Bài giảng Đạo đức - Tiết 10 - Chăm chỉ học tập

- Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi HS thông báo thì ghi lại lên bảng.

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xoá dần các phép tính cho HS học thuộc.

 Mục tiêu: Ap dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan.

 

doc36 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1151 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Đạo đức - Tiết 10 - Chăm chỉ học tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 45 88
- HS trả lời.
- HS thực hành.
- HS đọc yêu cầu: 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài trong Vở bài tập.
- HS nhận xét bài bạn. Kiểm tra bài mình
- HS trả lời.
- Tóm tắt.
	Có	: 2 chục que tính
	Bớt	: 5 que tính
	Còn lại:  que tính?
- Bằng 20 que tính.
- Thực hiện phép trừ: 20 - 5
 Bài giải
	 2 chục = 20
	 Số que tính còn lại là:
	 20 – 5 = 15 (que tính)
	Đáp số: 15 que tính.
---------------------------------------------------
Tiết PPCT:10
Kể chuyện
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.
I. Mục tiêu
- Dựa vào các ý cho trước , kể kại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn truyện.
HS: SGK 
III. Các hoạt động
TT
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 1’
2. Bài cũ :Ôn tập.3’
3. Bài mới 28’
Giới thiệu: 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Kể lại từng đoạn truyện
v Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện 4’
4.Củng cố 5’
5. Dặn do :1’
Kể chuyện theo tranh
GV nhận xét 
Trong giờ Kể chuyện tuần 10, các em sẽ dựa vào các gợi ý để kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.
Ÿ Mục tiêu: Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận nhóm,đại diện nhóm nêu nội dung bức tranh.
ò ĐDDH: Tranh
GV tiến hành tương tự như các tiết kể chuyện trước đã giới thiệu.
Lưu ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý cho các em.
Đoạn 1:
Bé Hà được mọi người coi là gì? Vì sao?
Lần này bé Hà đưa ra sáng kiến gì?
Tại sao bé Hà đưa ra sáng kiến ấy?
Hai bố con bàn nhau lấy ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao?
Đoạn 2:
Khi ngày lập đông đến gần, bé Hà đã chọn được quà để tặng ông bà chưa?
Khi đó ai đã giúp bé chọn quà cho ông bà?
Đoạn 3:
Đến ngày lập đông những ai đã về thăm ông bà?
Bé Hà đã tặng ông bà cái gì? Thái độ của ông bà đối với món quà của bé ra sao?
Ÿ Mục tiêu: Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ kể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện.
Ÿ Phương pháp: Phân vai, cá nhân.
ò ĐDDH: Tranh
GV chọn 1 trong 2 hình thức sau rồi cho HS thi kể lại truyện.
+ Kể nối tiếp.
+ Kể theo vai.
Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu truyện.
GV tổng kết giờ học.
Dặn dò HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe. Chuẩn bị: Bà cháu.
- Hát
- Hằng ngày mẹ vẫn đưa Tuấn đi học. Hôm nay, chẳng may mẹ bị ốm phải nằm ở nhà. Tuấn rót nước mời mẹ uống. Tuấn tự đi bộ đến trường.
Vài em nhắc lại.
- Bé Hà được coi là 1 cây sáng kiến vì bé luôn đưa ra nhiều sáng kiến.
- Bé muốn chọn 1 ngày làm ngày lễ của ông bà.
- Vì bé thấy mọi người trong nhà đều có ngày lễ của mình. Bé thì có ngày 1/6. Bố có ngày 1/5. Mẹ có ngày 8/3. Còn ông bà thì chưa có ngày nào cả.
- 2 bố con bé Hà chọn ngày lập đông. Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ của các cụ già.
- Bé vẫn chưa chọn được quà tặng ông bà cho dù bé phải suy nghĩ mãi. 
- Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà.
- Đến ngày lập đông các cô chú đều về thăm ông bà và tặng ông bà nhiều quà. 
- Bé tặng ông bà chùm điểm mười. Ong nói rằng, ông thích nhất món quà của bé.
- Các nhóm, mỗi nhóm 3 em, thi kể nối tiếp. Nhóm nào kể hay, sáng tạo nhất là nhóm thắng cuộc.
- Các nhóm mỗi nhóm 5 em, thi kể lại chuyện (nếu có phục trang để tăng hứng thú cho các em thì càng tốt).
