Bài giảng Lớp 1 - Môn Học vần - Tuần 22 - Bài 90 - Ôn tập

Cho đoc lại chủ đề. Giáo viên liên hệ thực tế và giáo dục tư tưởng cho các em biết giữ gìn đồ dùng, vật dụng trong nhà trường cũng như ở nhà.

4. Củng cố :

Cho học sinh đọc lại bài một lượt. Chơi diền vần vừa học.

Nhận xét tuyên dương học sinh học tốt.

5. Dặn dò :

Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà học bài, xem trước bài sau.

 

doc27 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1741 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 1 - Môn Học vần - Tuần 22 - Bài 90 - Ôn tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Tranh vẽ gì ? Kết luận giải thích tranh. Từ múa xòe có mấy tiếng, tiếng nào trước tiếng nào sau ?
Đọc mẫu : o e oe x oe xoe huyền xòe múa xòe.
Cá nhân, bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Cho vài học sinh đọc lại cả bài và phân tích.
Hát bài : Đàn gà con.
Luyện viết : 
Giáo viên nêu độ cao, qui trình, cách nối nét vá viết mẫu. Cho học sinh viết vào bảng con. Nhận xét sửa bài cho học sinh.
Đọc từ ứng dụng :
Cho học sinh gạch chân vần, nhẩm đọc từ và phân tích. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Cá nhân bàn đồng thanh.
Giáo viên đọc mẫu và giải thích.
Cho thi tìm tiếng từ có vần vừa học. Nhận xét sửa cho học sinh và tuyên dương.
Tiết 2
Luyện đọc : 
Cho học sinh đọc lại bài tiết 1 và phân tích. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Cá nhân bàn đồng thanh.
Đọc câu ứng dụng :
Tranh vẽ gì ? Kết luận giải thích tranh. Cho học sinh gạch chân vần, nhẩm đọc từ, cụm từ và câu. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Cá nhân bàn đồng thanh.
Giáo viên đọc mẫu và giải thích.
Đọc bài sách giáo khoa :
Giáo viên đọc mẫu bài sách giáo khoa, lớp đồng thanh.
Học sinh đọc bài sách gáo khoa, lớp nhận xét.
Hát bài : Bầu trời xanh.
Luyện viết :
Giáo viên nêu độ cao, quy trình, cách nối nét và viết mẫu. Cho học sinh viết bài vào vở. Nhắc học sinh ngồi đúng tư thế khi viết.
Luyện nói : 
Tranh vẽ gì ? các bạn đang làm gì ? kết luận giải thích và cho đọc chủ đề.
Tranh vẽ ai ? Các bạn đang làm gì ?
Rèn luyện sức khỏe để làm gì ? vì sao ?
Em có tập thể dục không ?
Tập thể dục để làm gì ?
Cho đoc lại chủ đề. Giáo viên liên hệ thực tế và giáo dục tư tưởng cho các em biết yêu thích tập thể dục hàng ngày để rèn luyện sức khỏe.
4. Củng cố :
Cho học sinh đọc lại bài một lượt. Chơi diền vần vừa học.
Nhận xét tuyên dương học sinh học tốt.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà học bài, xem trước bài sau.
Cho đọc lại nhiều lần và phân tích.
Cho đọc lại nhiều lần và phân tích.
Cho viết vần và tiếng có oa, oe.
Đọc lại và phân tích từ.
Mỗi em đọc nửa bài vừa học ở tiết 1.
Cho tự nhẩm đánh vần và đoc từ hoặc cụm từ. Giáo viên theo dõi nhắc ghép âm vần.
Đọc một phần của bài tiết 1.
Viết phân nửa bài tập viết.
Nhắc lại câu trả lời của lớp.
Hướng dẫn đánh vần và gợi ý cách điền vần.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn 	: Toán
Bài 	: Xăng-ti-mét - Đo độ dài
	Thời lượng : 35 phút
A. MỤC TIÊU :
- Giúp học sinh biết xăng-ti-met là đơn vị đo độ dài, biết xăng-ti-met viết tắt là cm.
