỡi rìu
-Đọc lại sơ đồ:
 iu
 rìu
 lưỡi rìu
Dạy vần ao: ( Qui trình tương tự)
 êâu
 phễu
 cái phễu
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
 Å Giải lao
Hoạt động 2:Luyện viết
-MT:HS viết đúng quy trình vần từ vào bảng con
-Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
-MT:HS đọc trơn các từ ứng dụng
-Cách tiến hành:HS đọc GV kết hợp giảng từ
 líu lo cây nêu
 chịu khĩ kêu gọi
-Đọc lại bài ở trên bảng
Củng cố dặn dị
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc
+Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
+Cách tiến hành : Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
Đọc câu ứng dụng: 
 “Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả”
Đọc SGK:
 Å Giải lao
Hoạt động 2:Luyện viết:
-MT:HS viết đúng quy trình vần từ vào vở
-Cách tiến hành:GV đọc HS viết vào vở theo dịng
Hoạt động 3:Luyện nĩi:
+Mục tiêu: Phát triển lời nĩi tự nhiên theo nội dung:“Ai chịu khĩ?”.
+Cách tiến hành :
Hỏi:-Trong tranh vẽ những gì?
 -Con gà đang bị chĩ đuổi, gà cĩ phải là con chịu khĩ khơng? Tại sao?
 -Người nơng dân và con trâu, ai chịu khĩ?
 -Con chim đang hĩt, cĩ chịu khĩ khơng?
 -Con chuột cĩ chịu khĩ khơng? Tại sao?
 -Con mèo cĩ chịu khĩ khơng? Tại sao?
 -Em đi học cĩ chịu khĩ khơng? Chịu khĩ thì phải làm gì?
 4: Củng cố dặn dị
Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích vần iu. Ghép bìa cài: iu
Giống: kết thúc bằng u
Khác : iu bắt đầu bằng i
Đánh vần( cá nhân - đồng thanh)
Đọc trơn( cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: rìu
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuơi – ngược
( cá nhân - đồng thanh)
Phát âm ( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuơi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
( cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b. con: iu, êu ,lưỡi rìu, cái phễu
Tìm và đọc tiếng cĩ vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc (c nhân 10 em – đ thanh)
Nhận xét tranh. Đọc (c nhân–đthanh)
HS mở sách . Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
THỦ CƠNG
Bài 7: XÉ, DÁN HÌNH CON GÀ CON (tiết 1)
I.Mục tiêu:
- HS biết cách xé hình con gà con đơn giản.
- Xé , dán được hình con gà con .Đường xé cĩ thể bị răng cưa . Hình dán tương đối phẳng . Mỏ, mắt , chân gà cĩ thể dùng bút màu để vẽ .
II.Đồ dùng dạy học:
 -GV: +Bài mẫu về xé, dán hình con gà con, có trang trí cảnh vật.
 +Giấy thủ công màu vàng, hồ, giấy trắng, khăn lau tay.
-HS: Giấy màu vàng, giấy nháp có kẻ ô, đồ dùng học tập, vở thủ công, khăn lau tay.
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Khởi động : Hát tập thể
 2.Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra đồ dùng học tập của hs
 -Nhận xét kiểm tra
 3.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn quan sát
 Mục tiêu: Cho HS xem bài mẫu và trả lời câu hỏi.
Cách tiến hành:
-Cho HS xem bài mẫu và tìm hiểu đặc điểm, hình dáng, màu sắc của con gà.
 Hỏi:
+ Em hãy nêu các bộ phận của con gà? Có màu gì? Có hình gì?
+ Em cho gà con có gì khác so với gà lớn? (gà trống, gàmái)
Kết luận: Gà con có đặc điểm khác so với gà lớn về đầu, thân , cánh, đuôi và màu lông. Khi xé , dán hình con gà con, em có thể chọn giấy màu tuỳ theo ý thích.
Hoạt động 3: Hướng dẫn mẫu
Mục tiêu: Hướng dẫn HS xé, dán hình con gà con trên giấy nháp.
Cách tiến hành:
1. Xé hình thân gà:
 -Từ hình chữ nhật .
 -Dán qui trình xé hình thân gà, hỏi:
-Em hãy nêu cách xé hình thân gà?
-Xé mẫu giấy vàng (đỏ)
2. Xé hình đầu gà:
-Từ hình vuông .
-Dán qui trình hình đầu gà
Hỏi:
 +Muốn xé hình đầu gà em phải làm thế nào?
