Bài giảng Lớp 1 - Môn tiếng Việt - Tập đọc ngưỡng cửa

.Hoạt động 2: Ôn vần ươc – ươt.

Phương pháp: luyện tập, đàm thoại.

- Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc – ươt.

- Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc – ươt.

 Giáo viên ghi bảng.

 Hát múa chuyển sang tiết 2.

 

doc19 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1722 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 1 - Môn tiếng Việt - Tập đọc ngưỡng cửa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
Đọc câu mẫu.
Chia 2 đội:
 Đội A: nói câu chứa tiếng có vần ăc.
Đội B: nói câu chứa tiếng có vần ăt.
20’
10’
4’
1’
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc.
Giáo viên đọc lần 2.
Đọc khổ thơ 1.
Ai dắt em bé tập đi ngang ngưỡng cửa?
Đọc khổ thơ 2 và 3.
Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đâu? 
Ú Ngưỡng cửa là nơi quen thuộc nhất.
Đọc cả bài.
Con thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
Hoạt động 2: Luyện nói.
Cho học sinh xem tranh.
Thảo luận.
Từ ngưỡng cửa nhà mình bạn đi những đâu?
Từ ngưỡng cửa bạn nhỏ đi đâu?
nhận xét – tuyên dương.
4.Củng cố:
Đọc lại toàn bài.
Con thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
5.Dặn dò:
Đọc lại toàn bài.
Chuẩn bị bài: Kể cho bé nghe.
Học sinh nghe.
Học sinh đọc.
… bà dắt em đi.
Học sinh đọc.
… đi đến trường.
Học sinh đọc.
Học sinh xem tranh.
Học sinh chia 2 đội để thảo luận và nêu.
Các nhóm hỏi nhau.
Học sinh đọc.
Đạo đức
BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG
Mục tiêu:
Để bảo vệ hoa và cây nơi công cộng, các em cần trồng cây, tưới cây … mà không được làm hại, gây hư hỏng đến chúng như trèo cây, bẻ cành, hái hoa lá, giẫm đạp lên chúng.
Học sinh thực hiện được những quy định về bảo vệ hoa và cây nơi công cộng, biết chăm sóc, bảo vệ cây hoa, cây xanh (ở nhà mình, nơi công cộng, …).
Biết bảo vệ và chăm sóc cây hoa, cây xanh.
Chuẩn bị:
Giáo viên:Sân trường.
Tranh vẽ.
Học sinh:Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
10’
10’
10’
4’
1’
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài bảo vệ hoa và cây nơi công cộng.
Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi theo bài tập 2.
Cho 2 em ngồi cùng bàn thảo luận bài tập 2.
+ Những bạn trong tranh đang làm gì?
+ Bạn nào có hành động sai? Vì sao?
+ Bài nào có hành động đúng? Vì sao?
Kết luận: 
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Cho học sinh làm bài tập 3.
Treo từng tranh.
Kết luận: 
Hoạt động 3: Vẽ tranh bảo vệ hoa, cây.
Giáo viên yêu cầu học sinh kể lại việc đã làm để bảo vệ cây hoa nơi công cộng.
Cho học sinh vẽ.
Giáo viên quan sát và theo dõi giúp đỡ học sinh.
Củng cố:
Cho các tổ thi đua trình bày tranh của tổ mình.
Tuyên dương đội có nhiều bạn vẽ đẹp.
Đọc câu thơ cuối bài.
Dặn dò:
Thực hiện tốt điều được học để bảo vệ hoa và cây nơi công cộng.
Hát.
2 em thảo luận với nhau.
Học sinh lên trình bày trước lớp ý kiến của nhóm mình.
Lớp bổ sung, tranh luận với nhau.
Từng học sinh độc lập làm bài.
Học sinh trình bày kết quả trước lớp.
Lớp tranh luận , bổ sung.
Học sinh nêu.
Học sinh vẽ tự do.
Học sinh thi đua trưng bày tranh.
Nhận xét.
Ngày soạn: 7/4/09
Ngày dạy : Thứ ba ngày 14 tháng 4 năm 2009
 Chính tả
 NGƯỠNG CỬA
Mục tiêu:
Học sinh chép đúng và đẹp khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa.
Viết đúng vần ăc – ăt, chữ g hay gh.
Viết đúng cự ly, tốc đô, các chữ đều và đẹp.