- 1 HS kể. Lớp theo dõi nhận xét.
 ------------------------
Thứ tư ngày 22 tháng 10 năm 2014
Tiết PPCT:30
Tập đọc
BƯU THIẾP.
I. Mục tiêu
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu tác dụng của bưu thiếp , cách viết bưu thiếp, phong bì thư.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi nội dung của 2 bưu thiếp và phong bì trong bài. 
HS: 1 bưu thiếp, 1 phong bì.
III. Các hoạt động
TT
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 1’
2. Bài cũ :Sáng kiến của bé Hà. 4’
3. Bài mới Giới thiệu: 28’
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Luyện đọc.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
4. Củng cố :4’
5. Dặn do :1’’
- Gọi 3 HS lên bảng, lần lượt đọc từng đoạn trong bài Sáng kiến của bé Hà và trả lời các câu hỏi.
- HS 1: Bé Hà có sáng kiến gì? Bé giải thích thế nào về sáng kiến của mình?
- HS 2: Bé Hà băn khoăn điều gì?
- HS 3: Em học được điều gì từ bé Hà?
GV nhận xét.
Hỏi: Trong lớp chúng ta đã có bạn nào từng được nhận bưu thiếp hay đã gởi bưu thiếp cho ai đó như ông bà, bạn bè, người thân chưa?
Giới thiệu: Trong bài hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đọc và tìm hiểu 2 bưu thiếp và phong bì thư.
Ÿ Mục tiêu: Đọc cả bài nghỉ hơi đúng trong câu. Đọc đúng cách bưu thiếp, phong bì thư. Hiểu nghĩa từ khó.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, luyện tập, phân tích.
ò ĐDDH: SGK.Bảng cài: từ khó, câu.
a) Đọc mẫu.
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm.
b) Đọc từng bưu thiếp trước lớp.
- GV giải nghĩa từ nhân dịp rồi cho nhiều HS đọc bưu thiếp 1.
- Chú ý từ: Năm mới và cách ngắt giọng lời chúc.
- Tiếp tục cho HS đọc bưu thiếp 2, đọc phong bì thư trước lớp, chú ý yêu cầu HS phát âm đúng các tiếng khó, đọc thông tin về người gởi trước sau đó đọc thông tin về người nhận.
c) Đọc trong nhóm.
d) Thi đọc.
e) Đọc đồng thanh.
Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung tác dụng của bưu thiếp. Biết cách viết bưu thiếp, cách ghi 1 phong bì thư.
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại. 
ò ĐDDH: SGK 
Lần lượt hỏi HS từng câu hỏi như trong SGK.
+ Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai? Vì sao?
+ Bưu thiếp thứ 2 là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì? 
+ Bưu thiếp dùng để làm gì?
+ Em có thể gửi bưu thiếp cho người thân vào những ngày nào?
+ Khi gửi bưu thiếp qua đường bưu điện em phải chú ý điều gì để bưu thiếp đến tay người nhận?
Yêu cầu HS lấy bưu thiếp và lấy phong bì đã chuẩn bị để thực hiện viết bưu thiếp chúc thọ ông bà.
Chú ý nhắc HS phải viết bưu thiếp thật ngắn gọn, tỏ rõ tình cảm yêu mến, kính trọng ông bà
Gọi HS đọc bưu thiếp và phong bì.
Tổng kết tiết học.
Dặn dò HS: nếu có điều kiện các em nên gửi bưu thiếp cho người thân vào sinh nhật, ngày lễ, như vậy tình cảm giữa mọi người sẽ gắn bó thân thiết.
Chuẩn bị: Bà cháu.
- Hát
- HS 1: Bé Hà có sáng kiến chọn ngày lễ của ông bà..
- HS 2: Bé Hà băn khoăn không biết tặng quà gì cho ông bà.
- HS 3:Hiếu thảo.
- Trả lời: (Nếu HS trả lời có GV cho các em nêu hiểu biết của mình về bưu thiếp, nếu HS trả lời là chưa, GV cho HS xem bưu thiếp, giới thiệu về hình thức, mục đích viết bưu thiếp cho HS).
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- 2 đến 3 HS đọc.