-Xé mẫu trên giấy màu vàng
 3. Xé hình đuôi gà:
-Từ hình vuông 
-Dán qui trình,hỏi:
+ Muốn xé dán hình đuôi gà em làm thế nào?
-Xé mẫu trên giấy cùng màu với đầu gà.
 4.Xé dán hình chân gà:
-Chân gà từ hình tam giác
-Mắt gà hình tròn nhỏ, dùng màu tô mắt gà
-GV vẽ ước lượng chân gà trên bảng
-GV xé mẫu trên giấy màu khác nhau
5. Dán hình:
GV hướng dẫn cách sắp xếp đủ các bộ phận của gà và lần lượt dán thân, đầu gà,chân, đuôi trên giấy màu nền rồi lấy bút màu để vẽ mỏ mắt của gà con.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò(5’)
-Yêu cầu HS nhắc lại qui trình xé, dán hình con gà con
- Chuẩn bị giấy, bút chì, hồ dán…… cho bài học sau “ xé,dán hình hình con gà con ( tiết 2)
- HS quan sát
- Con gà con có thân, đầu hơi tròn. Có các bộ phận: mắt, mỏ, cánh, chân, đuôi; toàn thân có màu vàng.
-HS trả lời
- Đầu tiên xé hình chữ nhật, xé 4 góc, uốn nắn, sửa lại cho giống hình thân gà.
- HS quan sát.
-Trả lời:Đầu tiên là hình vuông. Xé 4 góc, uốn nắn cho giống hình đầu gà
- HS quan sát.
-Trả lời:
Đầu tiên xé hình vuông. Xé tiếp theo dấu vẽ được hình tam giác
-HS thực hành trên giấy nháp
HS quan sát hình con gà cho hoàn chỉnh
- 2HS nhắc lại
- HS dọn vệ sinh .
Thứ tư ngày tháng năm 2010
ƠN TẬP
ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1
I.Mục tiêu:
Đọc được các âm , vần , các từ , câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 40 .
Viết được các âm , vần , các từ ứng dụng từ bài 1 đến bài 40 .
Nĩi được 2-3 câu theo chủ đề đã học .
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
On định:
Bài mới:
Hoạt động1: Oân các âm các vần đã học
Mục tiêu: Hệ thống hĩa lại các âm, vần đã học
Phương pháp: Luyện tập, thực hành 
Hình thức học: Cá nhân, lớp
ĐDDH: Bảng ơn tập
Cho học sinh nêu các âm vần đã được học
Giáo viên ghi bảng
Hoạt động 2: Luyện đọc các từ, câu
Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ cĩ mang âm vần đã học
Phương pháp: Luyện tập, thực hành 
Hình thức học: Cá nhân, lớp
Giáo viên ghi bảng, học sinh đọc
Tiếng:
mẹ nghe 	 nghỉ
gia 	 trả 	 xe
Từ:
y sĩ 	 giã giị
nghĩ ngợi	 nghé ngọ
dìu dịu	 nấu bữa
Câu:
Xe bị chở cá về thị xã
Mẹ đi chợ mua quà cho bé
Dì Na ở xa vừa gởi thư về cả nhà vui qúa
Chú ve sầu kêu ve ve cả mùa hè
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh
d) Hoạt động 3: Luyện viết
Mục Tiêu : Học sinh nghe và viết được bài
Phương pháp: Luyện tập 
Hình thức học: Cá nhân
Giáo viên cho học sinh nêu lại tư thế ngồi viết
Giáo viên đọc cho học sinh viết:
Bé hái lá cho thỏ
Chú voi cĩ cái vịi dài
à Lưu ý học sinh độ cao con chữ, khoảng cách từ, tiếng
Giáo viên thu vở chấm điểm và nhận xét
Hát múa chuyển tiết 2	
Hát
Học sinh nêu
Học sinh luyện đọc cá nhân, dãy, bàn
Học sinh luyện đọc cá nhân, tổ, lớp
HS khá , giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh 
Học sinh nêu 
Học sinh viết vở lớp
To¸n :
BÀI : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 4.
I. MơC tiªu :
	-Thuộc bảng trừ, làm tính trừ trong phạm vi 4
-Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
II-§å dïng d¹y häc :
-Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng … .
-Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 4.
III C¸C ho¹t ®éng d¹y häc :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Hỏi tên bài.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập.
3 – 2 , 	3 – 1
2 – 1, 	2 + 1
1 + 2 , 	3 – 2
Làm bảng con : 3 – 1 – 1 
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
GT bài 
GT phép trừ : 4 – 1 = 3 (có mô hình).
