Bài giảng Lớp 1 - Môn Tiếng Việt - Học vần Uân– uyên

Giúp học sinh:

 -Nhận biết đươc hình dáng của cây

-Biết cách vẽ cây. Vẽ được bức tranh phong cảnh đơn giản có cây và vẽ màu theo ý thích.

II.Đồ dùng dạy học:

-Trang ảnh một số cây

-Hình vẽ minh hoạ một số cây

-Học sinh: Vở tập vẽ , bút chì, bút dạ, sáp màu.

 

doc35 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2459 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 1 - Môn Tiếng Việt - Học vần Uân– uyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ở bài tập.
III.Tiến trình tiết dạy
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
27’
5’
1’
1.Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước.
Gọi 1 học sinh đọc số tròn chục.
Nhận xét.
3.Giảng bài mới:
a.Giới thiệu bài: ( Ghi đề lên bảng )
b.Giảng nội dung bài mới
* Hướng dẫn làm bài tập.
Phương pháp: đàm thoại, thực hành, động não.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Vậy cụ thể phải nối như thế nào?
Đây là nối cách đọc số với cách viết số.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Đọc cho cô phần a.
Vậy các số 90, 60 gồm mấy chục và mấy đơn vị tương tự như câu a.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Bài 4: Yêu cầu gì?
Người ta cho số ở các quả bóng con chọn số để ghi theo thứ tực từ bé đến lớn và ngược lại.
Bài 5: Nêu yêu cầu bài.
Tìm số nhỏ hơn 70, và lớn hơn 50.
Thu chấm.
4.Củng cố:
Trò chơi: Tìm nhà.
Mỗi đội cử 5 em, đội A đeo cách đọc số, đội B đeo cách ghi số tròn chục ở phía sau.
Quan sát nhìn nhau trong 2 phút.
Nói “Về nhà”, các em đeo số phải tìm được về đúng nhà có ghi cách đọc số của mình.
3 bạn về đầu tiên sẽ thắng.
Các số: 90, 70, 10, 60, 40.
5.Dặn dò:
Tập đọc số và viết lại các số tròn chục cho thật nhiều.
Chuẩn bị: Cộng các số tròn chục.
Hát.
1 học sinh đọc.
1 học sinh viết ở bảng lớp.
Cả lớp viết ra nháp.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Bài 1: Nối theo mẫu.
Nối chữ với số.
Học sinh làm bài.
1 học sinh lên bảng sửa.
Bài 2: Viết theo mẫu.
50 gồm 5 chục và 0 đơn vị.
Học sinh làm bài.
2 học sinh sửa bài miệng.
Bài 3: Khoanh vào số bé, lớn nhất.
Học sinh làm bài.
+ bé nhất: 30
+ lớn nhất: 80
Đổi vở để kiểm tra.
Bài 4: Viết theo thứ tự.
Học sinh chọn và ghi.
+ 10, 30, 40, 60, 80
+ 90, 70, 50, 40, 20
Học sinh sửa bài miệng.
Viết số tròn chục.
… 60.
Lớp chia làm 2 đội, mỗi đội cử ra 5 bạn lên tham gia trò chơi.
Nhận xét.
* Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Học vần 
 uât – uyêt (tiết 1)
I.Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
Học sinh nhận biết được các vần uât – uyêt, so sánh chúng với nhau và với các vần đã học trong cùng hệ thống.
Kỹ năng	Đọc nhanh, trôi chảy tiếng, từ có vần uât – uyêt.
Thái độ:	Ham thích học Tiếng Việt.
Chuẩn bị:
Giáo viên:	Tranh vẽ SGK.
Học sinh:	Bảng con, bộ đồ dùng.
III.Tiến trình tiết dạy
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: uân – uyên
Cho học sinh đọc bài SGK.
Viết: huân chương
bóng chuyền
3.Giảng bài mới:
a.Giới thiệu bài: ( Ghi đề lên bảng )
b.Giảng nội dung bài mới
Hoạt động 1: Dạy vần uât.
Phương pháp: đàm thoại, thực hành.
Nhận diện vần: 
Giáo viên ghi: uât.
Vần uât gồm có những con chữ nào?
So sánh uât với uân.
Ghép vần uât.
Đánh vần:
u – â – tờ – uât.
Thêm âm x và dấu sắc được tiếng gì?
Đánh vần xuất.
Tranh vẽ gì?
à Ghi: sản xuất.
Viết:
Viết mẫu và hướng dẫn viết uât: viết u rê bút viết â, rê bút viết t.
Tương tự cho từ xuất, sản xuất.
Hoạt động 2: Dạy vần uyêt. Quy trình tương tự.
Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng.
Phương pháp: đàm thoại, luyện tập.
Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để học sinh nêu từ cần luyện đọc.
Giáo viên ghi: 
luật giao thông
nghệ thuật
băng tuyết
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc từng phần theo yêu cầu.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
… u, â và t.
Học sinh so sánh và nêu.
Học sinh ghép.
Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, dãy.
… xuất.
… xờ – uât – xuât – sắc xuất. Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm.
Học sinh luyện đọc.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc.
* Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Học vần
Bài 101: uât – uyêt (tiết 2)
I.Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
Đọc trôi chảy vần, từ, câu ứng dụng.
Luyện nói theo chủ đề: đất nước ta tuyệt đẹp.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng đọc đúng các từ ngữ có vần uât – uyêt.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
Thái độ:
Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt.
Tự tin trong giao tiếp.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
SGK, tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK, vở viết.
III.Tiến trình tiết dạy
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước.
3.Giảng bài mới:
a.Giới thiệu bài: ( Ghi đề lên bảng )
b.Giảng nội dung bài mới
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Cho học sinh luyện đọc các vần, tiếng mang vần vừa học ở tiết 1.
Treo tranh ứng dụng.
Tranh vẽ gì?
Giáo viên đọc mẫu bài đọc.
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
Tìm cho cô tiếng có vần uât – uyêt.
Hoạt động 2: Luyện viết.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
Nêu yêu cầu luyện viết.
Nêu tư thế ngồi viết.
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết uât: viết u rê bút viết â, rê bút viết t.
Tương tự cho uyêt, sản xuất, duyệt binh.
Hoạt động 3: Luyện nói.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại.
Nêu chủ đề luyện nói.
Đất nước ta có tên gọi là gì?
Treo tranh vẽ SGK.
Xem tranh và cho biết tranh vẽ ở đâu?
Em có biết những cảnh đẹp nào của quê hương em?
Giáo viên đọc cho học sinh nghe 1 số câu ca dao nói về cảnh đẹp đất nước.
Củng cố:
Học sinh đọc lại bài.
Trò chơi: Ai nhanh hơn.
Tìm tiếng có vần mới học ở trên bảng lớp: phế truất, luận án, lẩn khuất, trăng khuyết, sào huyệt, tuyệt vời, ….
Nhận xét.
4-Dặn dò:
Đọc lại bài ở nhà.
Tìm tiếng có vần uât – uyêt viết vào vở 1.
Xem trước bài 102: uynh – uych.
Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Học sinh quan sát tranh.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc tiếp sức.
Hoạt động cá nhân.
-Học sinh nêu.
Học sinh viết vở.
Hoạt động lớp.
Đất nước ta tuyệt đẹp.
… Việt Nam.
Học sinh quan sát.
-Học sinh chia 2 dãy và cử đại diện lên thi đua.
Lớp hát 1 bài.
Nhận xét.
* Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Mĩ thuật
Vẽ cây đơn giản 
I.Mục đích yêu cầu:
Giúp học sinh:
 	-Nhận biết đươc hình dáng của cây 
-Biết cách vẽ cây. Vẽ được bức tranh phong cảnh đơn giản có cây và vẽ màu theo ý thích.
II.Đồ dùng dạy học:
-Trang ảnh một số cây 
-Hình vẽ minh hoạ một số cây 
-Học sinh: Vở tập vẽ , bút chì, bút dạ, sáp màu.
III.Tiến trình tiết dạy
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước.
Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
3.Giảng bài mới:
a.Giới thiệu bài: ( Ghi đề lên bảng )
b.Giảng nội dung bài mới
Œ Giới thiệu hình ảnh cây và nhà: 
Giới thiệu cho học sinh xem một số hình ảnh cây và gợi ý để học sinh quan sát nhận xét:
Cây.
Lá, vòm lá, tán lá (màu xanh, màu vàng)
Thân cây, cành cây (màu nâu hay đen)