- Biết dùng thước có chia vạch cm để đo độ dài đoạn thẳng.
- Giáo dục học sinh tính chính xác , khoa học.
B. ĐỒ DÙNG : 
- sách giáo khoa, bộ đồ dùng thực hành toán.
- Thước kẻ, sách giáo khoa, bảng con, bộ đồ dùng thực hành toán. 
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định : (1’) 
Hát bài : Quê hương tươi đẹp.
2. Kiểm tra bài cũ : (5’) 
Cho 2 học sinh làm trên bảng lớp. Học sinh lớp làm trên bảng con. Nhận xét ghi điểm.
Có : 6 quả bóng Có : 5 con gà
Thêm : 3 quả bóng Thêm : 3 con gà 
Có tất ca û : … … quả bóng? Có tất cả : … … con gà ? 
Bài giải
Có tất cả là : Có tất cả là :
 6 + 3 = 9 (quả bóng). 5 + 3 = 8 (con gà).
 Đáp số : 9 quả bóng. Đáp số : 8 con gà.
3. Bài mới :
Hôm nay chúng ta học bài xăng ti mét - Đo độ dài.
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
5’
4’
4’
4’
4’
5’
2’
1’
Cho xem thước và nêu nhận xét.
Đây là cây gì ?
Trên thước có gì ? Dùng làm gì ?
Vạch đầu tiên trên thước ghi số mấy ?
Từ vạch số 0 đến vạch số 1 là mấy xăng ti mét ? Từ vạch số 0 đến vạch số 2 là mấy xăng ti mét ?
Hướng dẫn học sinh lần lượt cho đến hết cây thước.
Xăng ti mét viết tắt là cm.
Cho học sinh đọc cm, cá nhân bàn đồng thanh.
Giới thiệu cách đo
Đặt vạch số 0 vào 1 đầu của đoạn thẳng, đầu kia đến số mấy là mấy xăng ti mét.
Ví dụ : Đoạn thẳng AB là 1 cm
 Đoạn thẳng CD là 3 cm
 Đoạn thẳng MN là 6 cm
Hát bài : Đàn gà con.
Thực hành
Bài 1 :
Nêu yêu cầ và hướng dẫn học sinh viết theo mẫu. 1 học sinh làm trên bảng, học sinh lớp làm vào sách giáo khoa. Đọc kết quả nhận xét sửa bài.
cm cm cm cm cm cm cm cm
Bài 2 :
Cho học sinh đọc yêu cầu. Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đó.
2 cm, 4 cm, 6 cm
1 học sinh làm trên bảng, học sinh lớp làm vào sách giáo khoa, đọc kết quả nhận xét sửa bài.
Bài 3 :
Cho học sinh đọc yêu cầu. Đặt thước đúng ghi Đ, sai ghi S.
1 học sinh làm trên bảng lớp. Học sinh lóp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài.
Học sinh ghi 2 S, 1 Đ.
Bài 4 :
 Cho học sinh đọc yêu cầu. Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết số đo. Cho 2 học sinh làm trên bảng , học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài.
Học sinh viết : 6 cm, 4 cm, 9 cm, 15 cm.
4. Củng cố :
Cho học sinh đọc lại dơn vị cm và nêu dùng để làm gì.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Đọc lại nhiều lần.
Làm chung.
Làm chung.
Làm chung.
Làm chung.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn 	: Thể dục
Bài 	: Bài thể dục - Trò chơi vận động.
	Thời lượng : 35 phút
 ( Giáo viên chuyên dạy )
 Thứ tư ngày 15/02/12 
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Môn 	: Học vần 
 Bài 	: Bài 92 oai, oay 
 Thời lượng : 70 phút
A. MỤC TIÊU :
- Học sinh đọc và viết được oai, oay, điện thoại, gió xoáy. 
- Đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên từ 2 đến 4 câu theo chủ đề ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. 
- Biết giữ gìn và bảo vệ đồ dùng.
B. ĐỒ DÙNG :
- Tranh minh họa từ khóa, từ ứng dụng và luyện nói. 
- Bảng con, vở tập viết.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG : 
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
1’
5’
11’
5’
6’
7’
6’
5’
5’
5’
5’
6’
2’
1’
1. Ổn định : 
Hát bài : Mời bạn vui múa ca.
2. Kiểm tra bài cũ : 
 Cho học sinh đọc và viết bảng con bài 91. Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới : 
Hôm nay, chúng ta học bài 92 vần oai, oay.
Tiết 1
Dạy vần mới :
Viết bảng giới thiệu oai. Vần oai có mấy âm, âm nào trước âm nào sau, có gì giống khác vần oa. Đánh vần ra sao, cài bảng cài và đọc.
Đọc mẫu : o a i oai.
Đọc trơn : oai.
Cá nhân, bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Có oai muốn có thoại làm sao ? Tiếng thoại có âm gì trước, vần gì sau, dấu gì, đánh vần ra sao ? Cài bảng cài và đọc.
Đọc mẫu : o a i oai th oai thoai nặng thoại.
Đọc trơn : thoại.
 Cá nhân , bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Tranh vẽ gì ? Kết luận giải thích tranh. Từ điện thoại có mấy tiếng, tiếng nào trước tiếng nào sau ?
Đọc mẫu : o a i oai th oai thoai nặng thoại điện thoại.
Cá nhân, bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Chúng ta học thêm vần oay. Vần oay có mấy âm, âm nào trước âm nào sau, có gì giống khác oai. Đánh vần ra sao, cài bảng cài và đọc.
Đọc mẫu : o a y oay.
Đọc trơn : oay.
Cá nhân, bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Có oay muốn có xoáy làm sao ? Tiếng xoáy có âm gì trước, vần gì sau, dấu gì, đánh vần ra sao ? Cài bảng cài và đọc.
Đọc mẫu : x oay xoay sắc xoáy.
Đọc trơn : xoáy.
 Cá nhân , bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Tranh vẽ gì ? Kết luận giải thích tranh. Từ gió xoáy có mấy tiếng, tiếng nào trước tiếng nào sau ?
Đọc mẫu : o a y oay x oay xoay sắc xoáy gió xoáy.
Cá nhân, bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Cho vài học sinh đọc lại cả bài và phân tích.
Hát bài : Tìm bạn thân.
Luyện viết : 
Giáo viên nêu độ cao, qui trình, cách nối nét vá viết mẫu. Cho học sinh viết vào bảng con. Nhận xét sửa bài cho học sinh.
Đọc từ ứng dụng :
Cho học sinh gạch chân vần, nhẩm đọc từ và phân tích. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Cá nhân bàn đồng thanh.
Giáo viên đọc mẫu và giải thích.
Cho thi tìm tiếng từ có vần vừa học. Nhận xét sửa cho học sinh và tuyên dương.
Tiết 2
Luyện đọc : 
Cho học sinh đọc lại bài tiết 1 và phân tích. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Cá nhân bàn đồng thanh.
Đọc câu ứng dụng :
Tranh vẽ gì ? Kết luận giải thích tranh. Cho học sinh gạch chân vần, nhẩm đọc từ, cụm từ và câu. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Cá nhân bàn đồng thanh.
Giáo viên đọc mẫu và giải thích.
Đọc bài sách giáo khoa :
Giáo viên đọc mẫu bài sách giáo khoa, lớp đồng thanh.
Học sinh đọc bài sách gáo khoa, lớp nhận xét.
Hát bài : Bầu trời xanh.
Luyện viết :
Giáo viên nêu độ cao, quy trình, cách nối nét và viết mẫu. Cho học sinh viết bài vào vở. Nhắc học sinh ngồi đúng tư thế khi viết.