GV đính và hỏi :
Có mấy hình vuông? Gọi đếm.
Cô bớt mấy hình vuông?
Còn lại mấy hình vuông?
Vậy 4 hình vuông bớt 1 hình vuông, còn mấy hình vuông?
Cho học sinh lấy đồ vật theo mô hình để cài phép tính trừ.
Thực hành 4 – 1 = 3 trên bảng cài.
GV nhận xét phép tính cài của học sinh.
Gọi học sinh đọc phép tính vừa cài 
GT phép trừ: 4 – 3 = 1 , 4 – 2 = 2 (tương tự).
Gọi học sinh đọc bảng trừ trong phạm vi 4.
GV giới thiệu mô hình để học sinh nắm mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
3 + 1 = 4 , 4 – 1 = 3 , 4 – 3 = 1.
Lấy kết quả trừ đi số này ta được số kia.
Gọi đọc bảng trừ trong phạm vi 4.
Cho học sinh mở SGK quan sát phần nội dung bài học, đọc các phép cộng và trừ trong phạm vi 4.
Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
Yêu cầu học sinh thực hiện ở phiếu học tập.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
GV hướng dẫn học sinh làm theo cột dọc vừa nói vừa làm mẫu 1 bài.
Yêu cầu học sinh làm bảng con.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
GV cho học sinh quan sát tranh rồi nêu nội dung bài toán.
Hướng dẫn học sinh làm VBT.
4.Củng cố:
Hỏi tên bài.
Đọc lại bảng trừ trong PV4.
Nhận xét, tuyên dương
-Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
Học sinh nêu: luyện tập
2 học sinh làm.
Toàn lớp.
HS Học sinh QS trả lời câu hỏi.
Học sinh nêu : 4 hình vuông.
Bớt 1 hình vuông.
Còn 3 hình vuông.
Học sinh nhắc lại : Có 4 hình vuông bớt 1 hình vuông còn 3 hình vuông.
Toàn lớp : 4 – 1 = 3
Đọc: 4 – 1 = 3 
Cá nhân 4em.
Theo dõi.
Nhắc lại.
Cá nhân, đồng thanh lớp.
Cả lớp QS SGK và đọc nội dung bài.
Toàn lớp.
Quan sát.
 4
 2
 2
Học sinh làm bảng con các bài còn lại.
Viết phép tính thích hợp vào ô vuông.
Có 4 bạn đang chơi nhảy dây, 1 bạn chay đi. Hỏi còn lại mấy bạn đang chơi nhảy dây?
Học sinh làm VBT và nêu kết quả.
4 - 1 = 3 (bạn)
Học sinh nêu tên bài
4 em đọc.
Thực hiện ở nhà.
Thứ năm ngày tháng năm 2010
 Tiếng Việt
 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ( GIỮA HỌC KỲ I)
------------------------------------
TNXH :
BÀI : ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I. MơC tiªu :
 	-Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan.
	-Có thói quen vệ sinh cá nhân hàng ngày
II-§å dïng d¹y häc :
-GV và học sinh sưu tầm và mang theo các tranh ảnh về các hoạt động học tập, vui chơi, các hoạt động nên và không nên để bảo vệ mắt và tai.
-Hồ dán, giấy to, kéo…
III C¸C ho¹t ®éng d¹y häc :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi tên bài cũ :
Kể những hoạt động mà em thích?
Thế nào là nghỉ ngơi hợp lý?
GV nhận xét cho điểm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:
Cho học sinh khởi động bằng trò chơi “Alibaba”.
Lưu ý: Khi gần kết thúc trò chơi GV nên có những câu hát hướng vào bài học.
Ví dụ : GV hát “Hôm nay Ali baba yêu cầu chúng ta học hành thật chăm”. Học sinh hát đệm “Alibaba”.
Qua đó GV giới thiệu bài 
Hoạt động 1 : Làm việc với phiếu học tập
MĐ: Củng cố các kiến thức cơ bản về bộ phận cơ thể người và các giác quan.
Các bước tiến hành
Bước 1:
GV phát phiếu cho các nhóm. Nội dung phiếu có thể như sau:
Cơ thể người gồm có … phần. Đó là…
Các bộ phận bên ngoài của cơ thể là:………..
Chúng ta nhận biết được thế giới xung quanh nhờ có:………
Bước 2: 
GV gọi 1 vài nhóm lên đọc câu trả lời của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Hoạt động 2:
Gắn tranh theo chủ đề:
MĐ: Củng cố các kiến thức về các hành vi vệ sinh hằng ngày. Các hoạt động có lợi cho sức khoẻ.