 Hướng dẫn học sinh vẽ cây 
Giáo viên giới thiệu hình minh họa hướng dẫn học sinh cách vẽ cây 
Vẽ cây: nên vẽ thân cành trước vòm lá sau.
3.Học sinh thực hành
Giáo viên gợi ý học sinh vẽ vừa bằng tờ giấy, không vẽ to hay nhỏ quá so với khuôn khổ tờ giấy. Vẽ thêm các hình ảnh khác cho bức tranh thêm sinh động.
Theo dõi, giúp đỡ uốn nắn những học sinh yếu giúp các em hoàn thành bài vẽ của mình tại lớp.
3.Nhận xét đánh giá:
Thu vở chấm một số bài của các em, hướng dẫn các em nhận xét bài vẽ về:
Hình vẽ và cách sắp xếp hình vẽ.
Cách vẽ màu.
4.Dặn dò: Quan sát cảnh vật ở xung quanh nơi ở về hình dáng, màu sắc.
Vở tập vẽ, tẩy, chì…
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh QS tranh ảnh vẽ cây để nhận xét và trả lời các câu hỏi.
Học sinh quan sát theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh vẽ cây theo ý thích.
Học sinh tham gia cùng giáo viên nhận xét các bài của các bạn, theo hướng dẫn của giáo viên.
Nhắc lại cách vẽ cây .
Vỗ tay tuyên dương các bạn vẽ đẹp.
* Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Thứ tư, ngày 25 tháng 2 năm 2009
Toán
Cộng các số tròn chục
I.Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
Học sinh biết cộng các số tròn chục theo 2 cách tính nhẩm và tính viết.
Bước đầu biết nhẩm nhanh kết quả các phép cộng các số tròn chục trong phạm vi 100.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tính toán nhanh.
Thái độ:
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng gài, phấn màu, que tính.
Học sinh:
Vở bài tập, que tính.
III.Tiến trình tiết dạy
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
10’
5’
12’
5’
1’
1.Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước.
Cho học sinh làm phiếu.
Bài 1: Viết các số thích hợp vào chỗ chấm.
Số 30 gồm … chục và … đơn vị?
Số 90 gồm … chục và … đơn vị?
Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 70, 10, 20, 80, 50.
Nhận xét ghi điểm
3.Giảng bài mới:
a.Giới thiệu bài: ( Ghi đề lên bảng )
b.Giảng nội dung bài mới
Hoạt động 1: Cộng: 30 + 20 (tính viết).
Phương pháp: trực quan, đàm thoại, giảng giải.
Giáo viên lấy 3 chục que tính cài lên bảng.
Con đã lấy được bao nhiêu que tính?
Lấy thêm 2 chục que tính nữa.
Vậy được tất cả bao nhiêu que?
Muốn biết được 50 que con làm sao?
Để biết được lấy bao nhiêu ta phải làm tính cộng: 30 + 20 = 50.
Hướng dẫn đặt tính viết:
+ 30 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
+ Ghi 3 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị và phép cộng.
+ 20 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
+ Viết như thế nào?
Đặt coat đơn vị thẳng với đơn vị, chục thẳng với chục.
Mời 1 bạn lên tính và nêu cách tính.
Gọi học sinh nêu lại cách cộng.
* Nghỉ giải lao
Hoạt động 2: Luyện tập.
Phương pháp: thực hành. đàm thoại.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài 1.
Khi thực hiện ta lưu ý điều gì?
Bài 2: Yêu cầu gì?
Ta cũng có thể tính nhẩm: 40 còn gọi là mấy chục, 10 còn gọi là mấy chục?
4 chục + 1 chục bằng mấy?
Vậy 40 + 10 = ?
Bài 3: Đọc đề bài.
Bài toán cho gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết Bình có bao nhiêu viên bi ta làm sao?
Nêu lời giải bài.
4.Củng cố:
Trò chơi: Lá + lá = hoa.
Mỗi cây có 2, 3 lá, trên mỗi lá có ghi các số tròn chục, và các hoa, mỗi bông hoa có kết quả đúng.
Mỗi đội cử 2 bạn lên gắn hoa đúng cho 
cây, đội nào gắn đúng và nhanh sẽ thắng.
5.Dặn dò:
Cộng lại các bài còn sai vào vở 2.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
Học sinh làm phiếu.
HS1:
 Bài 1: Viết các số thích hợp vào chỗ chấm.
Số 30 gồm …3 chục và …0 đơn vị?
Số 90 gồm 9… chục và …0 đơn vị?