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:Bảng phụ.
Học sinh:Vở viết.
Bảng con.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
25’
5’
5’
1’
Ổn định:
Bài cũ:
Thu chấm vở của các em viết lại bài.
Cho học sinh viết lại các từ còn sai nhiều vào bảng con.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết bài: Ngưỡng cửa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Cho học sinh đọc đoạn viết ở bảng phụ.
Tìm từ khó viết.
Cho học sinh viết vở.
Giáo viên đọc thong thả.
Thu chấm – nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Treo tranh SGK/ vở bài tập.
Hai người đàn ông đang làm gì? Em bé đang làm gì?
Củng cố:
Khen những em viết đẹp, có tiến bộ.
Dặn dò:
Học thuộc quy tắc chính tả.
Em nào còn viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài.
Hát.
Học sinh viết.
Học sinh đọc ở bảng phụ.
Học sinh nêu.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh soát lỗi sai.
Học sinh quan sát.
… bắt tay nhau.
… treo áo lên mắc.
2 em làm ở bảng lớp.
Lớp làm vào vở.
.
Tập viết
TÔ CHỮ HOA Q,R
Mục tiêu:
Học sinh tô đúng và đẹp chữ hoa Q,R.
Viết đúng và đẹp các vần ăt – ăc, các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt.
Viết theo kiểu chữ thường, cỡ vừa đúng mẫu chữ và đều nét.
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:Bảng chữ mẫu.
Học sinh:Vở viết.
Bảng con.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
8’
8’
14’
4’
1’
Ổn định:
Bài cũ:
Chấm bài viết ở nhà của học sinh.
Viết bảng con: con hươu, quả lựu.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chữ Q hoa.
Hoạt động 1: Tô chữ Q hoa.
Treo chữ Q.
Chữ Q gồm nét nào?
Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết.
Hoạt động 2: Viết vần và từ ứng dụng.
Treo bảng chữ mẫu.
Nhắc lại cách nối nét.
Hoạt động 3: Viết vở.
Cho học sinh viết vở tập viết.
Giáo viên khống chế học sinh viết từng dòng.
Thu chấm – nhận xét.
Củng cố:
Thi đua viết chữ đẹp: xanh ngắt, mắc áo.
Nhận xét.
Dặn dò:
Về nhà viết phần B.
Hát.
Học sinh quan sát.
2 nét cong nối liền nhau.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh đọc bảng chữ.
Phân tích tiếng có vần ăc – ăt.
Nhắc lại cách nối nét giữa các chữ.
Viết bảng con.
Học sinh viết vở.
Học sinh cử đại diện lên thi đua viết đẹp.
Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa 2 phép tính cộng, trừ.
Rèn kỹ năng tính toán nhanh, tính nhẩm.
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:Đồ dùng luyện tập.
Học sinh:Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
1’
29’
4’
1’
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh viết các số phải thẳng cột.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Bài 3: Yêu cầu gì?
Lưu ý học sinh phải thực hiện phép tính trước rồi so sánh sau.
Xem băng giấy nào dài hơn thì đo. Khi đo nhớ đặt thước đúng vị trí ở ngay đầu số 0.
Thu chấm – nhận xét.
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn?
Chia 2 đội: 1 đội ra phép tính, 1 đội đưa ra kết quả.
Nhận xét.
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai.
Chuẩn bị bài: Đồng hồ, thời gian.
Hát.
… đặt tính rồi tính.
Học sinh tự làm bài bảng con.
3 em sửa ở bảng lớp.
Tính.
Học sinh tự làm bài miệng.
Sửa ở bảng lớp.
Điền dấu >, <, =
Học sinh làm bài nhóm bàn,
Sửa miệng.
Học sinh đo.
Học sinh chia 2 đội thi đua nhau.
Nhận xét.
Ngày soạn: 8/4/09
Ngày dạy : Thứ tư ngày 15 tháng 4 năm 2009
Tập đọc
 KỂ CHO BÉ NGHE 
Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn được cả bài.
Tìm được tiếng có vần ươc trong bài.
Tìm được tiếng ngoài bài có vần ưôc – ươt.
Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm, trâu sắt.
Yêu thích con vật.
Chuẩn bị:
Giáo viên:Tranh vẽ SGK.
Học sinh:SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
20’
10’
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi học sinh đọc bài SGK.