Các bước tiến hành:
Bước 1 : 
GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ bìa to (nếu có tranh thì phát cho các nhóm) và yêu cầu các em gắn tranh ảnh (có thể vẽ), các em thu thập được về các hoạt động nên làm và không nên làm.
Bước 2 : 
GV cho các nhóm lên trình bày sản phẩm của mình. Các nhóm khác xem và nhận xét.
Học sinh lên trình bày và giới thiệuvề các bức tranh vừa dán cho cả lớp nghe.
Kết thúc hoạt động: GV khen ngợi các nhóm đã làm việc tích cực, có nhiều tranh ảnh hoặc có những bức vẽ đẹp.
Hoạt động 3: Kể về một ngày của em.
MĐ : Củng cố và khắc sâu hiểu biết về các hành vi vệ sinh, ăn uống, hoạt động, nghỉ ngơi hằng ngày để có sức khoẻ tốt.
Học sinh tự giác thực hiện các nếp sống hợp vệ sinh, khắc phục những hành vi có hại cho sức khoẻ.
Các bước tiến hành 
Bước 1:
GV yêu cầu Học sinh nhớ và kể lại ngững việc làm trong 1 ngày của mình cho cả lớp nghe.
GV có thể nêu các câu hỏi gợi ý sau :
Buổi sáng, lúc ngủ dậy em làm gì?
Buổi trưa em ăn những thứ gì?
Đến trường, giờ ra chơi em chơi những trò gì?
4.Củng cố : 
Hỏi tên bài :
Nêu câu hỏi để học sinh khắc sâu kiến thức.
Nhận xét. Tuyên dương.
-Dăn dò: Nghỉ ngơi đúng lúc đúng chỗ, ăn các thức ăn có lợi cho sức khoẻ….
Học sinh nêu tên bài.
HS kể.
Học sinh nêu.
Toàn lớp thực hiện.
Theo dõi và lắng nghe.
Nhắc lại.
Học sinh thảo luận theo nhóm 8 em, điền vào chỗ chấm các câu trả lời.
Học sinh nêu lại nội dung trong phiếu.
Nhóm khác nhận xét.
Học sinh làm việc theo nhóm: dán tranh (hoặc vẽ) theo yêu cầu của GV.
Các nhóm lên trình bày sản phẩm của mình. 
Các nhóm khác xem và nhận xét.
Lắng nghe.
Học sinh liên hệ thực tế bản thân, kể theo gơi ý câu hỏi.
Học sinh nêu tên bài
Thi đua 2 nhóm.
TO¸N :
BÀI : LUYỆN TẬP
I. MơC tiªu :
 	-Biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học
	-Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
 II-§å dïng d¹y häc :
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ phóng to của bài tập 5.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III. C¸C ho¹t ®éng d¹y häc :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
Hỏi tên bài, gọi nộp vở.
Gọi 2 học sinh làm các bài tập:
a) 3 + 1 =… 4 – 3 = … 
 4 – 2 = … 3 – 1 = …
b) 3 – 2 =… 4 + 1 = … 
 4 – 1 = … 3 + 1 = …
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp
-Hướng dẫn Học sinh luyện tập:
Bài 1: 
Yêu cầu thực hiện trên phiếu bài tập.
Lưu ý: Học sinh viết thẳng cột, dấu – viết ngay ngắn.
Lần lượt gọi nêu kết .
Giáo viên nhận xét.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
Giáo viên hướng dẫn làm mẫu 1 bài.
3
4
 - 1
(Điền số thích hợp vào hình tròn)
Giáo viên nhận xét học sinh làm.
Bài 3: Học sinh nêu cầu của bài:
Giáo viên hỏi : Mỗi phép tính ta phải trừ mấy lần?
3. Củng cố: 
Hỏi tên bài, hỏi miệng.
1 + 2 = ? ; 3 – 1 = ? ;3 – 2 = ? 3 – 1 – 1 = ? 1 + 1 = ? 2 – 1 = ?
Nhận xét, tuyên dương
-Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, 
1 em nêu ; Tổ 2 nộp vở. 
2 em lên làm.
Lớp làm bảng con 2 dãy.
Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
Thực hiện trên phiếu và nêu kết quả.
Viết số thích hợp vào hình tròn.
Học sinh làm VBT và nêu kết quả.
2 lần.
Thực hiện bảng con.
Nhận xét bài bạn làm.
Học sinh nêu.