Luyện nói : 
Tranh vẽ gì ? kết luận giải thích và cho đọc chủ đề.
Tranh vẽ gì ?
Nhà em có ghế đẩu không ?
Ghế đẩu làm bằng gì ?
Tranh vẽ ghế gì ? 
Nhà em có ghế tựa không ?
Tranh vẽ gì ?
Nhà em có ghế xoay không ? 
Cho đoc lại chủ đề. Giáo viên liên hệ thực tế và giáo dục tư tưởng cho các em biết giữ gìn đồ dùng, vật dụng trong nhà trường cũng như ở nhà.
4. Củng cố :
Cho học sinh đọc lại bài một lượt. Chơi diền vần vừa học.
Nhận xét tuyên dương học sinh học tốt.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà học bài, xem trước bài sau.
Cho đọc lại nhiều lần và phân tích.
Cho đọc lại nhiều lần và phân tích.
Cho viết vần và tiếng có oai, oay.
Đọc lại và phân tích từ.
Mỗi em đọc nửa bài vừa học ở tiết 1.
Cho tự nhẩm đánh vần và đoc từ hoặc cụm từ. Giáo viên theo dõi nhắc ghép âm vần.
Đọc một phần của bài tiết 1.
Viết phân nửa bài tập viết.
Nhắc lại câu trả lời của lớp.
Hướng dẫn đánh vần và gợi ý cách điền vần.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn 	: Toán
Bài 	: Luyện tập
	Thời lượng : 35 phút
A. MỤC TIÊU :
- Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán.
- Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải.
- Giáo dục học sinh tính chính xác , khoa học.
B. ĐỒ DÙNG : 
- sách giáo khoa, bộ đồ dùng thực hành toán.
- Thước kẻ, sách giáo khoa, bảng con, bộ đồ dùng thực hành toán. 
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định : (1’) 
Hát bài : Tìm bạn thân.
2. Kiểm tra bài cũ : (5’) 
Cho 2 học sinh làm trên bảng lớp. Học sinh lớp làm trên bảng con. Nhận xét ghi điểm.
Có : 5 con gà Có : 7 con vịt
Thêm : 3 con gà Thêm : 2 con vịt 
Có tất ca û : … … con gà ? Có tất cả : … … con vịt ? 
Bài giải
Có tất cả là : Có tất cả là :
 5 + 3 = 8 (con gà). 7 + 2 = 9 (con vịt).
 Đáp số : 8 con gà. Đáp số : 9 con vịt.
3. Bài mới :
Hôm nay chúng ta học bài luyện tập.
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
7’
6’
5’
6’
3’
2’
Bài 1 :
Cho học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt.
Có : 12 cây chuối
Thêm : 3 cây chuối 
Có tất cả : … cây chuối ?
 Hướng dẫ học sinh hiểu các bước giải. 1 học sinh làm trên bảng lớp, học sinh lớp làm bảng con. Nhận xét sửa bài.
Bài giải
Có tất cả là :
 12 + 3 = 15 (cây chuối).
 Đáp số : 15 cây chuối.
Bài 2 :
Cho học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt. 
Môt học sinh giải trên bảng lớp, học sinh lớp làm bảng con. Nhận xét sửa bài.
Tóm tắt :
Có : 14 bức tranh
Thêm : 2 bức tranh
Có tất cả : …… bức tranh ?
Bài giải
Có tất cả là :
 14 + 2 = 16 (bức tranh).
 Đáp số : 16 bức tranh.
Hát bài : Đàn gà con.
Bài 3 :
Cho đọc tóm tắt, xem tranh, nêu yêu cầu giải bài toán theo tóm tắt sau.
Có : 5 hình vuông
Có : 4 hình tròn
Có tất cả : ………hình vuông và hình tròn ?
1 học sinh làm trên bảng, học sinh lớp làm vào sách giáo khoa, đọc kết quả nhận xét sửa bài.