Hằng ngày, qua ngưỡng cửa nhà mình con đi những đâu?
Nhận xét – cho điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Kể cho bé nghe.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu.
Tìm từ khó đọc.
Giáo viên ghi bảng: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm, trâu sắt.
b.Hoạt động 2: Ôn vần ươc – ươt.
Phương pháp: luyện tập, đàm thoại.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc – ươt.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc – ươt.
Giáo viên ghi bảng.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc.
Học sinh dò theo.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ.
Học sinh luyện đọc từng câu nối tiếp nhau.
Đọc cả bài.
Hoạt động lớp.
… nước.
Học sinh thi đua tìm.
Đoc thanh.
 Tiết 2
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
20’
10’
4’
1’
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu bài đọc lần 2.
Gọi học sinh đọc toàn bài.
Con trâu sắt trong bài là con gì?
Máy cày làm việc thay con trâu và chế tạo bằng sắt nên gọi là con trâu sắt.
Chia lớp thành 2 đội thi đua đọc: hỏi và trả lời.
Hoạt động 2: Luyện nói.
Nêu nội dung luyện nói.
Giáo viên treo tranh.
+ Tranh 1 vẽ gì?
+ Con gì sáng sớm gáy ò ó o gọi mọi người thức giấc?
Nhận xét – tuyên dương đội có nhiều bạn nói tốt.
 4.Củng cố:
Thi đọc trơn cả bài.
Vì sao chiếc máy cày được gọi là con trâu sắt?
Nhận xét.
5.Dặn dò:
Đọc lại cả bài.
Chuẩn bị bài: Hai chị em.
Học sinh nghe.
Học sinh đọc.
… chiếc máy cày.
Học sinh thi đọc:
+ Con gì hay kêu ầm ĩ?
+ Con vịt bầu.
Hỏi đáp về những con vật mà em thích.
Học sinh quan sát.
Con gà trống.
Cho học sinh lên thi đua nói:
+ 1 em hỏi.
+ 1 em trả lời.
Học sinh thi đua đọc.
Học sinh nêu.
Nhận xét.
Toán
 ĐỒNG HỒ – THỜI GIAN
Mục tiêu:
Có biểu tượng ban đầu về thời gian.
Học sinh làm quen mặt đồng hồ. Đọc được giờ trên đồng hồ.
Đọc đúng giờ trên mặt đồng hồ.
Giáo dục học sinh tính cẩn thậ, chính xác.
Chuẩn bị:
Giáo viên:Đồng hồ để bàn.
Mô hình đồng hồ.
Học sinh:Vở bài tập.
Mô hình đồng hồ.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
30’
15’
15’
4’
1’
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài đồng hồ – thời gian.
Hoạt động 1: Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ.
Cho học sinh quan sát đồng hồ.
Trên mặt đồng hồ có những gì?
Mặt đồng hồ có các số từ 1 đến 12, kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
Quay kim chỉ giờ.
Lưu ý học sinh quay từ phải sang trái.
Hoạt động 2: Thực hành xem và ghi số giờ.
Cho học sinh làm vở bài tập.
Đồng hồ đầu tiên chỉ mấy giờ?
Nối với khung số mấy?
Tương tự cho các đồng hồ còn lại.
4.Củng cố:
Trò chơi: Ai xem đồng hồ nhanh và đúng.
Nhận xét.
5.Dặn dò:
Tập xem đồng hồ ở nhà.
Chuẩn bị thực hành.
Hát.
Học sinh quan sát.
… số, kim ngắn, kim dài, kim gió.
Học sinh đọc.
Học sinh thực hành quay kim ở các thời điểm khác nhau.
Học sinh làm bài.
… 1 giờ.
… 1 giờ.
Nêu các khoảng giờ sáng, chiều, tối.
Học sinh thi đua.
+ 1 học sinh xoay kim.
+ 1 học sinh đọc giờ.
Nhận xét.
Tự nhiên xã hội
THỰC HÀNH: QUAN SÁT BẦU TRỜI
Mục tiêu:
Sự thay đổi của những đám mây trên bầu trời là 1 trong những dấu hiệu cho biế sự thay đổi của thời tiết.
Biết mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế hằng ngày và biểu đạt nó bằng hình vẽ.
Có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Học sinh:Giấy màu.