Chúc mừng năm mới//
	Nhân dịp năm mới,/ cháu kính chúc ông bà mạnh khoẻ/ và nhiều niềm vui.//
	Cháu của ông bà//
 	 Hoàng Ngân
- Luyện đọc bưu thiếp 2 và đọc phong bì.
+ Bưu thiếp đầu là của Hoàng Ngân gửi cho ông bà, để chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới.
+ Bưu thiếp thứ 2 là của ông bà gửi cho Hoàng Ngân, và chúc mừng bạn nhân dịp năm mới.
+ Bưu thiếp dùng để báo tin, chúc mừng, thăm hỏi gửi qua đường bưu điện.
+ Năm mới, sinh nhật, ngày lễ lớn
+ Phải ghi địa chỉ người gửi, người nhận rõ ràng, đầy đủ.
- Thực hành viết bưu thiếp.
- 2 HS đọc bưu thiếp và phong bì của mình trước lớp. Bạn nhận xét.
------------------------------------------
Tiết PPCT:48
Toán 
11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 - 5
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11-5, lập được bảng 11 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11-5.
II. Chuẩn bị
GV: Que tính. Bảng phụ.
HS: Que tíng, vở BT
III. Các hoạt động
TT
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 1’
2. Bài cũ :Số tròn chục trừ đi 1 số. 4’
3. Bài mới 28’
Giới thiệu: 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Phép trừ 11 - 5
v Hoạt động 2: Bảng công thức: 11 trừ đi một số.
v Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành.
4Củng cố: 5’
5.Dặn do: 1’
Gọi HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
+ HS 1: Đặt tính và thực hiện phép tính: 
	30 – 8; 40 – 18
+ HS 2: Tìm x: x + 14 = 60; 
Nhận xét và cho điểm HS.
- Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học các phép tính trừ có dạng: 11 trừ đi 1 số 11 – 5
Ÿ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ 11 – 5
Ÿ Phương pháp: Trực quan, phân tích.
ò ĐDDH: Que tính.
Bước 1: Nêu vấn đề.
Đưa ra bài toán: có 11 que tính (cầm que tính). Bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Yêu cầu HS nhắc lại bài. (có thể đặt từng câu hỏi gợi ý: Cô có bao nhiêu que tính? Cô muốn bớt đi bao nhiêu que?)
Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Viết lên bảng: 11 – 5
Bước 2: Tìm kết quả.
Yêu cầu HS lấy 11 que tính, suy nghĩ và tìm cách bớt 5 que tính., sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que ?
Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình.
* Hướng dẫn cho HS cách bớt hợp lý nhất.
Có bao nhiêu que tính tất cả?
Đầu tiên cô bớt 1 que tính rời trước. Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa?
Vì sao?
Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que.
Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính?
Vậy 11 trừ đi 5 bằng mấy?
Viết lên bảng 11 – 5 = 6.
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình.
Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ.
Ÿ Mục tiêu: Lập và thuộc lòng bảng công thức: 11 trừ đi một số.
Ÿ Phương pháp: Thực hành
ò ĐDDH: Que tính
Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 11 trừ đi một số như phần bài học.
Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi HS thông báo thì ghi lại lên bảng.
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xoá dần các phép tính cho HS học thuộc.
Ÿ Mục tiêu: Ap dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan.
Ÿ Phương pháp: Thực hành
ò ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính phần a vào vở bài tập.
Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn sau đó đưa ra kết quả nhẩm.
Hỏi: khi biết 2 + 9 = 11 có cần tính 9 + 2 không? Vì sao?
Hỏi tiếp: khi đã biết 9 + 2 = 11 có thể ghi ngay kết quả của 11 – 9 và 11 – 2 không? Vì sao?
Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b.
Yêu cầu so sánh 1 + 5 và 6.
Yêu cầu so sánh 11 –1 – 5 và 11 – 6
Kết luận: Vì 1 + 5 = 6 nên 11 – 1 – 5 bằng 11– 6 (trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng)
Nhận xét cho điểm HS.
Bài 2: Tính.
Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính 11 – 7; 11 – 2
Bài 3:( nếu có thời gian)
Gọi 1 HS lên đọc đề bài.
Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm ntn?
Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của 3 phép tính trên.
Nhận xét và cho điểm.
Bài 4:
Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi: Cho đi nghĩa là thế nào?
Yêu cầu HS tự giải bài tập.
