Bài giảng Lớp 1 - Môn Tiếng Việt - Học vần Ôn tập (tiếp)

1. Kiến thức:

- Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về độ dài, tên gọi, kí hiệu của xăng ti met.

2. Kỹ năng:

- Biết vận dụng để đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị là xăng ti met trong các trường hợp đơn giản.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.

 

doc31 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1272 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 1 - Môn Tiếng Việt - Học vần Ôn tập (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ý học sinh ghi câu lời giải.
Bài 3: Nhìn tranh ghi vào chỗ chấm cho đề bài đủ.
Có mấy bạn đang chơi đá cầu?
Đề bài có câu hỏi chưa?
Muốn biết có bao nhiêu bạn ta làm sao?
Lưu ý học sinh ghi bài giải, lời giải, phép tính, đáp số.
Củng cố:
Trò chơi: Đọc nhanh bài giải.
Giáo viên cho học sinh chia 2 dãy, 1 dãy đọc đề bài, 1 dãy đọc bài giải, dãy nào trả lời chậm, sai sẽ thua.
Nhận xét.
Dặn dò:
Nhìn SGK tập đọc lời giải và phép tính.
Chuẩn bị: Xăng ti met – Đo độ dài.
Hát.
Học sinh quan sát và ghi đề toán ra nháp.
2 học sinh đọc đề toán, 1 em ghi lên bảng.
Nhận xét.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát và đọc.
… nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con nữa.
… hỏi nhà An có bao nhiêu con gà?
Học sinh nhìn tóm tắt đặt lại đề toán.
Hoạt động lớp.
… phép tính cộng.
Lấy 5 + 4 = 9.
Hoạt động lớp.
Học sinh theo dõi.
Bài giải
Số gà nhà An có là:
5 + 4 = 9 (con gà)
Đáp số: 9 con gà.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc đề toán.
Có 1 lợn mẹ, 8 lợn con.
Có bao nhiêu con?
Lấy 1 + 8 = 9.
Học sinh làm bài.
Sửa bài ở bảng lớp.
Học sinh đọc đề bài.
Học sinh nhắc lại cách trình bày bài giải.
Học sinh sửa ở bảng lớp.
… 4 bạn.
Hỏi có bao nhiêu bạn chơi?
… tính cộng.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa ở bảng lớp.
Hoạt động lớp.
Học sinh chia 2 dãy thi đua chơi.
Nhận xét.
Học vần
OA - OE
I.Mục đích yêu cầu:
	-HS hiểu được cấu tạo các vần oa, oe, các tiếng: hoạ, xoè.
	-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần oa, oe.
 	-Đọc và viết đúng các vần oa, oe, các từ: hoạ sĩ, múa xoè.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Sức khoẻ là vốn quý nhất.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ : 
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần oa, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần oa.
Lớp cài vần oa.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần oa.
Có oa, muốn có tiếng hoạ ta làm thế nào?
Cài tiếng hoạ.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng hoạ.
Gọi phân tích tiếng hoạ. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng hoạ. 
Dùng tranh giới thiệu từ “hoạ sĩ ”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng hoạ, đọc trơn từ hoạ sĩ.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần oe (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: oa, hoạ sĩ, oe, múa xoè.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Sách giáo khoa, hoà bình, chích choè, mạnh khoẻ
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Hoa ban xoè cách trắng
Lan tươi màu vàng vàng
Cành hồng khoe nụ thắm
Bay làn hương dịu dàng.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Sức khoẻ là vốn quý nhất”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Sức khoẻ là vốn quý nhất”.
Các bạn trong tranh đang làm gì?
Hằng ngày em tập thể dục vào lúc nào?
Em thích tập thể dục không?
Tập thể dục giúp sức khoẻ em thế nào?
Tại sao nói sức khoẻ là vốn quý nhất?
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 7 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Cách chơi:
Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
-Học sinh nêu tên bài trước.
-HS cá nhân 6 -> 8 em