Bài giải
Có tất cả là :
 5 + 4 = 9 (hình).
 Đáp số : 9 hình.
4. Củng cố :
Cho vài học sinh nêu lại các bước giải bài toán có lời văn. 
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
Làm chung.
Làm chung.
Làm chung.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn	: Tự nhiên xã hội
Bài 	: Cây rau.
	Thời lượng : 35 phút
A. MỤC TIÊU :
- Học sinh kể được tên và nêu ích lợi của một số cây rau. 
- Học sinh biết quan sát phân biệt và được tên các bộ phận của cây rau. Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của rau.
- Có ý thức ăn rau thường xuyên và rửa rau trước khi ăn. Học sinh khá giỏi kể tên các loại rau ăn lá, rau ăn thân, rau ăn củ, rau ăn hoa.
B. ĐỒ DÙNG : 
- sách giáo khoa, các tranh phóng to.
- Sách giáo khoa. 
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định : (1’) 
Hát bài : Đàn gà con.
2. Kiểm tra bài cũ : (5’) 
Cho 2 học sinh trả lời câu hỏi. Ở thành thị người đi bộ đi ở đâu của đường? Ở nông thôn người đi bộ đi ở đâu của đường ? Lớp nhận xét bổ sung, giáo viên nhận xét ghi điểm. 
3. Bài mới :
Hôm nay chúng ta học bài cây rau.
T.Lượng
Nội dung họat động
Hỗ trợ đặc biệt
7’
5’
8’
6’
2’
1’
Hoạt động 1:
Cho học sinh quan sát cây rau mang đến lớp và trả lời.
Đây là cây rau gì ?
Cây rau có những phần nào ? Nêu từng phần và phần nào ăn được ?
Em thích ăn loại rau nào ?
Lớp nhận xét bổ sung.
Kết luận :
Có nhiều loại rau, các loại rau để ăn có câ có câ ăn lá, có cây ăn củ, có cây ăn hoa, có cây ăn quả.
Hát bài :Tập tầm vông.
Hoạt động 2 :
Cho học sinh trao đổi thảo luận trả lời.
Các em thường ăn loại rau nào ?
Tại sao phải ăn rau ?
Trước khi dùng rau ta phải làm gì ?
Lớp nhận xét bổ sung.
Kết luận :
Aên rau có lợi cho sức khỏe, tránh táo bón, chảy máu chân răng, rau trồng ngoài vườn, ruộng có nhiều bụi còn bón phân nên khi dùng ta phải rửa sạch.
Hoạt động 3 :
Cho chơi trò đoán rau gì.
Học sinh bịt mắt dùng tay sờ, mũi ngửi để đoán tên rau.
Ai nói đúng nhanh được tuyên dương.
4. Củng cố :
Cho học sinh nêu tại sao khi ăn rau chúng ta phải rửa sạch ?
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Cho nêu lại từng phần của cây rau.
Cho nêu 2 loại rau em thường ăn.
Cho ngửi cây rau râm.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn	: Thủ công
Bài 	: Cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo
 	Thời lượng : 35 phút
A. MỤC TIÊU :
- Học sinh nắm được cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. 
- Học sinh sử dụng được các dụng cụ nói trên vào việc học thủ công.
- Biết cẩn thận tránh gây nguy hiểm cho mình và cho người khác khi sử dụng.
B. ĐỒ DÙNG : 
- Bút chì, thước kẻ, kéo, giấy.
- Giấy màu, thước kẻ, màu, bút chì.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định : (1’) 
Hát bài : Mời bạn vui múa ca.
2. Kiểm tra bài cũ : (5’) 
Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh để học. Giáo viên nhận xét. 
3. Bài mới :
Hôm nay chúng ta học bài cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
4’’
5’
7’
10’
2’
1’
Cho học sinh xem bút chì, thước kẻ, kéo và nhận xét. 
Bút chì làm bằng gì ?có gì ở giữa ? dùng làm gì ?