Bút chì.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
15’
15’
4’
1’
Ổn định:
Bài cũ:
Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng?
Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa?
Giáo viên nhận xét, 
3 .Bài mới:
Giới thiệu: Học bài thực hành: Quan sát bầu trời.
Hoạt động 1: Quan sát bầu trời.
Mục đích: Học sinh quan sát, nhận xét, sử dụng từ ngữ của mình để miêu tả bầu trời và những đám mây.
Cách tiến hành:
Quan sát bầu trời:
+ Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây?
+ Các đám mây có màu gì? Chúng đứng yên hay chuyển động?
Quan sát mọi vật xung quanh khô hay ướt:
+ Em có trông thấy ánh nắng vàng hay giọt nước không?
Cho học sinh vào lớp nói lại những điều mình quan sát:
+ Những đám mây trên bầu trời cho ta biết gì về thời tiết hôm nay?
+ Lúc này trời nắng hay mưa, râm mát hay sắp mưa?
Kết luận: 
Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh.
Mục đích: Học sinh biết dùng kết quả quan sát để vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh.
Cách tiến hành:
Cho học sinh vẽ vào vở bài tập: Vẽ bầu trời và cảnh vật mà các em vừa quan sát được.
4.Củng cố:
Cho cả lớp hát bài: Thỏ đi tắm nắng.
Nhận xét đội hát tốt.
5.Dặn dò:
Khen các em hoạt động tốt, động viên các em khác cố gắng hơn.
Chuẩn bị bài: Gió.
Hát.
Học sinh nêu.
Nhận xét.
Học sinh quan sát.
Học sinh thảo luận những điều mình quan sát được theo hệ thống câu hỏi giáo viên nêu.
Học sinh làm việc theo nhóm 4 – 6 em.
Đại diện nhóm lên nêu.
Học sinh thực hành vẽ.
Chọn tranh đẹp nhất trưng bày.
Giới thiệu nội dung tranh của mình.
Học sinh hát.
Ngày soạn: 9/4/09
Ngày dạy : Thứ năm ngày 16 tháng 4 năm 2009
 Chính tả
 KỂ CHO BÉ NGHE
Mục tiêu:
Học sinh nghe và viết đúng 8 dòng đầu bài thơ: Kể cho bé nghe.
Điền đúng vần ươc – ươt, chữ ng hay ngh.
Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:Bảng phụ.
Học sinh:Vở viết.
Bảng con.
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
20’
10’
4’
1’
Ổn định:
Bài cũ:
Chấm vở các em viết sai nhiều.
Viết: buổi đầu tiên, con đường.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết bài: Kể cho bé nghe.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Treo bảng phụ.
Tìm tiếng khó viết.
Khống chế từng dòng.
Giáo viên đọc thong thả.
Thu chấm.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
 + Treo tranh 1.
+ Bác thợ may dùng thước để làm gì?
Bài 2: Thực hiện tương tự.
+ Nêu quy tắc viết ngh.
Thu chấm.
Củng cố:
Khen những em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ.
Dặn dò:
Em nào viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài.
Chuẩn bị bài cho tiết sau.
Hát.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh đọc đoạn viết.
Học sinh nêu.
Viết bảng con.
Học sinh viết vở.
Học sinh soát lỗi.
Quan sát tranh.
Học sinh lên bảng điền.
Lớp làm vào vở.
Học sinh nêu.
KỂ CHUYỆN
DÊ CON NGHE LỜI MẸ
I.MỤC TIÊU:
 -HS thích thú nghe kể chuyện. Nhớ nội dung, dựa vào tranh và gợi ý để kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Biết đổi giọng với từng nhân vật.
 -Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi.
 -Chuyện khuyên chúng ta phải biết nghe lời người lớn. 
II.CHUẨN BỊ :
 GV: Tranh minh hoạ.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1.On định: Hát.
TG
HĐ thầy
HĐ trò
5’
2.Bai cũ : Sói và Sóc
Nhận xét.
1 HS kể lại chuyện.
3.Bài mới: Dê con nghe lời mẹ.
5’
Hđộng1: GV kể chuyện.
Kể lần 1.
Kể lần 2,3 kết hợp với từng tranh
minh hoạ.