-N1 : ấp trứng; N2 : đón tiếp.
-HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
o – a – oa. 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm h đứng trước vần oa và thanh nặng dưới âm a.
 Toàn lớp.
CN 1 em.
Hờ – oa – nặng – hoạ.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng hoạ.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : bắt đầu bằng o.
Khác nhau : kết thúc bằng a và e.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần oa, oe.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu và bài 5 em, đồng thanh nhóm, lớp.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh tự nói.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 7 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Mĩ thuật 
VẼ VẬT NUÔI TRONG NHÀ 
I.Mục đích yêu cầu:
Giúp học sinh:
 Nhận biết được hình dáng , đặc điểm , màu sắc 1 vài con vật nuơi trong nhà.
Biết cách vẽ con vật quen thuộc 
Vẽ được hình hoặc vẽ màu 1 con vật theo ý thích 
||.Chuẩn bị
1 vài tranh , ảnh con mèo , thỏ , gà, … Vở tập vẽ
1 vài tranh vẽ các con vật Bút chì , màu
 Hình h/d cách vẽ
III.Tiến trình tiết dạy:
1.Giới thiệu con vật
GV giới thiệu hình ảnh các con vật và 
gợi ý để hs nhận ra :
-Tên các con vật
-Các bộ phận của chúng
GV yêu cầu hs kể 1 vài con vật nuơi 
trong nhà
2.hướng dẫn hs cách vẽ các con vật 
-Vẽ các hình chính : đầu , mình trước
-Vẽ các chi tiết sau
-Vẽ màu theo ý thích
 GV cho hs tham khảo 1 vài bài vẽ các con vật 
3.Thực hành
GV h/d hs làm bài tập:
+Vẽ 1 hoặc 2 con vật nuơi theo ý thích
+Vẽ các con vật nuơi cĩ các dáng khác nhau 
( khơng nên vẽ như ảnh chụp trong vở vẽ )
4.Nhận xét , đánh giá
GV h/d hs nhận xét 1 số bài vẽ về :
-Hình dáng
-Màu sắc
5.Dặn dị
GV nhận xét tiết học
Về nhà sưu tầm các tranh , ảnh con vật
HS quan sát tranh trên bảng
HS trả lời theo câu hỏi gợi ý 
Của GV
Trâu , lợn , chĩ , méo , thỏ , …
HS thực hành vẽ theo yêu cầu
 của GV
 HS cĩ thể vẽ thêm 1 vài hình khác 
( nhà , cây , hoa )
Vẽ màu theo ý thích 
Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2008
Thể dục
( Giáo viên chuyên dạy )
Toán
XĂNG TI MET – ĐO ĐỘ DÀI
I.Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về độ dài, tên gọi, kí hiệu của xăng ti met.
Kỹ năng:
Biết vận dụng để đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị là xăng ti met trong các trường hợp đơn giản.
Thái độ:
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Thước, 1 số đoạn thẳng.
Học sinh:
- SGK, thước kẻ có chia từ 0 -> 20.
III.Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Giáo viên đọc đề bài: An gấp 5 chiếc thuyền, Minh gấp được 3 chiếc thuyền. Hỏi cả 2 bạn gấp được bao nhiêu chiếc thuyền?
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài xăng ti met – Đo độ dài.
Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị độ dài cm và dụng cụ đo độ dài.
Phương pháp: trực quan, giảng giải.
Cho học sinh quan sát thước thẳng có vạch chia từng xăng ti met.
+ Xăng ti met là đơn vị đo độ dài, vạch đầu tiên là số 0. Độ dài từ 0 đến 1 là một xăng ti met.
+ Xăng ti met viết tắt là cm.
+ Lưu ý học sinh từng vạch trong thước là 1 cm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đo độ dài:
+ Đặt vạch 0 trùng vào 1 đầu của đoạn thẳng.
+ Đọc số ghi ở thước trùng với đầu kia của đoạn thẳng.
+ Viết số đo độ dài đoạn thẳng.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Phương pháp:giảng giải, thực hành.
Bài 1: Viết cm.
Bài 2: Viết số thích hợp.
Lưu ý học sinh đọc số vạch đen.
Bài 3: Đo độ dài.
Cho học sinh tiến hành đo độ dài.
Lưu ý học sinh cách đặt đầu thước trùng số 0 lên ngay đầu đoạn thẳng.
Bài 4: Đo rồi viết các số đo.
Củng cố:
Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 số đoạn thẳng có độ dài khác nhau.
Nhận xét.
Dặn dò:
Tập đo các vật dụng ở nhà có độ dài như cạnh bàn, ghế ….