Nhận xét và cho điểm.
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức: 11 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 11 trừ đi một số.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò về nhà học thuộc lòng bảng công thức trên. Chuẩn bị: 31 - 5
- Hát
- HS làm bài.
 30 40
 -8 -18
 22 22
X+14=60
 X=60-14
 X= 46
- Nghe và phân tích đề.
- Có 11 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Thực hiện phép trừ 11 - 5
- Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn 6 que tính.
- Trả lời.
- Có 11 que tíncdh (có 1 bó que tính và 1 que rời.)
- Bớt 4 que nữa.
- Vì 1 + 4 = 5
- Còn 6 que tính.
- 11 trừ 5 bằng 6.
	 11
	 - 5
	 6	
* Viết 11 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 1 (đơn vị). Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang.
* Trừ từ phải sang trái. 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6. Viết 6, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0.
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học.
- Nối tiếp nhau (theo bàn hoặc tổ) thông báo kết quả của các phép tính. Mỗi HS chỉ nêu 1 phép tính.
- HS học thuộc bảng công thức.
- HS làm bài: 3 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 cột tính.
- Nhận xét bài bạn làm đúng/sai. Tự kiểm tra bài của mình.
- Không cần. Vì khi thay đổi vị trí các số hạng trong một tổng thì tổng đó không đổi.
- Có thể ghi ngay: 11–2= 9 và 11–9= 2, vì 2 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 2 = 11. Khi lấy tổng trừ số hạng này sẽ được số hạng kia. 
- Làm bài và báo cáo kết quả.
 - Ta có 1 + 5 = 6
- - Có cùng kết quả là 5.
 - Làm bài và trả lời câu hỏi.
 - Đọc đề bài.
 - Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ. 
 11	 11	 11
 - 7	 - 8	 - 3
 4	 3	 8	
 - HS trả lời
- - Cho đi nghĩa là bớt đi.
 - Giải bài tập và trình bày lời giải
 - 2 dãy HS thi đua.
..
Tiết PPCT:10
Tự nhiên xã hội.
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I. Mục tiêu
- Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động,tiêu hoá.
- Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch.
II. Chuẩn bị
GV: Các hình vẽ trong SGK, phiếu bài tập, phần thưởng, các câu hỏi.
HS: Vở
III. Các hoạt động
TT
Hoạt động của cô
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 1’
2. Bài cũ :Đề phòng bệnh giun. 3’
3. Bài mới 28’
Giới thiệu: Nêu tên các bài đã học về chủ đề con người và sức khoẻ
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Nói tên các cơ, xương và khớp xương
v Hoạt động 2: Cuộc thi tìm hiểu con người và sức khoẻ.
v Hoạt động 3: Làm “Phiếu bài tập”
4.Củng cố: 5’
5. Dặn do :1’
+ Chúng ta nhiễm giun theo đường nào?
+ Tác hại khi bị nhiễm giun?
+ Em làm gì để phòng bệnh giun?
- GV nhận xét.
Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập chủ đề trên.
.
Ÿ Mục tiêu: Nêu đúng vị trí các cơ xương, khớp xương.
Ÿ Phương pháp: Vấn đáp.
ò ĐDDH: Tranh
Bước 1: Trò chơi con voi.
HS hát và làm theo bài hát.
Trông đằng xa kia có cái con chi to ghê. Vuông vuông giống như xe hơi, lăn lăn bánh xe đi chơi. A thì ra con voi. Vậy mà tôi nghĩ ngợi hoài. Đằng sau có 1 cái đuôi và 1 cái đuôi trên đầu.
Bước 2: Thi đua giữa các nhóm thực hiện trò chơi “Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương”.
GV quan sát các đội chơi, làm trọng tài phân xử khi cần thiết và phát phần thưởng cho đội thắng cuộc.
Ÿ Mục tiêu: Nêu được đủ, đúng nội dung bài đã học.
Ÿ Phương pháp: T/c hái hoa dân chủ
ò ĐDDH: Chuẩn bị câu hỏi.
Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể. Để phát triển tốt các cơ quan vận động ấy, bạn phải làm gì?
Hãy nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.
Hãy nêu các cơ quan tiêu hoá.
Thức ăn ở miệng và dạ dày được tiêu hoá ntn?
Một ngày bạn ăn mấy bữa? Đó là những bữa nào?