Học sinh khác nhận xét và sửa sai.
Thực hiện ở nhà.
GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LỚP
NGỒI AN TỒN TRÊN XE ĐẠP, XE MÁY
I/ Mục tiêu:
- Biết những quy định về an tồn khi ngồi trên xe đạp, xe máy
- Thực hiện đúng trình tự an tồn khi lên xuống và đi xe đạp xe máy
- Cĩ thĩi quen đội mũ bảo hiểm, quan sát các loại xe trước khi lên xuống xe, biết bám chắc người ngồi đằng trước
II/ Các hoạt động chính:
 Hoạt động 1: Giới thiệu cách ngồi an tồn khi đi xe đạp xe máy.
HĐGV
HĐHS
 - Hằng ngày các em đến trường bằng phương tiện gi ?
 - Ngồi trên xe máy cĩ đội mũ khơng ? Đội mũ gì ?
 - Tại sao phải đội mũ bảo hiểm ?
 - Bạn nhỏ ngồi trên xe máy như thế nào? Ngồi đúng hay sai ?
 - Nếu ngồi sau xe máy em sẽ ngồi như thế nào ?
 - HS nhìn tranh trả lời
 - Cĩ đội mũ, mũ bảo hiểm
 - Để đảm bảo an tồn
 - HS quan sát tranh để trả lời câu hỏi
III/ Kết luận: Để đảm bảo an tồn 
 - Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy
 - Hai tay phải bám chắc ngươpì ngồi trước
 - Quan sát cẩn thận trước khi lên xuống xe.
HOẠT ĐỘNG 2
 - Thực hành trình tự lên, xuống xe máy
 - GV chon vị trí ở sân trường và sử dụng xe đạp, xe máy thật để hướng dẫn HS thứ tự các hoạt động tác an tồn khi lên xuống và ngồi trên xe
 - GV ngồi trên xe máy, gọi 1 HS đến ngồi phía sau yêu cầu Hs nhớ lại các động tác an tồn khi ngồi trên xe. Nếu HS trả lời khơng đầy đủ hoặc sai thứ tự , GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ
 I/ Kết luận: Lên xe đạp, xe máy theo đúng trình tự an tồn.
HOẠT ĐỘNG 3: Thực hành đội mũ bảo hiểm.
HĐGV
HĐHS
 - GV làm mẫu cách đội mũ bảo hiểm đúng thao tác
 - GV kiểm tra giúp đở những HS đội chua đúng, khen ngợi những HS đội mũ đúng
 - Chia mỗi nhĩm 3 em để thực hành
 - 1 em thực hành, 2 em quan sát, nhận xét
I/ Kết luận: Thực hành đúng 4 bước:
 - Phân biệt phía trước và sau mũ
 - Đội mũ ngay ngắn, vành mũ sát trên lơng mày
 - kéo 2 nút điều chỉnh dây mũ năm sát dưới tai, sao cho dây mũ sát hai bên má
 - Cài khố mũ, kéo dây vừa khít vào cổ
II/ Củng cố: 
 - 2 HS lên trước lớp diễn lại thao tác đội mũ bảo hiểm
 - vài HS thực hiện các trình tự ngồi trên xe đạp, xe máy.
Thứ sáu ngày tháng năm 2010
TIẾNG VIỆT
Bài 41: iêu - yêu
I.Mục tiêu:
Đọc được : iêu , yêu , diều sáo , yêu quý ; từ và câu ứng dụng . 
Viết được : iêu , yêu , diều sáo , yêu quý 
Luyện nĩi từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Bé tự giới thiệu .
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khố: diều sáo, yêu quý. Tranh câu ứng dụng: Tu hú kêu, báo hiệu…
 -Tranh minh hoạ phần luyện nĩi: Bé tự giới thiệu.
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 
 1.Khởi động : Hát tập thể
 2.Kiểm tra bài cũ :
 3.Bài mới :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Giới thiệu bài :
Hơm nay cơ giới thiệu cho các em vần mới: iêu,yêu – Ghi bảng
Hoạt động 1 :Dạy vần iêu -yêu
+Mục tiêu: nhận biết được: iêu,yêu ,diều sáo,
 yêu quý
+Cách tiến hành :Dạy vần iêu:
-Nhận diện vần : Vần iêu được tạo bởi: i,ê và u
 GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh iêu và êu?
-Phát âm vần:
-Đọc tiếng khố và từ khố : diều, diều sáo
-Đọc lại sơ đồ:

File đính kèm:

  • docTUAN 10.doc