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
2 học sinh lên bảng : 1 em tóm tắt, 1 em giải.
Lớp làm vở nháp.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
Học sinh dùng bút chì di chuyển từ 0 đến 1 và nói 1 cm.
Học sinh đọc xăng ti met.
Học sinh nhắc lại và thực hiện đo gáy vở, đoạn thẳng.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh viết.
Học sinh viết rồi đọc to.
Học sinh tiến hành đo độ dài và ghi vào chỗ chấm.
Học sinh sửa bài miệng.
Học sinh tiến hành đo.
Sửa bài miệng.
Học sinh tiến hành đo và ghi lên bảng.
Đổi đoạn thẳng cho nhau và đo.
Nhóm nào đo đúng, nhanh sẽ thắng.
Học vần
OAI - OAY
I.Mục đích yêu cầu:
	-HS hiểu được cấu tạo các vần oai, oay, các tiếng: thoại, xoáy.
	-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần oai, oay.
 	-Đọc và viết đúng các vần oai, oay, các từ: điện thoại, gió xoáy.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa 
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần oai, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần oai.
Lớp cài vần oai.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần oai.
Có oai, muốn có tiếng thoại ta làm thế nào?
Cài tiếng thoại.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng thoại.
Gọi phân tích tiếng thoại. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng thoại. 
Dùng tranh giới thiệu từ “điện thoại”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng thoại, đọc trơn từ điện thoại.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần oay (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: oai, điện thoại, oay, gió xoáy.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay hoay.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Gọi học sinh đọc câu và bài đọc.
	Tháng chạp là tháng trồng khoai
Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà.
	Tháng ba cày vỡ ruộng ra
Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 5 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Cách chơi:
Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : mạnh khoẻ; N2 : hoà bình.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
O – a – i – oai. 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm th đứng trước vần oai và thanh nặng dưới âm a.
 Toàn lớp.
CN 1 em.
Thờ – oai – thoai– nặng – thoại.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng thoại
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : bắt dầu bằng oa
Khác nhau : oay kết thúc bằng y.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần ep, êp.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu và bài 5 em, đồng thanh lớp.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 7 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Thứ năm, ngày 12 tháng 02 năm 2009
Toán
Luyện tập
I.Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
Giúp học sinh củng cố kiến thức đã học về giải toán có lời văn.
Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng giải toán có lời văn và trình bày bài giải.
Thái độ:
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Phiếu kiểm tra bài cũ.
Học sinh:
Vở bài tập.
III.Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
27’
5’
1’
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ : Hỏi bài trước
xăng ti met.
Cho học sinh làm ở phiếu.
Bài 1: Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết số đo.
3.Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài: (GV ghi đề lên bảng)
b. Giảng nội dung bài mới
* Thực hành
Phương pháp: giảng giải, đàm thoại.
Bài 1: Cho học sinh đọc đề bài.
Bài toán cho gì?
Bài toán hỏi gì?
Giáo viên tóm tắt:
Đã trồng :15 cây hoa.
Trồng thêm :4 cây
Có tất cả : … cây hoa?
Muốn biết đã trồng được bao nhiêu cây làm sao?
Bài 2:
Gọi học sinh đọc đề bài.
Bài toán cho gì?
Bài toán hỏi gì?
Giáo viên ghi tóm tắt.