Để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh, nên ăn uống ntn?
Để ăn sạch bạn phải làm gì
Thế nào là ăn uống sạch?
Giun thường sống ở đâu trong cơ thể?
Trứng giun đi vào cơ thể người bằng cách nào?
Làm cách nào để phòng bệnh giun?
Hãy nói về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già.
GV phát phần thưởng cho những cá nhân đạt giải.
Ÿ Mục tiêu: HS biết tự ý thức bảo vệ cơ thể.
Ÿ Phương pháp: Thực hành cá nhân.
ò ĐDDH: Phiếu bài tập. Tranh.
GV phát phiếu bài tập.
GV thu phiếu bài tập để chấm điểm.
Phiếu bài tập.
Đánh dấu x vào ô £ trước các câu em cho là đúng?
£ a) Không nên mang vác nặng để tránh làm cong vẹo 	cột sống
£ b) Phải ăn thật nhiều để xương và cơ phát triển tốt.
£ c) Nên ăn nhanh, để tiết kiệm thời gian.
£ d) An no xong, có thể chạy nhảy, nô đùa.
£ e) Phải ăn uống đầy đủ để có cơ thể khoẻ mạnh.
£ g) Muốn phòng được bệnh giun, phải ăn sạch, uống 	sạch và ở sạch.
£ h) Giun chỉ chui vào cơ thể người qua con đường ăn 	uống.
Hãy sắp xếp các từ sao cho đúng thứ tự đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá: Thực quản, hậu môn, dạ dày, ruột non, miệng, ruột già.
Hãy nêu 3 cách để đề phòng bệnh giun.
Đáp án:
Bài 1: a, c, g.
Bài 2:
Miệng
Ruột già
Ruột non
Thức quản
Dạ dày
Bài 3: Đáp án mở.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Gia đình
- Hát
- HS nêu.Do ăn uống chưa hợp vệ sinh.
- Người gầy ốm, học tập kém hiệu quả
- Cắt ngắn móng tay
- Đại diện mỗi nhóm lên thực hiện một số động tác. Các nhóm ở dưới phải nhận xét xem thực hiện các động tác đó thì vùng cơ nào phải cử động. Nhóm nào giơ tay trước thì được trả lời.
- Nếu câu trả lời đúng với đáp án của đội làm động tác đưa ra thì đội đó ghi điểm.
- Kết quả cuối cùng, đội nào có số điểm cao hơn, đội đó sẽ thắng.
Cách thi:
- Mỗi tổ cử 3 đại diện lên tham gia vào cuộc thi.
- Mỗi cá nhân tự bốc thăm 1 câu hỏi trên cây và trả lời ngay sau phút suy nghĩ.
- Mỗi đại diện của tổ cùng với GV làm Ban giám khảo sẽ đánh giá kết quả trả lời của các cá nhân.
- Cá nhân nào có số điểm cao nhất sẽ là người thắng cuộc.
- HS làm phiếu.
- HS nêu
d d d d d dd d d d d d
 Thư năm ngày 23 tháng 10 năm 2014
Tiết PPCT:20
Chính tả
ÔNG VÀ CHÁU
I. Mục tiêu
- Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ.
- Làm được bài tập 2, bài tập 3 a/b.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi nội dung bài tập 3. Bảng phụ, bút dạ.
 - HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
TT
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 1’
 2. Bài cũ : Ngày lễ 4’
3. Bài mới 29’
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
4. Củng cố :5’ 
5.Dặn do :1’
Tiết chính tả trước các em đã học về các ngày lễ và phân biệt thanh hỏi, thanh ngã . Hôm nay cô cùng các em ôn lại các kiến thức đã được học.
- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ HS mắc lỗi, các từ luyện phân biệt, tên các ngày lễ lớn của giờ chính tả trước.
- Hs dưới lớp 
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Nhận xét chung 
Qua phần kiểm tra lại kiến thức cũ ,cô nhận thấy các em đã nắm được kiến thức , cô có lời khen cả lớp .
Giới thiệu:
Gv đính tranh
+ Tranh vẽ ai?
+ Ông và cháu đang chơi trò chơi gì? 
* Để xem trò chơi được diễn ra như thế nào cô và các em cungd tìm hiểu rồi sau đó các em sẽ nghe cô đọc và viết lại bài thơ “ ông và cháu ”của nhà văn Phạm Cúc 
- Gv ghi tựa bài .