Chú ý kĩ thuật kể:
Đoạn mở đầu: giọng dê mẹ âu yếm con. Tiếng hát của dê mẹ vừa trong trẻo vừa thân mật. Tiếng hát của Sói khô khan không có tình cảm, giọng ồm ồm.
Đoạn cuối kể giọng vui vẻ, đầm ấm.
7’
Hđộng2:Hdẫn hs kể từng đoạn theo tranh.
HS quan sát tranh, tập kể từng đoạn.
Lớp nhận xét.
Hướng dẫn hs phân vai kể toàn
Chuyện.
HS đóng vai thi kể toàn
Chuyện.
5’
TC
10’
Hđộng 3: Trả lời câu hỏi.
- Vì sao Sói lại tiu nghỉu bỏ đi?
HS trả lời.
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Chốt lại:
5’
IV.Củng cố , dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Về kể lại cho mọi người nghe.
Toán
THỰC HÀNH
Mục tiêu:
Củng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ.
Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của học sinh.
Xem nhanh và chính xác các giờ.
Biết yêu quý thời gian.
Chuẩn bị:
Giáo viên:Mô hình đồng hồ.
Học sinh:
Vở bài tập.
Mô hình đồng hồ.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
30’
4’
1’
Ổn định:
Bài cũ:
Giáo viên xoay kim, yêu cầu học sinh đọc giờ.
Vì sao con biết?
Nhận xét cho điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài thực hành.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Kim ngắn chỉ số mấy?
Kim dài chỉ số mấy?
 Bài 2: Yêu cầu gì?
Các con vẽ kim ngắn sao cho phù hợp với số giờ người ta cho.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Lúc bạn đến trường là mấy giờ?
Lúc ăn cơm là mấy giờ?
Củng cố:
Trò chơi: Ai xem nhanh, đúng.
Học sinh chia 2 đội, đội 1 quay số, đội 2 đọc giờ và ngược lại.
Nhận xét.
Dặn dò:
Tập xem giờ.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
Viết vào chỗ chấm theo mẫu.
… 2 giờ.
… 2.
… 12.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng.
Đổi vở để kiểm tra nhau.
Viết giờ thích hợp cho mỗi tranh.
… 7 giờ.
Học sinh điền giờ vào tranh cho thích hợp.
Học sinh thi đua chơi.
Đội nào có nhiều em nói giờ đúng nhất sẽ thắng.
Nhận xét.
 Thủ công
BÀI: CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (Tiết 2)
I.Mục tiêu:	- HS biết cách cắt các nan giấy.
	-Cắt được các nan giấy và dán thành hàng rào.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Chuẩn bị mẫu các nan giấy và hàng rào.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
	-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’
4’
30’
15’
15’
4’
1’
1.Ổn định:
2.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1:Giáo viên hướng dẫn học sinh cách dán hàng rào.
Kẻ 1 đường chuẩn (dựa vào đường kẻ ô tờ giấy).
Dán 4 nan đứng các nan cách nhau 1 ô.
Dán 2 nan ngang: Nan ngang thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô. Nan ngang thứ hai cách đường chuẩn 4 ô
	Hoạt động 2: Học sinh thực hành kẻ cắt và dán nan giấy vào vởt thủ công.
Kẻ đường chuẩn
Dán 4 nan đứng.
Dán 2 nan ngang.
Trang trí cho thêm đẹp.
4.Củng cố: 
5.Nhận xét, dặn dò:
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán…
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát giáo viên thực hiện trên mô hình mẫu.
Học sinh nhắc lại cách cắt và dán rồi thực hành theo mẫu của giáo viên.
Thực hành ở nhà.
Ngày soạn: 10/4/09
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 17 tháng 4 năm 2009
 TẬP ĐỌC
 HAI CHỊ EM
I.MỤC TIÊU:
 -Đọc đúng: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Luyện đọc các đoạn văn có ghi lời nói.
 -Ôn vần et, oet. Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. Chị giận bỏ đi học boa. Cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi.
 -Chuyện khuyên em không nên ích kỉ.
II.CHUẨN BỊ :
 GV: Tranh, chép sẵn bài.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.On định: Hát.
TG
HĐ thầy
HĐ trò
5’
2.KTBC: Kể cho bé nghe.
Nhận xét.
3 HS đọc bài & trả lời câu hỏi.
3.Bài mới Giới thiệu tranh & giảng .
=> Hai chị em.
Quan sát trả lời.
Nhắc lại.