Khi sử dụng ta phải làm sao đối với bút chì và thước kẻ.
Hát bài : Một con vịt.
Hướng dẫn sử dụng :
Giáo viên dùng bút chì và thao tác cho học sinh xem.
Thước dùng để đo và kẻ đường.
Tay trái giữ chặt tay phải dùng bút tưa cạnh thước và di chuyển.
Làm mẫu cho học sinh xem và làm theo.
Sử dụng kéo bằng tay phải, tay đưa vào 2 vòng và tay trái đưa giấy vào để cắt.
Học sinh thực hành :
Cho học sinh lớp thực hành các thao tác trên cho nhuần tại lớp.
Giáo viên theo dõi giúp học sinh thực hiện.
Nhắc học sinh cẩn thận khi sử dụng.
4. Củng cố :
Cho vài học sinh nhắc lại cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Hướng dẫn từng bước cho học sinh thao tác.
 Thứ năm ngày 16/02/12
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Môn 	: Học vần 
 Bài 	: Bài 93 oan, oăn 
 Thời lượng : 70 phút
A. MỤC TIÊU :
- Học sinh đọc và viết được oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. 
- Đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên từ 2 đến 4 câu theo chủ đề con ngoan trò giỏi. 
- Biết yêu mến và quí trọng các bạn chăm ngoan học giỏi.
B. ĐỒ DÙNG :
- Tranh minh họa từ khóa, từ ứng dụng và luyện nói. 
- Bảng con, vở tập viết.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG : 
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
1’
5’
11’
5’
6’
7’
6’
5’
5’
5’
5’
6’
2’
1’
1.Ổn định : 
Hát bài :Tìm bạn thân.
2. Kiểm tra bài cũ : 
 Cho học sinh đọc và viết bảng con bài 92. Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới : 
Hôm nay, chúng ta học bài 93 vần oan, oăn.
Tiết 1
Dạy vần mới :
Viết bảng giới thiệu vần oan. Vần oan có mấy âm, âm nào trước âm nào sau, có gì giống khác vần oai. Đánh vần ra sao, cài bảng cài và đọc.
Đọc mẫu : o a n oan.
Đọc trơn : oan.
Cá nhân, bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Có oan muốn có tiếng khoan làm sao ? Tiếng khoan có âm gì trước, vần gì sau, đánh vần ra sao ? Cài bảng cài và đọc.
Đọc mẫu : o a n oan kh oan khoan.
Đọc trơn : khoan.
 Cá nhân , bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Tranh vẽ gì ? Kết luận giải thích tranh. Từ giàn khoan có mấy tiếng, tiếng nào trước tiếng nào sau ?
Đọc mẫu : o a n oan kh oan khoan giàn khoan.
Cá nhân, bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Chúng ta học thêm vần oăn. Vần oăn có mấy âm, âm nào trước âm nào sau, có gì giống khác oan. Đánh vần ra sao, cài bảng cài và đọc.
Đọc mẫu : o ă n oăn.
Đọc trơn : oăn.
Cá nhân, bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Có oăn muốn có xoăn làm sao ? Tiếng xoăn có âm gì trước, vần gì sau, đánh vần ra sao ? Cài bảng cài và đọc.
Đọc mẫu : x oăn xoăn xoăn.
Đọc trơn : xoăn.
 Cá nhân , bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Tranh vẽ gì ? Kết luận giải thích tranh. Từ tóc xoăn có mấy tiếng, tiếng nào trước tiếng nào sau ?
Đọc mẫu : o ă n oăn x oăn xoăn tóc xoăn.
Cá nhân, bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Cho vài học sinh đọc lại cả bài và phân tích.
Hát bài : Tìm bạn thân.
Luyện viết : 
Giáo viên nêu độ cao, qui trình, cách nối nét vá viết mẫu. Cho học sinh viết vào bảng con. Nhận xét sửa bài cho học sin

File đính kèm:

  • docGA L1 Tuan 22 1112.doc