HS2:
Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 10, 20, 50, 70, 80.
Hoạt động lớp.
Học sinh lấy 3 chục.
… 30 que tính.
Học sinh lấy.
… 50 que tính.
3 chục cộng 2 chục bằng 5 chục.
… 3 chục, 0 đơn vị.
… 2 chục, 0 đơn vị.
… số 0 thẳng với số 0, 2 thẳng với 3.
Học sinh thực hiện và nêu:
+ 0 cộng 0 bằng 0, viết 0.
+ 3 cộng 2 bằng 5, viết 5.
+ 30 cộng 20 bằng 50.
Học sinh nêu.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Bài 1: Tính.
… ghi thẳng hàng.
Học sinh làm bài.
Sửa bảng lớp.
Bài 2: Tính nhẩm.
… 4 chục
1 chục.
… 5 chục.
40 + 10 = 50.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Bài 3: Học sinh đọc.
Bình có 20 viên bi, anh cho thêm 10 viên bi nữa.
Bình có tất cả bao nhiêu viên bi?
Làm tính cộng.
Học sinh nêu.
Học sinh giải bài.
Sửa bảng lớp.
Chia 2 dãy, mỗi dãy cử 2 bạn lên tham gia thi đua.
Nhận xét.
 Học vần
 Uynh - uych
I.Mục đích yêu cầu:	-HS hiểu được cấu tạo các vần uynh, uych, các tiếng: huynh, huỵch.
	-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần uynh, uych.
 	-Đọc và viết đúng các vần uynh, uych, các từ: phụ huynh, ngã huỵch.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Tiến trình tiết dạy
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’
5’
1’
6’
6’
5’
5’
6’
5’
7’
10’
7’
5’
5’
5’
1’
1.Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước.
sách kết hợp bảng con.
-Gọi học sinh chỉ một số tiếng, từ theo ý của giáo viên có trong bài đọc để tránh học sinh đọc vẹt bài đọc.
-Viết bảng con.
-GV nhận xét chung.
3.Giảng bài mới:
a.Giới thiệu bài: ( Ghi đề lên bảng )
b.Giảng nội dung bài mới
* Dạy vần uynh
-Gọi 1 HS phân tích vần uynh.
-Lớp cài vần uynh.
-GV nhận xét.
-HD đánh vần vần uynh.
-Có uynh, muốn có tiếng huynh ta làm thế nào?
-Cài tiếng huynh.
-GV nhận xét và ghi bảng tiếng huynh.
-Gọi phân tích tiếng huynh. 
-GV hướng dẫn đánh vần tiếng huynh. 
-Dùng tranh giới thiệu từ “phụ huynh”.
-Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
-Gọi đánh vần tiếng huynh, đọc trơn từ phụ huynh.
-Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
*Vần 2 : vần uych (dạy tương tự )
-So sánh 2 vần
-Đọc lại 2 cột vần.
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
* Nghỉ giữa tiết.
*Hướng dẫn viết bảng con: 
* Từ ứng dụng: 
-Luýnh quýnh, khuỳnh tay, huỳnh huỵch, uỳnh uỵch.
-Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn tiếng, đọc trơn các từ trên.
-Đọc sơ đồ 2.
-Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
-Hỏi vần mới học.
-Đọc bài.
-Tìm tiếng mang vần mới học.
-Nhận xét tiết 1
Tiết 2
* Luyện đọc bảng lớp :
-Đọc trơn vần, tiếng, từ lộn xộn.
* Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT tranh minh hoạ rút câu và đoạn ghi bảng:
	Thứ năm vừa qua, lớp em tổ chức lao động trồng cây. Cây giống được các bác phụ huynh đưa từ vườn ươm về.
-GV nhận xét và sửa sai.
* Luyện viết vở TV.
-GV thu vở một số em để chấm điểm.
-Nhận xét cách viết.
* Nghỉ giữa tiết.
* Luyện nói: Chủ đề: “Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang”.
-GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang”.
Tên của mỗi loại đèn là gì?
Nhà em có những loại đèn gì?
Nó dùng gì để thắp sáng?
Khi muốn cho đèn sáng hoặc thôi không sáng nữa em phải làm gì?
Khi không cần dùng đèn nữa có nên để đèn sáng không? Vì sao?
-GV giáo dục TTTcảm.
-Đọc sách kết hợp bảng con.
-GV đọc mẫu 1 lần.
-GV Nhận xét cho điểm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Kết bạn.
-Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm bạn thân.
Cách chơi:
-Phát cho 10 em 10 thẻ và ghi các từ có chứa vần uynh, uych. Học sinh biết được mình mang từ gì và chuẩn bị tìm về đúng nhóm của mình. Những học sinh mang vần uynh kết thành 1 nhóm, vần uych kết thành 1 nhóm. Những học sinh không mang các vần trên không kết được bạn. Sau khi GV hô “kết bạn” thì học sinh tìm bạn và kết thành nhóm. Học sinh nào kết sai nhóm thì bị phạt lò cò xung quanh lớp 1 vòng.
-GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
-Hát
-Học sinh nêu tên bài trước.
-HS cá nhân 6 -> 8 em
-N1 : tuyệt đối ; N2 : quyết tâm.
-HS phân tích, cá nhân 1 em
-Cài bảng cài.
-u – y – nh – uynh 
-Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
-Thêm âm h đứng trước vần uynh.
-Toàn lớp.
-Cá nhân 1 em.
-Hờ – uynh – huynh .
-Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
-Tiếng huynh.
-Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
-Cá nhân 2 em
-Giống nhau : bắt đầu bằng âm uy.
-Khác nhau : uych kết thúc bằng ch.
-3 em
-1 em.
-Toàn lớp viết
-Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
-HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
-Cá nhân 2 em.
-Cá nhân 2 em, đồng thanh.
-Vần uynh, uych.
-Cá nhân 2 em
-Đại diện 2 nhóm.
-Cá nhân 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
, đọc liền 2 câu, đọc cả đoạn có nghỉ hơi ở cuối mỗi câu (đọc đồng thanh, đọc cá nhân).
-Học sinh thi đọc nối tiếp giữa các nhóm, mỗi nhóm đọc mỗi câu, thi đọc cả đoạn.
-Toàn lớp.
-Học sinh làm việc trong nhóm nhỏ 4 em, nói cho nhau nghe về nội dung của các câu hỏi do giáo viên đưa ra và tự nói theo chủ đề theo hướng dẫn của giáo viên.
-Học sinh khác nhận xét.
-HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
-Học sinh lắng nghe.
-Cá nhân 1 em
-Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi.
-Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
-Học sinh khác nhận xét.
-Theo dõi
* Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Thứ năm, ngày 26 tháng 2 năm 2009
Toán
Luyện tập
I.Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
Củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hoán của phép cộng.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng làm tính cộng và cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 100.
Rèn luyện kỹ năng giải toán. 
Thái độ:
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Các thanh thẻ có ghi số.
Học sinh:
Vở bài tập.
III.Tiến trình tiết dạy
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
22’
5’
5’
1’
1.Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước.
Giáo viên đọc số gọi học sinh nêu kết quả nhanh:
30 + 10 = ?
40 + 10 = ?
20 + 30 = ?
50 + 20 = ?
3.Giảng bài mới:
a.Giới thiệu bài: ( Ghi đề lên bảng )
b.Giảng nội dung bài mới
Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, giảng giải.
Cho học sinh làm vở bài tập.
Bài 1: Yêu cầu gì?
Bài toán cho ở dạng tính gì?
Đặt tính phải làm sao?
Nêu cách đặt tính.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Có nhận xét gì về 2 phép tính:
40 + 20 = 60.
20 + 40 = 60.
Vị trí chúng như thế nào?
Khi ta đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi.
Bài 3: Đọc yêu cầu bài.
Bài toán cho gì?
Bài toán hỏi gì?
*Nghỉ giải lao
Bài 4: Nối hai số cộng lại bằng 60.
Có 10 thêm bao nhiêu để được 60.
Có 30 thêm bao nhiêu nữa?
4.Củng cố:
Trò chơi tiếp sức: Tính nhẩm nhanh.
Mỗi dãy được phát 1 phiếu có ghi các phép tính.
Mỗi bạn làm 1 phép tính rồi chuyền tay nhau cho đến hết.
Dãy nào mang lên trước và tính đúng sẽ thắng.
50 + 10 = 
80 + 10 =
70 + 20 =
Nhận xét.
5.Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai.
Chuẩn bị: Trừ các số 

File đính kèm:

  • docTUAN 24.doc
Giáo án liên quan