20’
Hđộng1: Luyện đọc.
GV đọc mẫu bài trên bảng lớp.
HS lắng nghe.
Bài này gồm mấy câu?
HS trả lời.
Mỗi tổ tìm cho cô tiếng có âm, vần & dấu.
T1: Tìm tiếng có vần et, uôn.
Đọc thầm rồi từng tổ tìm &đọc lên.
T2: Tìm tiếng có âm, vần ch, ông.
T3: Tìm tiếng có dấu ~, ?
T4: Tìm tiếng có vần ot, at.
Gạch chân tiếng, từ HS tìm.
Cô có các từ sau: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn…
Giảng từ.
Gọi HS đọc trơn.
Luyện đọc các tiếng, từ khó ,đọc trơn (CNĐT )
Luyện đọc. 
Tên bài, từng câu.
Luyện đọc tiếp nối từng câu.
Chú ý HS cách ngắt nghỉ hơi.
Luyện đọc đoạn, bài.
HD HS luyện đọc phân vai.
Luỵên đọc.
5’
TC
5’
Hđộng 2: Ôn vần et, oet.
1 HS đọc.
Tìm trong bài tiếng có vần et
Đính et, oet là vần cần ôn.
Hét.
Luyện đọc et, oet (CNĐT )
Cho hs thi đua tìm tiếng ngoài bài
có vần et, oet .
Giới thiệu tranh và các câu trong SGK.
Thi tìm tiếng, từ có chứa vần et, oet: con vẹt, sấm sét,. . . , đỏ choét, xám ngoét. . .
Nhận xét.
Điền vần et, oet vào các câu và đọc lại.
TIẾT 2
3’
Luyện tập:
-Đọc lại tiếng từ khó trên bảng.
Nhận xét.
Vài hs đọc lại các tiếng ,từ khó trên bảng lớp.
15’
Hđộng1: Hdẫn đọc SGK.
Đọc thầm.
Luyện đọc nối tiếp câu.
Luyện đọc cả bài (CN- ĐT)
Cậu em làm gì khi:
Chị đụng vào con gấu bông?
Chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ?
Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi 1 mình?
Nhận xét- uốn nắn.
Gv đọc diễn cảm, hdẫn HS đọc ( có thể dùng hình thức thi đọc).
Nhận xét.
Luyện đọc bài & trả lời câu hỏi trong SGK.
Cậu em nói: chị đừng …. Em hét lên: Chị hãy . . .ấy.
Vì không có ai chơi cùng.
Thi đua đọc diễn cảm .
Luyện đọc phân vai.
5’
TC
7’
Hđộng 2: N:Nêu y/ cầu bài luyện nói .
Hướng dẫn thảo luận cặp đôi.
Nhận xét.
1 HS nêu yêu cầu.
HS luyện nói về đề tài: em thường chơi với anh chị những trò chơi gì?
5’
IV.Củng cố, dặn dò:
*Bài văn nhắc nhở chúng ta không nên ích kỉ, cần có bạn cùng học, cùng chơi.
-Vài HS đọc lại bài.
Nhận xét tuyên dương.
Nhận xét tiết học.
Học bài, xem bài sau.
 TOÁN
 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
 -Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
 -Xác định vị trí của các kim ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ.
 -Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày.
II.CHUẨN BỊ :
 GV: Bài tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
1.On định: Hát.
TG
HĐ thầy
HĐ trò
5’
2.Bài cũ: HS lên bảng làm bài.
Luyện tập.
Nhận xét chấm điểm.
3.Bài mới.
2 HS lên bàng.
25’
Hđộng 1: HS thực hành.
Bài 1: Nêu yêu cầu.
Hướng dẫn làm vào vơ.
Nhận xét.
Nêu yêu cầu.
Làm baì vào vở.
HS tự làm và chữa bài.
Bài 2: Nêu yêu cầu.
GV lưu ý HS trong mỗi trường hợp kim dài chỉ vào số 12 còn kim ngắn chỉ đúng số giờ đã cho trong bài.
Nêu yêu cầu.
Tự làm baì rồi chữa bài.
5’
TC
Bài 3: Nêu yêu cầu.
Hướng dẫn chơi trò chơi.
Nhận xét tuyên dương.
Nêu yêu cầu.
H

File đính kèm:

  • docgiao an tieng viet vip.doc