Ÿ Mục tiêu: Nghe và viết lại chính xác bài thơ Ông cháu
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ò ĐDDH: Bảng phụ: từ.
a/ Giới thiệu đoạn thơ cần viết.
GV yêu cầu HS mở sách, GV đọc bài thơ lần 1.
Gọi 2 hs đọc lại ?
+ Bài thơ có tên là gì?
+ Khi ông bà và cháu thi vật với nhau thì ai là người thắng cuộc?
+ Khi đó ông đã nói gì với cháu.
Giải thích từ xế chiều và rạng sáng.
+ Có đúng là ông thua cháu không?
b/ Quan sát, nhận xét.
- Gv đính bảng phụ
+ Bài thơ có mấy khổ thơ.
+ Mỗi câu thơ có mấy chữ?
+ Để cho đẹp, các em cần viết bài thơ lùi vào 2 ô so với đường gạch lỗi 
+ Dấu hai chấm được đặt sau các câu thơ nào?
+ Dấu ngoặc kép có ở các câu thơ nào?
* Lời nói của ông bà và cháu đều được đặt trong ngoặc kép.
- Yêu cầu hs tìm từ khó viết ( gv gạch chân các từ hs tìm )
- Cho hs viết bảng con. Một hs viết bảng phụ 
- Gọi hs đọc từ trên bảng phụ
- Cho hs đọc đồng thanh lại bài
* Giáo dục hs về nét chữ - nết người
c/ Viết chính tả.
GV đọc bài, mỗi câu thơ đọc 3 lần.
d/ Soát lỗi.
Yêu cầu hs tự bắt lỗi
e/ Chấm bài.
 hs nào song trước giơ tây ,gv chấm điểm 
Ÿ Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả.
Ÿ Phương pháp: Thực hành, trò chơi.
ò ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu và câu mẫu.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau tìm các chữ theo yêu cầu của bài. Khi HS nêu, GV ghi chữ các em tìm được lên bảng.
Cho cả lớp đọc các chữ vừa tìm được.
Bài 2:
Gọi HS đọc đề bài sau đó cho các em tự làm bài. 1 HS làm trên bảng phụ
Chữa bài trên bảng lớp.
Cho hs viết lại các từ viết sai
Giáo dục hs về tình cảm đối với ông bà
Tổng kết tiết học.
Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai, chú ý các trường hợp chính tả cần phân biệt.
Chuẩn bị: Bà cháu.
- Hát
- Viết bảng: 
- Hs1 : Ngày Quốc tế Thiếu Nhi 
- Hs2 : Ngày Quốc tế Lao Động 
- lo nghĩ , nghỉ học
- 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi.
+ Ông cháu.
+ Cháu luôn là người thắng cuộc.
+ Ông nói: Cháu khoẻ hơn ông nhiều. Ông nói là buổi trời chiều. Cháu là ngày rạng sáng.
- HS nêu.
+ Không đúng, ông thua vì ông nhường cho cháu phấn khởi.
+ Có hai khổ thơ.
+ Mỗi câu có 5 chữ.
+ Đặt sau các câu:
Cháu vỗ tay hoan hô:
Bế cháu, ông thủ thỉ:
-“Ông thua cháu, ông nhỉ!”
“Cháu khoẻ  rạng sáng”.
- Hs tìm 
- Chép lại theo lời đọc của giáo viên.
- Soát lỗi, ghi tổng số lỗi ra lề vở. Viết lại các lỗi sai bằng bút chì.
- Đọc bài.
- Mỗi HS chỉ cần nêu một chữ, càng nhiều HS được nói càng tốt. VD: càng, căng, cũng, củng, cảng, cá, co, con, cò, công, cống, cam, cảm,  ke, kẻ, kẽ, ken, kèn, kén, kém, kiếm, kí, kiếng, kiểng, 
- Làm bài:
b/ dạy bảo – cơn bão, lặng lẽ – số lẻ, mạnh mẽ – sứt mẻ, áo vải – vương vãi.
..
Tiết PPCT:49
Toán
31 - 5
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. dạng 31-5.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 -5
- Nhận biết giao điểm

File đính kèm:

  • docTUAN 10.doc