Muốn biết có bao nhiêu bạn làm sao?
Bài 3: Thực hiện tương tự.
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh khi đo đặt đầu đoạn thẳng trùng với số 0.
4.Củng cố:
Giáo viên ghi tóm tắt:
Có 3 quả bóng
Thêm 5 quả nữa
Có tất cả … quả bóng?
5.Dặn dò:
Về nhà làm các bài ở SGK.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
Học sinh làm bài ở phiếu.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc.
Trồng được 15 cây hoa, trồng thêm 4 cây hoa.
Hỏi đã trồng bao nhiêu cây hoa?
Học sinh nêu lời giải: Lớp em trồng được là
… tính cộng.
Học sinh làm bài.
Sửa bảng lớp.
Học sinh đọc.
Có 12 nữ và 6 nam.
Có tất cả bao nhiêu bạn?
… tính cộng.
Học sinh làm bài.
Sửa bài.
Đo độ dài đoạn thẳng.
Học sinh đo và ghi các số đo.
Hai đội thi đua giải bài toán.
Bài giải
Số bóng có tất cả là:
3 + 5 = 8 (quả bóng)
Đáp số: 8 quả bóng
Rút kinh nghiệm: 
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Học vần
Oan - oăn
I.Mục đích yêu cầu:
 -HS hiểu được cấu tạo các vần oan, oăn, các tiếng: khoan, xoăn.
	-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần oan, oăn.
 	-Đọc và viết đúng các vần oan, oăn, các từ: giàn khoan, tóc xoăn.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Con ngoan, trò giỏi.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’
5’
6’
6’
5’
6’
6’
5’
7’
10’
7’
5’
5’
5’
1’
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ : Hỏi bài trước
-Đọc sách kết hợp bảng con.
-Viết bảng con.
-GV nhận xét chung.
3.Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài: (GV ghi đề lên bảng)
b. Giảng nội dung bài mới
* Dạy vần oan
-Gọi 1 HS phân tích vần oan.
-Lớp cài vần oan.
-GV nhận xét.
-HD đánh vần vần oan.
-Có oan, muốn có tiếng khoan ta làm thế nào?
-Cài tiếng khoan.
-GV nhận xét và ghi bảng tiếng khoan.
-Gọi phân tích tiếng khoan. 
-GV hướng dẫn đánh vần tiếng khoan. 
-Dùng tranh giới thiệu từ “giàn khoan”.
-Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
-Gọi đánh vần tiếng khoan, đọc trơn từ giàn khoan.
-Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Dạy vần 2 : vần oăn (dạy tương tự )
-So sánh 2 vần
-Đọc lại 2 cột vần.
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
* Nghỉ giữa tiết
* Hướng dẫn viết bảng con: oan, giàn khoan, oăn, tóc xoăn.
-GV nhận xét và sửa sai.
* Đọc từ ứng dụng.
-Qua tranh và mẫu vật giáo viên giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
-Phiếu bé ngoan, học toán, khoẻ khoắn, xoắn thừng.
-Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn tiếng, đọc trơn các từ trên.
-Đọc sơ đồ 2.
-Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
-Hỏi vần mới học.
-Đọc bài.
-Tìm tiếng mang vần mới học.
-Nhận xét tiết 1
Tiết 2
* Luyện đọc bảng lớp :
-Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
*Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
-Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
-GV nhận xét và sửa sai.
* Luyện viết vở TV.
-GV thu vở một số em để chấm điểm.
-Nhận xét cách viết.
* Nghỉ giữa tiết
* Luyện nói: Chủ đề: “Con ngoan, trò giỏi”.
-GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Con ngoan, trò giỏi ï”.
-GV giáo dục TTTcảm.
-Đọc sách kết hợp bảng con.
-GV đọc mẫu 1 lần.
-GV Nhận xét cho điểm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Kết bạn.
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm bạn thân.
Cách chơi:
Phát cho 10 em 10 thẻ và ghi các từ có chứa vần oan, oăn. Học sinh biết được mình mang từ gì và chuẩn bị tìm về đúng nhóm của mình. Những học sinh mang vần oan kết thành 1 nhóm, vần oăn kết thành 1 nhóm. Những học sinh không mang các vần trên không kết được bạn. Sau khi GV hô “kết bạn” thì học sinh tìm bạn và kết thành nhóm. Học sinh nào kết sai nhóm thì bị phạt lò cò xung quanh lớp 1 vòng.
-GV nhận xe

File đính kèm:

  • docTUAN 22.doc